Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
4231/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Lê Quang Tiến
Ngày ban hành:
30/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4231/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày
30 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN VÕ NHAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua điều chỉnh danh mục
các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm
2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 19/8/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
huyện Võ Nhai thời kỳ 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 964/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2021; của UBND huyện
Võ Nhai tại Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 01/10/2021 về việc đề nghị và phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Võ Nhai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Võ Nhai với
các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
Tổng diện tích các loại đất phân bổ năm 2022 là
621,10 ha
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Tổng diện tích thu hồi đất năm 2022 là 381,58 ha
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022
là 477,15 ha
(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm
2022 là 3,42 ha
(Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo)
5. Danh mục các công trình, dự án:
Tổng số công trình, dự án thực hiện năm 2022 là 92
công trình, dự án, với diện tích sử dụng đất là 621,10 ha. Trong đó:
- 46 công trình, dự án chuyển tiếp từ năm 2021 sang
thực hiện năm 2022, với diện tích sử dụng đất là 386,80 ha.
(Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)
- 46 công trình, dự án đăng ký mới năm 2022, với diện
tích sử dụng đất là 234,30 ha.
(Chi tiết tại phụ lục VI và danh sách chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện
Võ Nhai có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai;
2. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm toàn diện
về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
phù hợp với quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có liên quan, đảm bảo đúng theo
quy định của pháp luật;
3. Đối với các dự án có chuyển mục đích sử dụng từ
10 héc ta đất trồng lúa trở lên, Ủy ban nhân dân huyện Võ Nhai hướng dẫn các chủ
đầu tư hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi
đến Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo UBND tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trước khi thực hiện
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Võ Nhai và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TT Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, TH.
DAT.QD.30/12
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2022 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả
Xã Sàng Mộc
Xã Nghinh Tường
Xã Thần Sa
Xã Vũ Chấn
Xã Thượng Nung
Xã Phú Thượng
Xã Cúc Đường
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Phương Giao
Xã Liên Minh
Xã Dân Tiến
Xã Bình Long
1
Đất nông nghiệp
106,93
0,11
10,00
4,30
91,73
0,80
1.1
Đất trồng lúa
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
0,09
0,09
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
0,98
0,11
0,17
0,71
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp
khác
105,86
10,00
4,30
91,56
2
Đất phi nông
nghiệp
514,16
28,61
3,73
64,86
6,09
4,79
23,48
10,50
62,36
24,77
252,48
22,99
8,20
0,01
1,30
2.1
Đất ở tại nông thôn
39,28
10,46
8,28
6,75
0,99
10,34
2,35
0,05
0,01
0,06
2.2
Đất ở tại đô thị
16,15
16,15
2.3
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
0,46
0,19
0,27
2.4
Đất quốc phòng
238,94
238,94
2.5
Đất an ninh
0,30
0,30
2.6
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
10,04
0,64
0,59
0,20
1,03
1,10
1,78
1,70
1,50
0,50
1,00
