ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
16 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Điều 108, Điều 146,
Điều 147, Điều 148, Điều 149 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Điều 103 Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 14 tháng
11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành đơn giá
bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, bao gồm:
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được
theo Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
b) Hỗ trợ di dời vật nuôi theo
khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Những nội dung không quy định
trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải
phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 là chủ sở hữu tài sản hợp pháp hoặc có quyền sử dụng
rừng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật
nuôi hoặc phải di dời.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Ban
hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại
vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.
3. Đơn giá bồi thường di chuyển
cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo.
4. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi:
Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại
theo quy định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt
phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các chủ
sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại, di dời khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với các loại cây trồng,
vật nuôi không có tên trong các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi tương đương theo
Quyết định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường.
3. Khi đơn giá bồi thường thiệt
hại về cây trồng, vật nuôi tại Quyết định này không còn phù hợp với giá thị trường
thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho
phù hợp với giá thị trường để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn
giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng,
vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
3. Đối với trường hợp chưa có
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp &PTNT (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (Báo cáo);
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBMT tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Thường trực huyện ủy, thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 5.
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh (đăng tải);
- Công báo tỉnh
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. KT(Qkt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: BẢNG
ĐƠN GIÁ
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và quy cách xác định
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
ĐƠN
GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
1
|
Khoai sọ
|
m2
|
|
26.000
|
2
|
Dứa
|
m2
|
|
27.000
|
3
|
Dong riềng
|
m2
|
|
18.000
|
4
|
Mía
|
m2
|
|
7.500
|
5
|
Chuối
(Mật độ 2.500cây/ha)
|
cây
|
Đã có buồng
|
60.000
|
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m
trở lên
|
42.000
|
Cây trồng dưới 1 m
|
15.000
|
6
|
Sắn dây (Mật độ 2.000
khóm/ha)
|
khóm
|
|
32.000
|
7
|
Củ mỡ, củ mài (Mật độ 2.000
khóm/ha)
|
khóm
|
|
20.800
|
8
|
Các loại rau ăn lá (Rau muống,
mồng tơi, rau đay, rau dền, cải các loại, súp lơ, bắp cải, xà lách, các loại
rau ăn lá khác)
|
m2
|
|
10.800
|
9
|
Các loại rau thu củ, quả (Dưa
chuột, khoai tây, su hào, đậu đỗ, cà rốt, cà chua, cà các loại và các cây
cùng loài khác.)
|
m2
|
|
14.400
|
10
|
Các loại rau gia vị (Ớt, tía
tô, rau mùi, húng các loại, hành, tỏi, xả, các loại rau gia vị khác)
|
m2
|
|
25.000
|
11
|
Bầu, bí, mướp, su su, mướp đắng
(mật độ 350 khóm/ha)
|
khóm
|
Đã có hoa
|
192.000
|
Chưa có hoa
|
153.600
|
12
|
Dưa hấu, dưa gang, dưa lê (mật
độ 5.500 khóm/ha)
|
khóm
|
|
84.500
|
13
|
Cây trầu không
|
khóm
|
Diện tích giàn từ 2 m2
trở lên
|
75.000
|
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2
|
45.000
|
14
|
Lạc, vừng, đậu thu hạt các loại
|
m2
|
|
5.000
|
15
|
Khoai lang
|
m2
|
|
4.500
|
16
|
Mạ
|
m2
|
|
35.000
|
17
|
Lúa thuần
|
m2
|
|
6.500
|
18
|
Lúa lai
|
m2
|
|
7.000
|
19
|
Ngô
|
m2
|
|
5.000
|
20
|
Sắn củ
|
m2
|
|
5.000
|
21
|
Cỏ trồng làm thức ăn gia súc
|
m2
|
|
7.000
|
22
|
Gừng, giềng, nghệ, lá dong
|
m2
|
|
13.600
|
23
|
Các loại hoa hồng
|
m2
|
|
62.500
|
24
|
Các loại hoa cúc
|
m2
|
|
36.000
|
25
|
Các loại hoa khác
|
m2
|
|
21.600
|
II
|
ĐƠN
GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM
|
|
1
|
Vải hạt
(Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở
lên
|
1.175.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến
dưới 40 cm
|
1.036.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 30 cm
|
822.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến
dưới 15 cm
|
620.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến
dưới 8 cm
|
495.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
313.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
203.000
|
Đường kinh thân dưới 1 cm
|
50.000
|
2
|
Vải trồng bằng cành chiết hoặc
cây ghép (Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 6 m trở
lên
|
1.378.000
|
Đường kính tán lá từ 5 m đến
dưới 6 m
|
1.147.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến
dưới 5 m
|
917.000
|
