ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢN QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 30/2014/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 ỔN ĐỊNH 5 NĂM 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 855/STNMT-GĐBTĐC ngày 16 tháng
12 năm 2016.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại bản Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa như sau:
1. Sửa
đổi Khoản 2 Điều 4
“Điều 4. Các quy định
về nhóm đất nông nghiệp
2. Nhóm đất nông
nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng
hoặc xã miền núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng
đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề)
hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong
phạm vi 200 m. Trường hợp thửa đất chỉ có 1 phần đất nằm trong phạm vi 200 m
thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài vị trí 1 còn áp dụng cho các
trường hợp sau:
- Các thửa đất trồng
cây hàng năm ngoài phạm vi 200 m canh tác 02 vụ lúa/năm.
- Các thửa đất làm
muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng
không quá 100 m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6 m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng
đối với các thửa đất còn lại.”
2. Sửa
đổi Điểm b3, d1 và bổ sung Điểm đ vào Khoản 1 Điều 5 như sau:
“Điều 5. Các quy định
về nhóm đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông
nghiệp
b3) Phân loại vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm
như sau:
+ Từ 3,5 m trở lên
đối với đường loại 1;
+ Từ 2 m trở lên đối
với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các vị
trí còn lại.
d1) Phân loại đường:
Gồm 4 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 tùy theo mức độ thuận lợi.
Cụ thể:
- Đường loại 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu dân cư nông thôn có
chiều rộng đường trên 20 m.
- Đường loại 2: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu dân cư nông thôn có
chiều rộng đường trên 13 m đến 20 m.
- Đường loại 3: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu dân cư nông thôn có
chiều rộng đường từ 10 m đến 13 m.
- Đường loại 4: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu dân cư nông thôn có
chiều rộng đường từ 8 m đến dưới 10 m.
đ) Quy hẻm đối với
đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Độ rộng của hẻm được
xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai
bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy
hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm
đến thửa đất được xác định giá.”
3. Sửa
đổi quy định tại Khoản 1 và Khoản 7 Điều 7
“Điều 7. Một số
trường hợp đặc biệt cần chú ý
1. Đối với những thửa
đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:
- Những thửa đất tiếp
giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn
và nhân thêm hệ số 1,1.
- Những thửa đất có
một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biển (hoặc giáp sông
có chiều rộng trên 100 m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay
thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân
với hệ số 1,1.
- Những thửa đất tiếp
giáp 2 đường và 1 hẻm (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và
nhân thêm hệ số 1,15.
- Những thửa đất tiếp
giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có
giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
7. Những thửa đất
tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều
chỉnh giảm theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ %
quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực
|
Hệ số điều chỉnh
theo độ sâu
|
Từ 1 m đến dưới 2 m
|
Từ 2 m đến dưới 3 m
|
Từ 3 m trở lên
|
Khu vực nông thôn
|
5%
|
10%
|
15%
|
Khu vực đô thị
|
2,5%
|
5%
|
7,5%
|
Riêng đối với dự án
có giá trị khu đất dưới 20 tỷ (tính theo giá đất trong bảng giá đất) thì căn cứ
hồ sơ dự toán san lấp do chủ đầu tư tổ chức lập và thẩm tra theo quy định; giao
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”
4. Sửa đổi
Điểm a Khoản 2 Điều 9
“Điều 9. Giá đất phi
nông nghiệp
2. Giá đất thương mại
dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch
vụ
a) Giá đất thương mại
dịch vụ và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương
mại dịch vụ được quy định bằng 30% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới
khung giá tối thiểu quy định tại Điểm c Khoản này (trừ giá đất quy định tại
Điểm b Khoản này và giá đất thương mại dịch vụ tại địa bàn thành phố Nha
Trang).
Giá đất thương mại
dịch vụ tại thành phố Nha Trang được quy định như sau:
Đối với các doanh
nghiệp thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 khi thực hiện chuyển mục đích
hoặc thay đổi hình thức thuê đất thương mại dịch vụ trong thời gian ổn định của
bảng giá đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019, được áp dụng giá đất bằng 30% giá
đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại Điểm c
Khoản này.
Đối với các doanh
nghiệp thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì áp dụng quy định giá đất
thương mại dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung
giá tối thiểu quy định tại Điểm c Khoản này.”
5. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 10
“Điều 10. Giá đất đối
với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá
1. Đối với đất xây dựng
trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín
ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình,
đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) áp dụng bằng giá đất
ở tại khu vực lân cận đã quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
Đối với đất công
trình sự nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai gồm đất xây dựng
các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội,
y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,
ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác áp dụng giá đất như sau:
- Đất công trình sự
nghiệp của tổ chức chưa tự chủ tài chính (giao đất lâu dài): Giá đất áp dụng
bằng giá đất ở lận cận đã quy định tại Bảng giá;
- Đất công trình sự
nghiệp của tổ chức tự chủ tài chính (sử dụng có thời hạn) Ủy ban nhân dân tỉnh
sẽ quy định giá đất cho từng trường hợp cụ thể khi phát sinh hồ sơ cho thuê đất
trên cơ sở số liệu báo cáo của Hội đồng thẩm định giá.”
6. Sửa
đổi, bổ sung các Phụ lục giá đất tại Điều 12, gồm:
“1. Phụ lục
giá đất thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.1: Bảng
giá đất các phường thuộc thành phố Nha Trang.
- Phụ lục 2.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thành phố Nha Trang.
- Phụ lục 2.3a: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.
- Phụ lục 2.3b: Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại các khu quy hoạch dân cư, khu đô thị tại các xã
thuộc thành phố Nha Trang.
2. Phụ lục giá đất
thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.1: Bảng
giá đất các phường thuộc thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thành phố Cam Ranh.
- Phụ lục 3.3: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh.
3. Phụ lục giá đất
huyện Cam Lâm
- Phụ lục 4.1: Bảng
giá đất thị trấn Cam Đức.
- Phụ lục 4.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
4. Phụ lục giá đất
huyện Diên Khánh
- Phụ lục 5.1: Bảng
giá đất thị trấn Diên Khánh.
- Phụ lục 5.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh.
5. Phụ lục giá đất
thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.1: Bảng
giá đất các phường thuộc thị xã Ninh Hòa.
- Phụ lục 6.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa.
6. Phụ lục giá đất
huyện Vạn Ninh
- Phụ lục 7.1: Bảng
giá đất thị trấn Vạn Giã.
- Phụ lục 7.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Vạn Ninh.
7. Phụ lục giá đất
huyện Khánh Sơn
- Phụ lục 8.1: Bảng
giá đất thị trấn Tô Hạp.
8. Phụ lục giá đất
huyện Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.1: Bảng
giá đất thị trấn Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.2: Bảng
giá đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng
giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Các nội dung khác
không điều chỉnh vẫn giữ nguyên quy định hiện hành tại Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|