2.7
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
154,20
5,38
3,14
64,66
3,32
2,02
0,14
54,20
21,34
2.8
Đất có mục đích
công cộng
49,47
1,10
6,09
0,17
9,90
1,41
0,57
3,20
19,14
7,65
0,24
2.9
Đất cơ sở tôn giáo
1,40
1,23
0,17
2.10
Đất cơ sở tín ngưỡng
2.11
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
3,92
3,92
2.12
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
2.13
Đất có mặt nước
chuyên dùng
2.14
Đất phi nông nghiệp
khác
3
Đất chưa sử dụng
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả
Xã Sảng Mộc
Xã Nghinh Tường
Xã Thần Sa
Xã Vũ Chấn
Xã Thượng Nung
Xã Phú Thượng
Xã Cúc Đường
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Phương Giao
Xã Liên Minh
Xã Dân Tiến
Xã Bình Long
1
Đất nông nghiệp
367,07
20,14
0,20
4,93
1,22
19,47
8,72
19,40
11,72
250,94
21,73
7,42
1,19
1.1
Đất trồng lúa
56,30
13,39
0,35
0,31
11,73
5,75
11,61
1,83
9,72
0,54
1,07
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
26,21
1,23
0,18
0,80
1,18
0,73
5,73
9,82
1,15
5,31
0,08
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
6,48
1,33
0,26
0,91
0,48
1,45
0,07
0,69
1,24
0,01
0,04
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
276,59
3,67
0,20
3,38
0,11
5,64
1,66
0,61
0,00
239,32
14,60
7,40
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
0,77
0,52
0,03
0,01
0,10
0,001
0,06
0,04
0,01
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp
khác
0,73
0,73
2
Đất phi nông
nghiệp
14,51
2,66
-
-
-
0,21
0,04
1,16
1,56
3,98
2,65
1,08
1,12
-
-
0,05
2.1
Đất ở nông thôn
4,15
0,15
0,25
0,83
1,05
0,33
0,80
0,74
2.2
Đất ở đô thị
0,01
0,01
23
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
0,10
0,06
0,04
2.4
Đất an ninh
2.5
Đất quốc phòng
2.6
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
0,05
0,01
0,02
0,02
2.7
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
0,83
0,05
0,66
0,12
2.8
Đất có mục đích
công cộng
7,58
1,99
0,06
0,91
2,71
1,24
0,28
0,36
0,03
2.9
Đất cơ sở tôn giáo
2.1
Đất cơ sở tín ngưỡng
2.11
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
0,97
0,53
0,44
2.12
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
0,81
0,05
0,10
0,64
0,02
2.13
Đất có mặt nước
chuyên dùng
2.14
Đất phi nông nghiệp
khác
0,01
0,01
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2022 HUYỆN
VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả
Xã Sảng Mộc
Xã Nghinh Tường
Xã Thần Sa
Xã Vũ Chấn
Xã Thượng Nung
Xã Phú Thượng
Xã Cúc Đường
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Phương Giao
Xã Liên Minh
Xã Dân Tiến
Xã Bình Long
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp
476,17
23,58
61,16
4,94
1,41
21,86
8,94
52,58
19,92
251,30
21,77
7,47
0,01
1,24
1.1
Đất trồng lúa
82,03
16,18
19,10
0,35
0,37
13,86
5,80
12,07
2,66
10,00
0,56
1,10
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
36,29
1,57
1,70
0,18
0,93
1,28
0,77
13,38
9,84
1,22
5,31
0,01
0,10
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
7,90
1,60
0,50
0,27
1,06
0,51
1,86
0,07
0,70
1,26
0,04
0,04
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
348,39
3,71
39,86
3,38
0,11
5,64
1,76
25,26
7,33
239,32
14,60
7,42
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
0,83
0,52
0,03
0,03
0,10
0,02
0,02
0,06
0,04
0,01
1.8
Đất nông nghiệp
khác
0,73
0,73
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
0,98
0,11
0,17
0,71
2.1
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
0,98
0,11
0,17
0,71
2.2
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng rừng
2.3
Đất trồng lúa chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
2.4
Đất trồng lúa chuyển
sang đất làm muối
2.5
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.6
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất làm muối
2.7
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.8