Đường kính tán lá từ 3 m đến
dưới 4 m
|
860.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
585.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 đến
dưới 1 m
|
313.000
|
Đường kính tán lá dưới 0,5 m
|
100.000
|
3
|
Nhãn hạt
(Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở
lên
|
1.850.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến
dưới 40 cm
|
1.486.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 30 cm
|
1.272.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến
dưới 15 cm
|
995.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến
dưới 8 cm
|
688.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
313.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
203.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
4
|
Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc
cây ghép (Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở
lên
|
1.828.000
|
Đường kính tán lá từ 4m đến
dưới 5 m
|
1.447.000
|
Đường kính tán lá từ 3m đến
dưới 4 m
|
1.217.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến
dưới 3 m
|
905.000
|
Đường kính tán lá từ 1m đến
dưới 2m
|
750.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 đến
dưới 1 m
|
415.000
|
Đường kính tán lá dưới 0,5 m
|
203.000
|
5
|
Các loại hồng
(Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 25 cm trở
lên
|
905.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 25 cm
|
695.000
|
Đường kính thân từ 9 cm đến
dưới 15 cm
|
456.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 9 cm
|
336.000
|
Đường kính thân từ 0,5 cm đến
dưới 2 cm
|
150.000
|
Đường kính thân dưới 0,5 cm
|
50.000
|
6
|
Mít
(Mật độ 250 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở
lên
|
1.188.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến
dưới 40 cm
|
888.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 30 cm
|
591.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến
dưới 15 cm
|
413.000
|
Đường kính thân từ 2 đến dưới
8 cm
|
212.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
50.000
|
7
|
Xoài, muỗm (Mật độ 500
cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 25 cm trở
lên
|
624.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến
dưới 25 cm
|
481.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
239.500
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
199.000
|
Đường kính thân từ 2 cm trở
xuống
|
50.000
|
8
|
Các loại cam, quýt (Mật độ
500 cây/ha)
|
cây
|
Đường đường kính tán lá 4 m
trở lên
|
784.000
|
Đường kính tán lá từ 3 m đến
dưới 4 m
|
662.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
614.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến
dưới 1 m
|
364.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở
xuống
|
182.000
|
9
|
Bưởi
(Mật độ 500 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở
lên
|
1.325.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến
dưới 5 m
|
1.153.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến
dưới 4 m
|
790.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 2 m
|
630.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến
dưới 1 m
|
432.000
|
Đường kính tán dưới 0,5 m
|
182.000
|
10
|
Phật thủ
(Mật độ 800 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở
lên
|
768.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến
dưới 5 m
|
653.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến
dưới 4 m
|
390.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 2 m
|
279.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến
dưới 1 m
|
206.000
|
Đường kính tán dưới 0,5 m
|
70.000
|
11
|
Các loại chanh, quất (Mật độ
1100 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3 m trở
lên
|
467.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
260.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 đến
dưới 1 m
|
110.000
|
Đường tán dưới 0,5 m
|
50.000
|
12
|
Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 30 cm trở
lên
|
515.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 30 cm
|
385.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 15 cm
|
204.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
175.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
13
|
Cà phê
(Mật độ 1100 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân trên 20 cm
|
349.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
253.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
188.500
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
164.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
14
|
Dừa
(Mật độ 356 cây/ha)
|
cây
|
Đã có quả
|
440.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ
2 m trở lên
|
254.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ
1 đến dưới 2 m
|
173.000
|
Chiều cao thân dưới 1 m
|
50.000
|
15
|
Cau
(Mật độ 1660 cây/ha)
|
cây
|
Đã có quả
|
552.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ
2 m trở lên
|
171.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân
dưới 2 m
|
50.000
|
16
|
Đu đủ
(Mật độ 1600 cây/ha)
|
cây
|
Đã có quả, đường kính thân từ
15 cm trở lên
|
245.000
|
Đã có quả, đường kính thân từ
8 cm đến 15 cm
|
208.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 8 cm
|
80.000
|
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới
2 cm
|
55.000
|
Đường kính thân dưới 0,5 cm
|
20.000
|
17
|
Cây chè (Mật độ 23.000 cây/ha
