ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ,
ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 02 HA ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3956/TTr-STNMT ngày 13 tháng 10 năm 2024; Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1746/BC-STP ngày 12 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết tiêu chí, điều
kiện chuyển mục đích sử dụng đất dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng (theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan
quản lý nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai 2024.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
sang mục đích khác.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác phải đảm
bảo các tiêu chí, điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Đối
với thành phố Cao Bằng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy
hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu.
2. Có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư.
4. Có phương án trồng rừng thay thế hoặc văn bản
hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật
về lâm nghiệp.
5. Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định
của pháp luật về trồng trọt.
6. Thực hiện các thủ tục thuộc lĩnh vực môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức
thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
3. Các sở, ngành có liên quan: Phối hợp cho ý kiến các
nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của ngành khi có đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
4. UBND cấp huyện, cấp xã: Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác đối với diện tích, vị trí, loại đất cần chuyển mục đích
sử dụng. Giám sát và theo dõi chặt chẽ quá trình chuyển mục đích sử dụng đất, đảm
bảo đúng quy định pháp luật.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan: Chấp hành nghiêm
các nội dung của Quyết định này; thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định hiện
hành. Phản ánh kịp thời về những vướng mắc trong, bất cập trong quá trình thực
hiện đến các cơ quan có thẩm quyền.
6. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng
10 năm 2024
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, Chủ đầu tư các
dự án và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT, Ủy viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh CB và các tổ chức CT-XH;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP, các CV NCTH, TTTT;
- Lưu: VT, NĐ (TT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|