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.9
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG NĂM
2022 HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Đình Cả
Xã Sảng Mộc
Xã Nghinh Tường
Xã Thần Sa
Xã Vũ Chấn
Xã Thượng Nung
Xã Phú Thượng
Xã Cúc Đường
Xã La Hiên
Xã Lâu Thượng
Xã Tràng Xá
Xã Phương Giao
Xã Liên Minh
Xã Dân Tiến
Xã Bình Long
1
Đất nông nghiệp
1.1
Đất trồng lúa
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
1.8
Đất nông nghiệp
khác
2
Đất phi nông
nghiệp
3,42
0,56
1,18
0,95
0,37
0,11
0,12
0,10
0,03
2.1
Đất ở nông thôn
0,15
0,01
0,11
0,03
2.2
Đất ở đô thị
0,21
0,21
2.3
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
2.4
Đất an ninh
2.5
Đất quốc phòng
2.6
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
2.7
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
1,60
0,32
1,18
0,10
2.8
Đất có mục đích
công cộng
1,43
0,95
0,37
0,001
0,01
0,07
0,03
2.9
Đất cơ sở tôn giáo
2.10
Đất cơ sở tín ngưỡng
0,03
0,03
2.11
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
2.12
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
2.13
Đất có mặt nước
chuyên dùng
2.14
Đất phi nông nghiệp
khác
PHỤ LỤC V
DANH MỤC 46 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2021
SANG THỰC HIỆN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Tên công trình
dự án sử dụng đất
Địa điểm (xã,
phường, thị trấn, huyện)
Diện tích
Trong đó sử dụng
từ loại đất
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
Tổng cộng
386,80
42,58
344,22
1
Khu dân cư số 01
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,21
0,15
0,06
2
Khu dân cư số 03
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
15,11
10,70
4,41
3
Dự án khu dân cư số 1
Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai
2,31
2,31
4
Điểm dân cư nông thôn và Chợ Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
5,20
3,37
1,83
5
Bảo hiểm xã hội huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,19
0,19
6
Trụ sở làm việc UBND xã Thượng Nung
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,27
0,18
0,09
7
Căn cứ chiến đấu, thao trường huấn luyện tổng hợp
Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai
238,94
238,94
8
Nhà văn hóa thị trấn Đình Cả
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,34
0,34
9
Nhà văn hóa xóm Lũng Luông
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,41
0,41
10
Nhà văn hóa xóm An Thành
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,11
0,11
11
Mở rộng Trường THCS Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
0,28
0,28
12
Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Thần Sa
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
0,20
0,20
13
Trường Tiểu học Lũng Luông
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,30
0,30
14
Mở rộng trường phổ thông dân tộc bán trú THCS
Liên Minh
Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai
0,50
0,50
15
Khu thể thao xã Bình Long
Xã Bình Long, huyện Võ Nhai
1,00
1,00
16
Khu thể thao xã Phú Thượng
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
1,10
1,10
17
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp
Trúc Mai
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
13,44
1,10
12,34
18
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Cây Bòng
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
13,09
5,50
7,59
19
Cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tiện ích Hùng Hanh số
1 (nhà dịch vụ tiện ích giai đoạn 02)
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,10
0,10
20
Điểm du lịch sinh thái Phượng Hoàng huyện Võ Nhai
tỉnh Thái Nguyên
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
1,83
1,74
0,09
21
Đấu giá Trụ sở làm việc cũ của Chi Cục Thuế huyện
Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,11
0,11
22
Đấu giá Trụ sở làm việc của Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Võ Nhai.