+ 200 cây che bóng/ha)
|
|
|
|
17.1
|
Chè kiến thiết cơ bản
|
100 m2
|
Mới trồng dưới 1 năm
|
1.546.000
|
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm
|
1.998.000
|
17.2
|
Chè bắt đầu kinh doanh
|
|
|
|
a
|
Tuổi chè dưới 10 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
2.003.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới
10 tấn
|
2.128.000
|
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
2.322.000
|
Năng suất từ 15 tấn trở lên
|
2.512.000
|
b
|
Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
1.226.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới
10 tấn
|
1.351.000
|
Năng suất từ 10 tấn đến dưới
15 tấn
|
1.545.000
|
Năng suất từ 15 tấn đến dưới
20 tấn
|
1.735.000
|
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn
|
1.976.000
|
Năng suất từ 25 tấn trở lên
|
2.131.000
|
c
|
Tuổi chè trên 20 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
1.070.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới
10 tấn
|
1.196.000
|
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
1.390.000
|
Năng suất từ 15 tấn đến dưới
20 tấn
|
1.579.000
|
Năng suất từ 20 tấn trở lên
|
1.958.000
|
18
|
Cây Thanh Long
(Mật độ 1.200 trụ/ha)
|
Trụ
(khóm)
|
Mới trồng dưới 1 năm
|
243.000
|
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 3
năm
|
360.000
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
381.000
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
388.000
|
Từ 10 năm trở lên
|
396.000
|
19
|
Táo, mơ, mận. lê, bơ
(Mật độ 200 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở
lên
|
828.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến dưới 20 cm
|
518.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
331.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
289.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
20
|
Na, lựu (Mật độ 1660 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 15 cm trở
lên
|
414.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến dưới 15 cm
|
295.000
|
Đường kính thân từ trên 2 cm
đến dưới 10 cm
|
185.000
|
Đường kính thân từ 1 đến dưới
2 cm
|
95.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
21
|
Vối (Mật độ 500 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở
lên
|
422.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến
dưới 40 cm
|
285.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
197.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
160.000
|
Đường kính thân dưới 2 cm
|
50.000
|
22
|
Ổi (Mật độ 1600 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở
lên
|
330.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
274.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
174.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
97.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
23
|
Dâu da, thị, doi (Mật độ 500
cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm
|
410.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
319.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
215.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến
dưới 2 cm
|
170.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
50.000
|
24
|
Khế, chay, bứa, vú sữa, dọc,
tai chua, trứng gà
(Mật độ 500 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở
lên
|
497.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
329.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến
dưới 10 cm
|
267.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
170.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
50.000
|
25
|
Quất hồng bì (Mật độ 500
cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở
lên
|
408.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
317.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến
dưới 10 cm
|
214.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
170.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
50.000
|
26
|
Hoa hoè (Mật độ 600 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3 m trở
lên
|
207.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
158.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến
dưới 1 m
|
150.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở
xuống
|
50.000
|
27
|
Dâu ăn quả (Mật độ 2000
cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3m trở
lên
|
100.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
85.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến
dưới 1 m
|
67.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở
xuống
|
25.000
|
28
|
Nhót, chanh dây (Mật độ 625
cây/ha)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3m trở
lên
|
229.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến
dưới 3 m
|
174.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến
dưới 1 m
|
127.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở
xuống
|
60.000
|
29
|
Trám đen, trám trắng, sấu trồng
thu quả (Mật độ 500 cây/ha)
|
cây
|
Đường kính thân từ 70 cm trở
lên
|
2.335.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến
dưới 70 cm
|
1.772.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến
dưới 30 cm
|
1.299.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
945.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến
dưới 10 cm
|
450.000
|
Đường kính thân dưới 2 cm
|
70.000
|
31
|
Cây gấc (Mật độ 350 cây/ha)
|
khóm
|
Đang cho thu hoạch quả
|
346.000
|
Chưa cho thu hoạch quả
|
293.000
|
III
|
ĐƠN
GIÁ CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
1
|
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở
lên
|
16.000
|
Cây còn non (măng)
|
21.000
|
Bụi
|
Mới trồng
|
59.000
|
2
|
Tre mai, luồng
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở
lên
|
21.000
|
Cây còn non (măng)
|
28.000
|
Bụi
|
Mới trồng
|
59.000
|
3
|
Lộc ngộc, bương, tre gai
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở
lên
|
22.000
|
Cây còn non (măng)
|
28.000
|
Bụi
|
Mới trồng
|
59.000
|
4
|
Nứa
|
Cây
|
Đường kính ≥ 5 cm
|
5.000
|
Cây còn non (măng)
|
7.000
|
Bụi
|
Mới trồng
|
59.000
|
5
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
|
5.1
|
Keo: Keo tai tượng, keo lai,
keo lá tràm (Mật độ 1.660 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
24.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
34.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 3 trở lên)
|
37.000
|
Đường kính thân từ 6 cm đến
10 cm
|
41.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
56.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
94.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
135.000
|
Đường kính thân trên 40 cm
|
161.000
|
5.2
|
Bồ đề
(Mật độ 2.500 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
21.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
28.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 3 trở lên)
|
31.000
|
Đường kính thân từ 6 cm đến
10 cm
|
35.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
53.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
100.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
151.000
|
Đường kính thân trên 40 cm
|
184.000
|
5.3
|
Bạch đàn
(Mật độ 1.660 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
25.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
35.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 3 trở lên)
|
38.000
|
Đường kính thân từ 6 cm đến
10 cm
|
42.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
59.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
113.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
147.000
|
Đường kính thân trên 40 cm
|
177.000
|
5.4
|
Mỡ
(Mật độ 2.500 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
19.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
26.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 3 trở lên)
|
29.000
|
Đường kính từ 6 cm đến 10 cm
|
33.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
50.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
99.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
166.000
|
Đường kính thân trên 40 cm
|
204.000
|
5.5
|
Cây quế (Mật độ 2.500 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
31.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
37.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 3)
|
44.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 4 trở lên)
|
50.000
|
Đường kính thân từ 6 cm đến
10 cm
|
56.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
79.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
140.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
224.000
|
Đường kính thân trên 40 cm
|
269.000
|
5.6
|
Lát hoa và các loài cây lấy gỗ
khác (Mật độ 1.660 cây/ha)
|
Cây
|
Trồng mới (rừng trồng năm 1)
|
24.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 2)
|
34.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 3)
|
39.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng năm 4)
|
42.000
|
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc
rừng trồng từ năm 5 trở lên)
|
45.000
|
Đường kính thân từ 6 cm đến
10 cm
|
52.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm
đến 20 cm
|
74.000
|
Đường kính thân từ trên 20 cm
đến 30 cm
|
136.000
|
Đường kính thân từ trên 30 cm
đến 40 cm
|
219.000
|
Đường kính thân từ trên 40 cm
đến 50 cm
|
265.000
|
Đường kính thân trên 50 cm
|
327.000
|
6
|
Các loài cây trồng trên đất
lâm nghiệp thuộc họ cau (cọ, báng, móc, đao và cây cùng loài khác)
|
Cây
|
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống
|
50.000
|
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng
tuổi
|
128.000
|
Từ 60 tháng tuổi trở lên
|
200.000
|
Cây già cỗi
|
30.000
|
6
|
Mây, song (Mật độ 2.500 cụm,
khóm/ha)
|
Cụm, (khóm)
|
Mới trồng đến dưới 1 năm
|
38.000
|
Trồng dưới 2 năm
|
48.000
|
Trồng dưới 3 năm
|
57.000
|
Trồng dưới 4 năm
|
61.000
|
Trồng dưới 5 năm
|
65.000
|
Từ 5 năm trở lên
|
113.000
|
7
|
Vườn cây cung cấp vật liệu
nhân giống vô tính (hom, mô) sản xuất giống cây lâm nghiệp
|
Cây
|
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi
|
15.000
|
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12
tháng tuổi
|
35.000
|
Từ 12 tháng tuổi trở lên
|
47.000
|
8
|
Cây dược liệu (Mật độ 6.000
cây/ha)
|
Cây
|
Mới trồng < 3 năm
|
4.000
|
Trồng từ 3 năm trở lên
|
17.000
|
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê
a) Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng,
chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được tính là mét, được làm tròn
tới 0,1 m;
b) Đơn vị đo đường kính thân
cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
c) Đơn vị đo diện tích là m2,
được làm tròn số tới 0,1m2;
d) Đơn vị đo thời gian để tính
tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.