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,04
0,04
23
Dự án Tổ hợp dịch vụ tổng hợp Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
5,23
2,75
2,48
24
Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ truyền thống
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,37
0,37
25
Mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm và công trình phụ trợ
(đợt 2)
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
8,00
8,00
26
Mỏ vàng sa khoáng Nam thung lũng Khắc Kiệm và
công trình phụ trợ (đợt 2)
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
1,00
1,00
27
Công trình phụ trợ của mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm
và mỏ vàng sa khoáng nam thung lũng Khắc Kiệm
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
20,00
1,50
18,50
28
Khai thác đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông
thường bằng phương pháp lộ thiên tại khu vực Yên Ngựa
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
4,53
0,20
4,33
29
Khai thác đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông
thường tại khu vực xóm Hang Hon
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
1,66
1,66
30
Xây dựng đường Na Rang, Khe Rạc, Cao Sơn đi Cao
Biền, xã Phú Thượng
Xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai
6,09
0,35
5,74
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
2,21
0,20
2,01
31
Đường Tràng Xá - Phương Giao, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên nối huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai
19,14
0,54
18,60
Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai
3,20
0,20
3,00
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
6,50
0,25
6,25
32
Mở rộng Di tích lịch sử địa điểm thành lập Chi bộ
đảng đầu tiên của Đảng bộ huyện Võ Nhai
xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,05
0,05
33
Bảo tồn bản truyền thống dân tộc Tày, xóm Mỏ Gà,
xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (tu bổ, tôn tạo Đình Mỏ Gà)
xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,24
0,23
0,01
34
Di tích Chủ tịch Hồ chí Minh ở Làng Vang
Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai
0,25
0,25
35
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Đền Đình Cả, thị
trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,073
0,073
36
Tôn tạo di tích lịch sử và thắng cảnh hang Phượng
Hoàng - Suối Mỏ Gà
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,90
0,90
37
Hồ sinh thái - Công viên cây xanh thị trấn Đình Cả
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,28
0,24
0,04
38
Xuất tuyến trung áp sau trạm biến áp 110kv Quang
Sơn
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,03
0,02
0,01
39
Xây dựng mới, cải tạo các đường dây trung thế khu
vực thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công và huyện Đồng Hỷ
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,411
0,20
0,211
40
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường dây 35kv
nhánh rẽ lộ 371 E6.8 và lộ 371 Trạm cắt Cao Ngạn E6.8 tạo liên thông mạnh
vòng
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,004
0,003
0,001
41
Chợ trung tâm Võ Nhai (chợ Đình Cả)
TT Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,74
0,14
0,60
42
Chợ La Hiên
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,90
0,66
0,24
43
Chợ xã Thượng Nung
xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,17
0,13
0,04
44
Khu xử lý rác thải tập trung phía Nam huyện Võ
Nhai
Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai
6,70
6,70
45
Nhà thờ giáo họ Đình Cả
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,17
0,08
0,09
46
Xây dựng nghĩa trang liệt sỹ huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
2,87
2,87
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC 46 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2022 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: ha
STT
Tên công trình
dự án sử dụng đất
Địa điểm (xã,
phường, thị trấn, huyện)
Diện tích
Trong đó sử dụng
từ loại đất
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
TỔNG CỘNG
234,30
40,53
193,77
1
Chuyển mục đích sang đất trồng cây hàng năm khác (có
danh sách chi tiết kèm theo)
Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai
0,09
0,09
2
Chuyển mục đích sang đất trồng cây lâu năm (có
danh sách chi tiết kèm theo)
Các xã trên địa bàn huyện Võ Nhai
0,98
0,98
3
Chuyển mục đích sang trang trại (hộ Bùi Thanh
Tùng)
Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai
10,00
10,00
4
Khu chăn nuôi sinh học cao kết hợp du lịch sinh
thái
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
91,56
91,56
5
Chuyển mục đích sang trang trại (hộ Giang Hồng Hải)
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
4,30
4,30
6
Chuyển mục đích sang đất ở đô thị (có danh
sách chi tiết kèm theo)
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,17
0,05
0,13
7
Giao đất hộ gia đình cá nhân
Xã Bình Long, huyện Võ Nhai
0,01
0,01
8
Đường nội bộ và Khu dân cư
số 2, thị trấn Đình Cả
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,65
0,64
0,01
9
Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn (có danh
sách chi tiết kèm theo)
Các xã trên địa bàn huyện Võ Nhai
1,58
1,02
0,56
10
Khu dân cư Trung tâm xã La Hiên
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
6,50
5,04
1,46
11
Điểm dân cư số 4 xóm Đồng Chăn, xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,69
0,60
0,09
12
Điểm dân cư số 3
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
3,00
2,30
0,70
13
Điểm dân cư mới xã Phũ Thượng
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
10,00
9,90
0,10
14
Điểm dân cư Đồng Danh, xã Tràng Xá
Xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai
10,00
9,52
0,48
15
Trụ sở công an xã Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
0,30
0,08
0,22
16
Bia ghi danh liệt sĩ xã Thượng Nung huyện Võ Nhai
(để giao đất)
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,01
0,01
17
Nhà văn hóa xóm Lục Thành (để giao đất)
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,12
0,12
18
Nhà văn hóa xóm Tân Thành
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,06
0,06
19
Nhà văn hóa xóm Lũng Cà (để giao đất)
Xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai
0,02
0,02
20
Nhà văn hóa tổ dân phố Thái Long, thị trấn Đình Cả
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,30
0,30
21
Trường tiểu học và THCS Tiên Sơn (để giao đất)
Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai
0,59
0,59
22
Khu thể thao xã Lâu Thượng (giao đất)
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
1,70
1,70
23
Khu thể thao cụm xã Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
1,50
1,50
24
Khu thể thao xã Phương Giao
Xã Phương Giao, huyện Võ Nhai
1,50
1,50
25
Cụm công nghiệp Cây Bòng
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
2,49
0,18
2,31
26
Sân cỏ nhân tạo
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
0,04
0,01
0,03
27
Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Hoàng Quốc Anh)
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai
0,10
0,10
28
Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Chu Văn Tỵ)
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,04
0,04
29
Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Lâm)
Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai
0,04
0,04
30
Cơ sở sản xuất kinh doanh (hộ: Nguyễn Văn Hải)
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,06
0,06
31
Công trình phụ trợ khai thác mỏ vàng gốc, Deluvi
khu vực Đèo Cắng - Lũng địa chất
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