2. Trường hợp các số đo
vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
3. Trường hợp cây trồng
đáp ứng mật độ tại Phụ lục số 01 trên, giai đoạn kiến thiết cơ bản có trồng xen
canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng,
nghệ và các loài cây ngắn ngày khác thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen
theo bảng đơn giá. Trường hợp cây trồng vượt mật độ tại Phụ lục số 01 trên thì
được hỗ trợ thêm 10% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
4. Cách xác định đường kính
thân cây
a) Vị trí đo đối với cây trồng
lâu năm
- Đối với cây trồng bằng hạt hoặc
cành chiết: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu
cây không có rễ nổi đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng cành
ghép: Đường kính gốc của cây đo trên điểm ghép 05 cm.
- Trường hợp cây có từ 2 thân
trở lên mọc trên một gốc sát mặt đất thì đo đường kính của từng thân cây cộng lại.
Đo cách điểm chia thân 15 cm.
b) Vị trí đo cây lâm nghiệp
- Cây có chiều cao < 3 m: Đo
đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 0,2 m. Đối với cây tái sinh chồi:
Xác định đường kính tại vị trí cách mặt đất 0,2 m của 2 thân cây lớn nhất trên
cùng một gốc cây cộng lại.
- Cây có chiều cao ≥ 3 m: Đo đường
kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m. Đối với cây tái sinh chồi: Đo đường
kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc
cây cộng lại. Đối với cây có từ 02 thân trở lên (vị trí chia thân cách mặt đất
< 1,3m): Đo đường kính thân cây bằng đường kính đo tại vị trí cách mặt đất
1,3 m của các thân cây trên cùng một gốc cây cộng lại.
c) Cách đo
- Dùng thước dây đo chu vi thân
sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên
dùng để đo.
5. Cách xác định đường kính
tán cây
a) Vị trí đo: Đo hình chiếu
vuông góc của tán cây với mặt đất.
b) Cách đo: Dùng thước đo khoảng
cách lớn nhất (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán cây.
Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán cây (D = R1+R2).
6. Cách xác định chiều cao
cây: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
7. Tuổi cây: Đơn vị để
xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có
12 tháng.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1:
BẢNG ĐƠN GIÁ
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thờigiannuôi /vụ (tháng)
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NUÔI BÁN THÂM CANH
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m2
|
8
|
36.000
|
2
|
Cá Chép
|
m2
|
10
|
35.000
|
3
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m2
|
12
|
27.000
|
4
|
Cá Trắm cỏ
|
m2
|
10
|
37.000
|
5
|
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè
trắng Việt Nam
|
m2
|
12
|
27.000
|
6
|
Cá Chim
|
m2
|
10
|
50.000
|
7
|
Cá Trê ta/Trê phi
|
m2
|
6
|
202.000
|
8
|
Cá Rô đồng
|
m2
|
8
|
24.000
|
9
|
Cá Trắm đen
|
m2
|
12
|
29.000
|
10
|
Nuôi xen canh Chạch đồng và
Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 80%)
|
m2
|
10
|
40.000
|
11
|
Cá Lăng chấm
|
m2
|
12
|
66.000
|
12
|
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm
Nga/Tầm Beluga
|
m2
|
18
|
860.000
|
13
|
Cá Hồi vân
|
m2
|
12
|
891.000
|
14
|
Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba
trơn
|
m2
|
18
|
242.000
|
15
|
Lươn
|
m2
|
10
|
1.151.000
|
16
|
Ếch đồng/ếch Thái Lan
|
m2
|
6
|
468.000
|
17
|
Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc
|
m2
|
24
|
25.000
|
18
|
Tôm càng xanh
|
m2
|
6
|
24.000
|
19
|
Nuôi Ghép nhiều loài thuỷ sản
|
m2
|
10
|
37.000
|
20
|
Ốc nhồi
|
m2
|
5
|
53.000
|
II
|
NUÔI THÂM CANH
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m2
|
8
|
61.000
|
2
|
Cá Chép
|
m2
|
10
|
54.000
|
3
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m2
|
10
|
40.000
|
4
|
Cá Trắm cỏ
|
m2
|
10
|
58.000
|
5
|
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè
trắng Việt Nam
|
m2
|
10
|
39.000
|
6
|
Cá Chim
|
m2
|
10
|
106.000
|
7
|
Cá Trê ta/Trê phi
|
m2
|
6
|
474.000
|
8
|
Cá Rô đồng
|
m2
|
8
|
34.000
|
9
|
Cá Trắm đen
|
m2
|
12
|
50.000
|
10
|
Nuôi xen canh Chạch đồng và
Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 90%)
|
m2
|
6
|
62.000
|
11
|
Cá Chình trong bể
|
m2
|
12
|
1.641.000
|
12
|
Cá Lăng chấm
|
m2
|
12
|
102.000
|
13
|
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm
Nga/Tầm Beluga
|
m2
|
18
|
1.280.000
|
14
|
Cá Hồi vân
|
m2
|
12
|
1.205.000
|
15
|
Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba
trơn
|
m2
|
18
|
378.000
|
16
|
Lươn
|
m2
|
10
|
1.569.000
|
17
|
Ếch đồng/ếch Thái Lan
|
m2
|
6
|
615.000
|
18
|
Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc
|
m2
|
24
|
29.000
|
19
|
Tôm càng xanh
|
m2
|
6
|
44.000
|
20
|
Nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản
|
m2
|
10
|
58.000
|
21
|
Ốc nhồi
|
m2
|
5
|
53.000
|
III
|
NUÔI CÁ LỒNG/BÈ/BỂ
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m3
|
7
|
1.823.000
|
2
|
Cá Trắm cỏ
|
m3
|
10
|
1.942.000
|
3
|
Cá Lăng nha
|
m3
|
11
|
1.409.000
|
4
|
Cá Nheo Mỹ (Lăng đen)
|
m3
|
12
|
807.000
|
5
|
Cá Lăng chấm
|
m3
|
11
|
2.122.000
|
6
|
Cá Chiên
|
m3
|
12
|
2.136.000
|
7
|
Cá Bỗng
|
m3
|
24
|
1.588.000
|
8
|
Cá Chình
|
m3
|
12
|
3.314.000
|
9
|
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm
Nga/Tầm Beluga
|
m3
|
|
1.615.000
|
10
|
Cá Lóc bông (cá Lóc đầu nhím,
cá Quả)
|
m3
|
10
|
6.047.000
|
11
|
Cá Trắm đen
|
m3
|
12
|
3.059.000
|
12
|
Nuôi các loài thuỷ sản khác
|
m3
|
11
|
808.000
|
IV
|
ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG
|
|
|
|
1
|
Ương nuôi từ cá bột lên cá
hương
|
m2
|
|
|
1.1
|
Cá Trắm cỏ
|
m2
|
0,83
|
6.000
|
1.2
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi
ta/Trôi Trường Giang
|
m2
|
0,83
|
6.000
|
1.3
|
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè
trắng Việt Nam
|
m2
|
0,83
|
6.000
|
1.4
|
Cá Chép
|
m2
|
1
|
4.000
|
1.5
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m2
|
0,83
|
21.000
|
1.6
|
Các loài thuỷ sản khác
|
m2
|
0,83
|
28.000
|
2
|
Ương nuôi từ cá hương lên cá
giống
|
|
|
|
2.1
|
Cá Trắm cỏ
|
m2
|
3,67
|
14.000
|
2.2
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m2
|
3,67
|
9.000
|
2.3
|
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè
trắng Việt Nam
|
m2
|
3
|
8.000
|
2.4
|
Cá Chép
|
m2
|
2
|
6.000
|
2.5
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m2
|
2
|
8.000
|
2.6
|
Các loài thuỷ sản khác
|
m2
|
2
|
56.000
|
V
|
NUÔI CÁ BỐ MẸ
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu
hồng
|
m2
|
36
|
213.000
|
2
|
Cá Trắm cỏ
|
m2
|
60
|
198.000
|
3
|
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè
trắng Việt Nam
|
m2
|
60
|
99.000
|
4
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m2
|
60
|
93.000
|
5
|
Cá Chép
|
m2
|
60
|
193.000
|
PHẦN
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê
a) Đơn vị đo độ sâu mặt nước,
đo thể tích lồng nuôi được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.
b) Đơn vị đo diện tích là m2,
thể tích là m3, được làm tròn số tới 0,1.
c) Đơn vị đo thời gian để tính
tuổi vật nuôi được tính bằng tháng (Trường hợp không xác định được thời gian thả
nuôi thực tế, thì tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thời gian thả nuôi thực tế
tính là một tháng).
2. Trường hợp các số đo
vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
3. Xác định hình thức nuôi
thâm canh, bán thâm canh
Theo quy định tại khoản 1, khoản
2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuỷ sản:
a) Nuôi trồng thủy sản bán thâm
canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình
tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản
nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
b) Nuôi trồng thủy sản thâm
canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng,
sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ
thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
Trường hợp không xác định được
nuôi thâm canh, nuôi bán thâm canh, loài thủy sản thả nuôi thì tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường lấy đơn giá nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản của nuôi bán thâm canh
để tính đơn giá bồi thường.
4. Xác định diện tích, thể
tích nuôi trồng thuỷ sản
a) Xác định diện tích: Diện
tích bị thu hồi theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi đất.
b) Xác định thể tích bể nuôi: Bể
nuôi thuỷ sản có một phần hoặc toàn bộ nằm trong diện tích đất bị thu hồi thì
xác định 100% thể tích bể nuôi thuỷ sản thực tế bằng đo trực tiếp.
c) Xác định thể tích lồng nuôi:
Xác định thể tích lồng nuôi thuỷ sản bị thiệt hại do không thể di dời bằng đo trực
tiếp.
d) Đối với nuôi trồng thủy sản
mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (đối tượng thiệt hại do phải
thu hoạch sớm): Kiểm kê diện tích, thể tích lồng nuôi để áp đơn giá bồi thường.
đ) Đối với nuôi trồng thủy sản
mà thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch: Chủ sở hữu vật nuôi tự thu hồi vật
nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 103
Luật Đất đai năm 2024.
5. Xác định mực nước ao, hồ:
Mức nước ao hồ là số đo trung bình chiều cao vuông góc từ đáy ao, hồ lên mặt
nước tại 5 điểm đại diện.
6. Bồi thường đối với vật
nuôi là thủy sản
Mức bồi thường thiệt hại với vật
nuôi là thủy sản được tính như sau:
Trong đó:
M: Mức bồi thường (đồng).
S: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
bị thiệt hại do thu hồi (m2) (trừ nuôi lồng bè, bể).
V: Thể tích lồng bè, bể thực
nuôi thuỷ sản bị thiệt hại (m3).
ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại.
T: Thời gian nuôi/vụ.
t: Thời gian nuôi thực tế.
Dấu x: Phép nhân; dấu gạch
ngang: Phép chia; dấu ( ): Hoặc.
Trường hợp thời gian nuôi thực
tế (t) lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi (T) thì tính thời gian nuôi thực tế tối
đa tính bằng thời gian nuôi/vụ (t=T).
7. Đối với vật nuôi là
thủy sản bị thiệt hại (nằm ngoài phạm vi diện tích thu hồi) do việc thi công
các công trình gây ra (nếu có), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải
phóng mặt bằng xác định thủy sản bị thiệt hại để bồi thường đảm bảo theo đúng
quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và quy cách xác định
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cây chưa cho thu hoạch, cây cảnh
trồng dưới đất có thể di chuyển
|
Cây
|
Đường kính thân từ 25 cm trở
lên
|
420.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến
dưới 25 cm
|
188.000
|
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm
|
82.000
|
2
|
Cây cảnh trồng trong chậu
|
Chậu
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu trên 200cm
|
2.456.000
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 150cm đến 200cm
|
1.858.000
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 100cm đến dưới 150cm
|
827.000
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 70cm đến dưới 100cm
|
367.000
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 50 cm đến dưới 70cm
|
168.000
|
Cây trồng trong chậu có đường
kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 20 cm đến dưới 50 cm
|
49.000
|
3
|
Vườn ươm cây giống
|
m2
|
Cây trong bầu
|
13.000
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê: Theo
mục 1 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng.
2. Cách xác định đường kính
thân cây: Theo tiểu mục a mục 4 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường
thiệt hại đối với cây trồng.
3. Đối với cây cảnh trồng
trong chậu: Trường hợp không có trong đơn giá tại Phụ lục số 03 thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng căn cứ các định mức, đơn giá
tương tự theo quy định để lập dự toán làm cơ sở xác định giá trị để bồi thường
đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1: BẢNG MỨC HỖ TRỢ DI DỜI
VẬT NUÔI
STT
|
Loại vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Chi phí hỗ trợ di dời (đồng)
|
1
|
Lợn
|
tấn
|
934.000
|
2
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
tấn
|
1.728.000
|
3
|
Chim cút
|
tấn
|
2.408.000
|
4
|
Bồ câu
|
tấn
|
2.188.000
|
5
|
Đà điểu
|
tấn
|
1.134.000
|
6
|
Trâu, nghé, bò, bê, ngựa, dê,
cừu, hươu sao, thỏ, chó nuôi kinh doanh
|
tấn
|
1.134.000
|
7
|
Dông, rồng đất
|
tấn
|
2.274.000
|
8
|
Nhím
|
tấn
|
1.274.000
|
9
|
Sóc đất, sóc nhỏ
|
tấn
|
1.534.000
|
10
|
Rắn (Rắn ráo, rắn hổ mang rắn
cạp nong…)
|
tấn
|
1.334.000
|
11
|
Cầy (Cầy hương, cầy vòi mốc…)
|
tấn
|
1.434.000
|
12
|
Trĩ đỏ khoang cổ
|
tấn
|
1.374.000
|
13
|
Dúi, Dúi má đào…
|
tấn
|
1.334.000
|
14
|
Rùa (rùa sa nhân, rùa câm,
rùa 4 mắt…)
|
tấn
|
1.254.000
|
15
|
Công Ấn Độ
|
tấn
|
1.434.000
|
16
|
Don
|
tấn
|
1.434.000
|
17
|
Vật nuôi khác (Được phép chăn
nuôi)
|
tấn
|
934.000
|
18
|
Dế, Bò cạp, Giun quế
|
m2
|
974
|
19
|
Tằm
|
kg
|
934
|
20
|
Ong mật
|
Thùng/ Đàn
|
2.335
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN BẢNG MỨC
HỖ TRỢ
Công thức tính mức hỗ trợ di dời
vật nuôi: M = N x C x L
- M: Là mức hỗ trợ di dời.
- N: Là tổng trọng lượng/diện
tích/số thùng, đàn kiểm kê thực tế phải di dời.
- C: Là chi phí hỗ trợ tương ứng
với loài vật nuôi theo Phụ lục số 04.
- L: Là khoảng cách di chuyển:
+ Khoản cách di dời <10km:
L=1.
+ Khoảng cách di dời từ 10 km đến
20 km: L=1,5.
+ Khoảng cách di dời > 20
km: L=2.
- Dấu “x” : Là phép tính nhân.