9,86
9,86
32
Mỏ vàng sa khoáng Khắc Kiệm
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
11,00
8,60
2,40
33
Khai thác mỏ vàng gốc, Deluvi bằng phương pháp lộ
thiên và hầm lò khu vực Bãi Mố
Xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
14,80
14,80
34
Mỏ đá vôi Đồng Dong
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
32,66
0,27
32,39
35
Mỏ sét Cúc Đường (giao đất)
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
4,24
4,24
36
Mỏ đá Trúc Mai và công trình phụ trợ
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
3,00
3,00
37
Mỏ cát sỏi Thượng Nung
Xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai
3,14
3,14
Xã Thượng Nung huyện Võ Nhai
3,32
3,32
38
Đường tràn xóm Vẽn, xã Bình Long, huyện Võ Nhai
Xã Bình Long, huyện Võ Nhai
0,20
0,05
0,15
39
Nâng cấp cầu tràn xóm Đồng Bứa
Xã Bình Long, huyện Võ Nhai
0,04
0,02
0,02
40
Khu thể thao xã Liên Minh (giao đất)
Xã Liên Minh, huyện Võ Nhai
0,70
0,70
41
Xây dựng mới mạch vòng liên kết lộ 375 E6.8 với
371 E6.8 đoạn tuyến từ vị trí cột 15A 371E6.8 đến cột G26 375E6.8 (xóm Đất Đỏ)
Xã La Hiên, huyện Võ Nhai
0,06
0,01
0,05
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,02
0,01
0,02
42
Xây dựng mới mạch vòng liên kết lộ 375 E6.8 với
371 E6.8 đoạn tuyến từ cột G26 xóm Đất Đỏ đến vị trí cột 12 nhánh rẽ TBA bệnh
viện đa khoa lộ 371-E6.8
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,05
0,04
0,01
43
Xây dựng mới mạch vòng liên kết lộ 375 E6.8 với
371 E6.8 đoạn tuyến từ cột G26 xóm Đất Đỏ đến vị trí cột 12 nhánh rẽ TBA bệnh
viện đa khoa lộ 371-E6.9
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
0,01
0,001
0,01
44
Chợ La Mạ xã Lâu Thượng (giao đất)
Xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
0,50
0,50
45
Trùng tu, mở rộng Chùa Xả
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
1,23
0,63
0,60
46
Mở rộng Nghĩa trang nhân dân thị trấn Đình Cả
(giai đoạn 1)
Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
1,05
0,06
0,99
DANH SÁCH
CHI TIẾT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
Họ và tên chủ sử
dụng đất
Địa điểm (xã,
phường, thị trấn)
Thửa đất số
Tờ bản đồ số
Loại đất
Diện tích, loại
đất xin chuyển mục đích (ha)
Tổng diện tích
Trong đó:
Sang đất ở
Sang đất trồng
cây lâu năm
Sang đất trồng
cây hàng năm khác
Sang đất nuôi
trồng thủy sản
I
Xã Dân Tiến
1
Hoàng Văn Kỹ
Xã Dân Tiến
129
29
BHK
0,01
0,01
II
Xã Phương Giao
1
Đặng Minh Ngọc
Xã Phương Giao
325
15
CLN
0,015
0,015
2
Đặng Đình Thử
Xã Phương Giao
111, 112
15
LUK
0,02
0,02
III
Xã Cúc Đường
1
Ma Anh Thơ
Xã Cúc Đường
393
46
LUK
0,02
0,02
2
Nông Thanh Bình
Xã Cúc Đường
31
47
LUC
0,015
0,015
3
Nông Thị Ngọc Bích
Xã Cúc Đường
361
56
BHK
0,04
0,04
IV
Thị trấn Đình Cả
1
Nguyễn Thị Hường
Thị trấn Đình Cả
74
11
BHK
0,015
0,015
2
Trần Hữu Tuyến
Thị trấn Đình Cả
346
17
RSX
0,02
0,02
3
Triệu Nguyệt Cầm
Thị trấn Đình Cả
228
19
LUC
0,015
0,015
4
Trần Thị Thu Huế
Thị trấn Đình Cả
346
19
LUC
0,03
0,03
5
Triệu Văn Tiếp
Thị trấn Đình Cả
347
17
RSX
0,015
0,015
6
Nguyễn Văn Sơn
Thị trấn Đình Cả
415
24
BHK
0,03
0,03
7
Lương Văn Đài
Thị trấn Đình Cả
82
10
BHK
0,03
0,03
8
Lê Thị Hoàn
Thị trấn Đình Cả
142
24
BHK
0,016
0,016
9
Phạm Văn Thắm
Thị trấn Đình Cả
120, 121
19
LUC
0,107
0,107
V
Xã Tràng Xá
1
Hoàng Văn Nam
Xã Tràng Xá
508
103
LUK
0,08
0,08
2
Hứa Hoàng Hà
Xã Tràng Xá
227
81
LUK
0,02
0,02
3
Bế Thị Thư
Xã Tràng Xá
127
81
LUK
0,021
0,021
4
Chu Đức Tôn
Xã Tràng Xá
91
79
BHK
0,02
0,02
5
Chu Cộng Hòa
Xã Tràng Xá
258
79
BHK
0,015
0,015
6
Nguyễn Văn Chiến
Xã Tràng Xá
233
82
BHK
0,02
0,02
7
Nguyễn Văn Hùng
Xã Tràng Xá
59
102
LUC
0,028
0,028
Xã Tràng Xá
455
102
LUC
0,027
0,027
8
Triệu Văn Vị
Xã Tràng Xá
49
113
LUK
0,02
0,02
9
Bế Văn Tuyên
Xã Tràng Xá
110
81
LUK
0,04
0,04
10
Chu Văn Quang
Xã Tràng Xá
224
81
LUK
0,015
0,015
11
Đỗ Thị Bé
Xã Tràng Xá
165
16
LUK
0,02
0,02
Xã Tràng Xá
187
16
BHK
0,018
0,018
12
Hoàng Văn Long
Xã Tràng Xá
194
114
CLN
0,012
0,012
VI
Xã Lâu Thượng
1
Lê Đình Chính
Xã Lâu Thượng
524
20
LUC
0,015
0,015
Xã Lâu Thượng
518
20
LUK
0,02
0,02
2
Trần Văn Lằn
Xã Lâu Thượng
103
66
LUC
0,01
0,01
3
Trần Văn Cường
Xã Lâu Thượng
5
49
BHK
0,02
0,02
4
Bàn Thị Hải
Xã Lâu Thượng
70
30
NTS
0,02
0,02
5
Dương Hữu Phước
Xã Lâu Thượng
506
20
LUK
0,01
0,01
6
Hoàng Văn Ngọc
Xã Lâu Thượng
380
20
LUK
0,027
0,027
7
Trần Hương Lan
Xã Lâu Thượng
115
20
LUK
0,03
0,03
Xã Lâu Thượng
113
20
LUC
0,01
0,01
8
Vi Văn Sừu
Xã Lâu Thượng
63
32
LUC
0,02
0,02
9
Phạm Duy Phú
Xã Lâu Thượng
503
20
LUK
0,03
0,03
10
Ngô Văn Bắc
Xã Lâu Thượng
86
40
LUK
0,04
0,04
11
Nguyễn Văn Tình
Xã Lâu Thượng
526
20
LUK
0,035
0,035
12
Lê Văn Vũ
Xã Lâu Thượng
144
40
LUK
0,01
0,01
VII
Xã La Hiên
1
Hà Thị Hiên
Xã La Hiên
475
86
LUK
0,04
0,04
2
Luân Văn Hòa
Xã La Hiên
181
93
LUK
0,012
0,012
3
Nguyễn Thị Duyên
Xã La Hiên
80
99
BHK
0,036
0,036
4
Nguyễn Văn Quỳnh
Xã La Hiên
1;31
68
LUK
0,015
0,015
5
Hoàng Thị Liên
Xã La Hiên
135
66
LUK
0,095
0,095
6
Phạm Thị Cúc
Xã La Hiên
351
52
LUC
0,028
0,028
7
Trần Văn Chiến
Xã La Hiên
161
52
LUK
0,015
0,015
8
Bùi Văn Tiến
Xã La Hiên
165
52
BHK
0,025
0,025
9
Đỗ Quang Hồng
Xã La Hiên
59
64
LUK
0,044
0,044
10
Bế Thanh Sâm
Xã La Hiên
99
84
LUK
0,02
0,02
11
Lâm Ngọc Lác
Xã La Hiên
55
84
LUC
0,007
0,007
12
Ma Văn Khiêm
Xã La Hiên
172
20
BHK
0,02
0,02
13
Nguyễn Kim Tuyến
Xã La Hiên
201
29
CLN
0,04
0,04
14
Lê Mạnh Hùng
Xã La Hiên
233
43
BHK
0,01
0,01
15
Dương Hồng Chuyên
Xã La Hiên
17
67
LUK
0,01
0,01
VIII
Xã Phú Thượng
1
Phạm Duy Phu
Xã Phú Thượng
291
60
LUK
0,02
0,02
2
Hà Mạnh Kính
Xã Phú Thượng
37
36
BHK
0,01
0,01
3
Hoàng Thị Xanh
Xã Phú Thượng
414
31
LUC
0,008
0,008
4
Vũ Trọng Thanh
Xã Phú Thượng
111
54
LUC
0,04
0,04
5
Nguyễn Thị Vân
Xã Phú Thượng
51,48
32
CLN; BHK
0,03
0,03
6
Nguyễn Thị Nga
Xã Phú Thượng
541
32
CLN
0,02
0,02
7
La Văn Toàn
Xã Phú Thượng
194
45
LUC
0,02
0,02
8
Hoàng Văn Giang
Xã Phú Thượng
599
60
LUC
0,036
0,036
9
Nông Trọng Nam
Xã Phú Thượng
37
37
CLN
0,015
0,015
10
Chu Sỹ Lâm
Xã Phú Thượng
130
52
CLN
0,02
0,02
11
Hoàng Thị Bình
Xã Phú Thượng
2
44
CLN
0,04
0,04
12
Lương Thị Phượng
Xã Phú Thượng
598
60
LUK
0,015
0,015
13
Lê Thị Tuyết
Xã Phú Thượng
57
29
CLN
0,015
0,015
14
Hoàng Thị Bình
Xã Phú Thượng
40
43
CLN
0,01
0,01
15
Triệu Văn Mạnh
Xã Phú Thượng
595
60
LUK
0,01
0,01
Xã Phú Thượng
571
60
LUK
0,015
0,015
16
Nguyễn Thị Chén
Xã Phú Thượng
285
60
LUK
0,08
0,08
17
La Văn Thuận
Xã Phú Thượng
192
45
LUC
0,03
0,03
18
Nông Thị Nhàn
Xã Phú Thượng
158
62
CLN
0,01
0,01
19
Hoàng Văn Chiến
Xã Phú Thượng
201
60
LUK
0,015
0,015
IX
Xã Liên Minh
1
Triệu Tiến Toàn
Xã Liên Minh
1001
1
RSX
0,02
0,02
2
Nguyễn Văn Sành
Xã Liên Minh
164
87
LUK
0,093
0,093
3
Đào Đắc Tiến
Xã Liên Minh
333
64
LUK
0,066
0,066
4
Nguyễn Văn Xanh
Xã Liên Minh
84
82
LUK
0,058
0,058
5
Đào Xuân Phượng
Xã Liên Minh
56,57,58,59
51
LUK
0,276
0,276
6
Nguyễn Văn Ninh
Xã Liên Minh
297
62
CLN
0,02
0,02
Xã Liên Minh
298
62
CLN
0,01
0,01
7
Đậu Trọng Thạo
Xã Liên Minh
122
100
LUK
0,066
0,066
Xã Liên Minh
128
100
LUK
0,038
0,038
8
Nguyễn Ngọc Kế
Xã Liên Minh
16
81
LUK
0,019
0,019
Xã Liên Minh
20
81
LUK
0,084
0,084
9
Nguyễn Ngọc Khánh
Xã Liên Minh
331
64
LUK
0,101
0,101
X
Xã Bình Long
1
Nguyễn Văn Hiền
Xã Bình Long
156
11
BHK
0,02
0,02
2
Hoàng Trung Kiên
Xã Bình Long
9
43
LUK
0,03
0,03
Quyết định 4231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [2 ]
Văn bản được căn cứ - [8 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 4231/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành:
30/12/2021
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [8 ]
In lược đồ
Quyết định 4231/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
4.401
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng