|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI
DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và
hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, TC, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ, tổ chức đoàn thể, CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM,
Trung tâm TT, Cổng
TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (PVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại Điều 103 của
Luật Đất đai năm 2024 và Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; đơn vị,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các tổ chức, cá
nhân có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường,
hỗ trợ
1. Chỉ bồi thường, hỗ trợ cho cây trồng,
vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm thông
báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh
không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di
chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường,
hỗ trợ.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc kiểm đếm
thực tế số lượng cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản, số
lượng, sản lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi của tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính
theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm đếm theo quy định
nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với trường hợp
tự ý chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
5. Không bồi thường đối với các loại
cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các
loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây
trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công
trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng
Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được bồi thường.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá bồi
thường, hỗ trợ khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hoặc giảm trên 20%, liên tục trong
thời gian 6 tháng trở lên.
Điều 3. Quy định
về mật độ cây trồng, vật nuôi
1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi
quy chuẩn:
TT
|
LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
|
Mật độ trồng
qui chuẩn
|
a
|
Cây trồng
|
|
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Bầu, bí, mướp, gấc, susu
|
Hốc/ha
|
8.000
|
2
|
Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…
|
Hốc/ha
|
6.500
|
3
|
Cây Chùm ngây
|
Cây/ha
|
1.670
|
II
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Cam, Quýt,
|
Cây/ha
|
625
|
2
|
Quất
|
Cây/ha
|
1.200
|
3
|
Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm, Bưởi,
Mận, Lê
|
Cây/ha
|
400
|
4
|
Thanh Long
|
Trụ/ha
|
1.100
|
5
|
Cây Nhót, Roi, Dâu da, Mác mật, Mơ, Đào ăn quả,
Chanh rừng, Dẻ lấy quả
|
Cây/ha
|
500
|
6
|
Cây Ổi
|
Cây/ha
|
1.000
|
7
|
Cây Dừa, Hồng, Táo
|
Cây/ha
|
600
|
8
|
Cây Na, Dâu ăn quả
|
Cây/ha
|
1.100
|
9
|
Cây Chanh ta
|
Cây/ha
|
850
|
10
|
Cây Chanh leo
|
Cây/ha
|
1.300
|
11
|
Cây Quất hồng bì
|
Cây/ha
|
900
|
12
|
Cây Chuối, Đu đủ, Nho
|
Cây/ha
|
2.000
|
13
|
Cây Dứa
|
Cây/ha
|
60.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cà phê
|
Cây/ha
|
2.400
|
2
|
Chè (phân tán)
|
Cây/ha
|
3.300
|
3
|
Cây Chè hoa vàng
|
Cây/ha
|
2.500
|
4
|
Cây hoa hòe
|
Cây/ha
|
700
|
IV
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Hồi, Sến, Nghiến
|
Cây/ha
|
500
|
2
|
Trẩu, Sở
|
Cây/ha
|
2.000
|
3
|
Lát hoa
|
Cây/ha
|
1.000
|
4
|
Mỡ
|
Cây/ha
|
2.500
|
5
|
Thông, Sa mộc, Keo
|
Cây/ha
|
2.000
|
6
|
Trám, Muồng, Vối thuốc
|
Cây/ha
|
800
|
7
|
Bạch đàn, Sưa, Tếch
|
Cây/ha
|
1.660
|
8
|
Trai lý
|
Cây/ha
|
660
|
9
|
Xoan
|
Cây/ha
|
1.650
|
10
|
Quế
|
Cây/ha
|
4.444
|
11
|
Cây Mắc ca
|
Cây/ha
|
280
|
12
|
Hoàng đàn, Hông, Lim xẹt
|
Cây/ha
|
1.100
|
13
|
Đinh, Lim xanh
|
Cây/ha
|
600
|
14
|
Long não
|
Cây/ha
|
350
|
15
|
Xà cừ
|
Cây/ha
|
555
|
V
|
Cây cảnh
|
|
|
1
|
Đào cảnh
|
Cây/ha
|
5.500
|
VI
|
Cây dược liệu
|
|
|
1
|
Cây Cát sâm
|
Cây/ha
|
5.000
|
2
|
Ba Kích
|
Cây/ha
|
2.000
|
b
|
Vật Nuôi
|
|
|
1
|
Nuôi Baba
|
Con/m2
|
02
|
V
|
Vườn cung cấp hom
|
|
|
1
|
Keo
|
cây/ha
|
55.555
|
2
|
Bạch đàn
|
cây/ha
|
55.555
|
Đối với các loài cây trồng để tạo bóng mát, cây cảnh
và các loài cây (Thị, Thìu lịu, Tai chua, Bồ quân, Quéo, Trứng gà, Cóc, Bồ kết)
trồng phân tán thì không quy định mật độ trồng, thực hiện bồi thường toàn bộ số
cây kiểm đếm thực tế.
2. Đối với nuôi, trồng chuyên
canh hoặc thuần loài (chỉ có 01 loại cây trồng, vật nuôi) thì việc xác định mật
độ theo quy định sau:
a) Trường hợp mật độ cây trồng, vật
nuôi thấp hơn mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tính bồi thường
theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm.
b) Trường hợp mật độ cây trồng, vật
nuôi vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì số lượng cây trồng, vật
nuôi nằm trong mật độ quy chuẩn được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy
định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi
vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì số lượng cây trồng, vật nuôi
được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng,
vật nuôi quy định. Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá bồi thường của từng loại
cây trồng, vật nuôi quy định.
3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng
xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo quy định sau:
a) Trường hợp tổng số cây trong diện
bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ theo quy định tại khoản 1
Điều này thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
b) Trường hợp tổng số cây trong diện
bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều
này thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn, được
xác định theo quy định sau:
- Số lượng cây sau quy diện tích nằm
trong mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được bồi thường 100% giá trị
theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
- Số lượng cây sau khi quy diện tích
nằm ngoài mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ bằng 30%
giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định
này.
Điều 4. Quy định
phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả: đo đường kính
gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên
một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng
thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây
công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50 cm. Trường hợp
cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định
bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 5. Đơn giá bồi
thường thiệt hại cây trồng
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Sắn
|
m2
|
5.500
|
2
|
Khoai lang
|
m2
|
5.500
|
3
|
Ngô
|
m2
|
6.500
|
4
|
Lúa các loại
|
m2
|
7.500
|
5
|
Mạ
|
m2
|
13.000
|
6
|
Các loại khoai khác, cây lấy
củ, quả khác
|
m2
|
9.000
|
7
|
Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ
|
m2
|
14.000
|
8
|
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa
lê...
|
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài
thân cây dưới 100cm
|
Hốc
|
7.500
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100
cm trở lên
|
Hốc
|
15.500
|
9
|
Rau xanh các loại:
|
|
|
9.1
|
Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô
ve, Đỗ Hà lan
|
m2
|
18.500
|
9.2
|
Rau Bò khai
|
m2
|
25.000
|
9.3
|
Chùm ngây
|
cây
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
21.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
52.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
72.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm đến 15 cm
|
Cây
|
92.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
112.000
|
9.4
|
Các loại rau khác
|
m2
|
9.500
|
10
|
Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu
|
|
|
|
- Mới trồng đến chiều dài
thân cây dưới 100cm
|
Hốc
|
10.000
|
|
- Chiều dài thân cây từ 100
cm trở lên.
|
Hốc
|
30.500
|
11
|
Cây ớt
|
m2
|
18.000
|
12
|
Măng tây
|
m2
|
49.000
|
13
|
Cà gai leo
|
m2
|
18.000
|
II
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Cây Đỗ các loại
|
m2
|
6.500
|
2
|
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch
đen
|
m2
|
7.500
|
3
|
Cây Lạc, Vừng
|
m2
|
8.500
|
4
|
Cây Mía
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng
|
m2
|
15.500
|
|
- Trồng trên 3 tháng
|
m2
|
28.000
|
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ
khai thác vụ sau)
|
m2
|
11.000
|
III
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Nhãn, Vải
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
64.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
156.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
791.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
1.256.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
1.550.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm
|
Cây
|
1.912.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
2.355.000
|
2
|
Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ
|
|
|
2.1
|
Cây Hồng
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
71.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
161.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
842.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
1.409.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
1.906.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
2.359.000
|
2.2
|
Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
59.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
134.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
701.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
1.174.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
1.588.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
1.966.000
|
3
|
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh
ta, Quất, Chanh rừng
|
|
|
3.1
|
Cây Cam, Quýt, Na
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính
gốc < 2cm
|
Cây
|
61.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ
2 đến 5cm
|
Cây
|
171.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
>5 đến 7cm
|
Cây
|
651.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
> 7 đến 10 cm
|
Cây
|
1.111.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
> 10 cm
|
Cây
|
1.554.000
|
3.2
|
Cây Chanh ta, Quất,
Chanh rừng
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính
gốc < 2cm
|
Cây
|
51.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ
2 đến 5cm
|
Cây
|
142.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
>5 đến 7cm
|
Cây
|
542.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
> 7 đến 10 cm
|
Cây
|
925.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc
> 10 cm
|
Cây
|
1.494.000
|
4
|
Cây Lê, Mác mật, Quất hồng
bì
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
|
Cây
|
129.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
332.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
706.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
996.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20cm
|
Cây
|
1.281.000
|
5
|
Cây Mít
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
53.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
112.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
462.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
627.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
|
Cây
|
900.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm
|
Cây
|
1.157.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
|
Cây
|
1.261.000
|
6
|
Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc,
Trứng gà, Cóc
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
113.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
560.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
749.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm
|
Cây
|
1.035.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
|
Cây
|
1.262.000
|
7
|
Cây Táo, Mận, Mơ, Đào ăn
quả, Đào cảnh, Bưởi
|
|
|
7.1
|
Cây Táo, Mận, Bưởi
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
182.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
681.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
1.104.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
1.188.000
|
7.2
|
Cây Mơ, Đào ăn quả, Đào cảnh
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
152.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
568.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
920.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
990.000
|
8
|
Cây Cau lấy quả, Dừa lấy
quả
|
|
|
|
- Mới trồng, chiều cao cây
<50cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Cây trồng chiều cao >50
cm đến 100cm, chưa cho hái quả
|
Cây
|
86.000
|
|
- Cây trồng chiều cao >
100cm, chưa cho hái quả
|
Cây
|
120.000
|
|
- Cây đang có quả
|
Cây
|
352.000
|
9
|
Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ
quân, Dâu da, Thìu lịu, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
|
|
|
9.1
|
Cây ổi
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
107.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
253.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
322.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
400.000
|
9.2
|
Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu,
Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
89.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
|
Cây
|
211.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
|
Cây
|
268.000
|
|
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
|
Cây
|
333.000
|
10
|
Cây Nho, Thanh Long (Nho
đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là trụ)
|
|
|
|
- Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm
|
Cây; trụ
|
51.000
|
|
- Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả
|
Cây; trụ
|
175.000
|
|
- Cây đang cho quả
|
Cây; trụ
|
524.000
|
11
|
Cây Đu đủ
|
|
|
|
- Mới trồng, chưa có quả
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
234.000
|
|
- Cây trồng đã thu hái quả
|
Cây
|
150.000
|
12
|
Chuối tiêu, Chuối tây
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
27.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
103.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
|
Cây
|
12.000
|
13
|
Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
11.000
|
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đang ra hoa, có quả
|
Cây
|
59.000
|
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
|
Cây
|
7.000
|
14
|
Cây Dứa
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
3.800
|
|
- Đang có quả
|
Cây
|
5.500
|
|
- Đã hái quả (kiểm đếm
theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)
|
Cây
|
2.700
|
15
|
Cây Chanh leo
|
|
|
|
- Cây mới trồng đến trước khi ra quả
|
Cây
|
34.000
|
|
- Cây mới cho quả
|
Cây
|
108.000
|
|
- Cây cho quả ổn định
|
Cây
|
246.000
|
IV
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
|
1
|
Cây Bồ kết
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính
<3cm
|
Cây
|
42.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8
cm
|
Cây
|
189.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến
20 cm
|
Cây
|
630.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
735.000
|
2
|
Cây Hoa Hoè
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<3cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8
cm
|
Cây
|
105.000
|
|
- Đường kính gốc > 8cm đến
20 cm
|
Cây
|
315.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
367.500
|
3
|
Cây Cà phê
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<2cm
|
Cây
|
4.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5
cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
121.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm
|
Cây
|
173.500
|
4
|
Cây Chè
|
|
|
4.1
|
Cây Chè trồng phân tán
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
Cây
|
2.650
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3
năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và
đã cho thu hoạch từ 1-5 năm
|
Cây
|
93.500
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
Cây
|
115.500
|
4.2
|
Cây Chè trồng chuyên
canh thành luống dài
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm
|
m dài/luống
|
10.500
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3
năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)
|
m dài/luống
|
21.000
|
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và
đã cho thu hoạch từ 1-5 năm
|
m dài/luống
|
52.500
|
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm
|
m dài/luống
|
58.000
|
4.3
|
Cây Chè hoa vàng
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính
gốc < 2cm
|
Cây
|
50.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
5cm
|
Cây
|
71.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến
10cm
|
Cây
|
496.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
15cm
|
Cây
|
690.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến
20cm
|
Cây
|
884.000
|
|
- Đường kính gốc trên 20cm
|
Cây
|
1.076.000
|
V
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
V.1
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Cây thuộc gỗ nhóm I:
Lát Hoa
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5cm
|
Cây
|
28.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
67.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20cm
|
Cây
|
149.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30cm
|
Cây
|
253.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
607.000
|
2
|
Nhóm cây nguy cấp, quý, hiếm
và cây bản địa nhóm II
|
|
|
2.1.
|
Nhóm IA - Nguy cấp, quý, hiếm (Cây Hoàng
đàn Hữu liên)
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
300.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
400.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
800.000
|
|
- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm
|
Cây
|
1.200.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm
|
Cây
|
1.800.000
|
|
- Đường kính gốc >25cm đến 30cm
|
Cây
|
2.500.000
|
|
- Đường kính gốc >30 cm
|
Cây
|
3.000.000
|
2.2
|
Nhóm II - Nguy cấp,
quý, hiếm (Cây Sưa, Đinh, Nghiến)
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
80.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
|
Cây
|
254.000
|
|
- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm
|
Cây
|
500.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm
|
Cây
|
900.000
|
|
- Đường kính gốc >25 cm đến 30cm
|
Cây
|
1.700.000
|
|
- Đường kính gốc >30 cm
|
Cây
|
2.000.000
|
2.3
|
Nhóm II - Cây Bản địa
(Lim xanh, Sến, Lý)
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm
|
Cây
|
60.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm
|
Cây
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 15 cm
|
Cây
|
254.000
|
|
- Đường kính gốc >15 cm đến 20 cm
|
Cây
|
485.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến 25 cm
|
Cây
|
725.000
|
|
- Đường kính gốc >25 cm đến 30cm
|
Cây
|
1.500.000
|
|
- Đường kính gốc >30 cm
|
Cây
|
1.800.000
|
3
|
Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5 cm
|
Cây
|
11.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
96.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
192.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
400.000
|
4
|
Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long
não, Mỡ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5 cm
|
Cây
|
13.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
75.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
155.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
380.000
|
5
|
Cây thuộc gỗ nhóm V:
Thông, Xà cừ, Sa mộc, lim xẹt
|
|
|
5.1
|
Cây Thông
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5 cm
|
Cây
|
18.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
28.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
81.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
135.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
293.000
|
5.2
|
Cây Xà cừ, Sa mộc, Lim
xẹt
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
24.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20cm
|
Cây
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
255.000
|
6
|
Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch
đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan, Hông
|
|
|
6.1
|
Cây Bạch đàn, Keo
|
|
|
|
- Cây mới trồng, cây có đường
kính gốc < 2 cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2 đến 5cm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến
10 cm
|
Cây
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20 cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
160.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
300.000
|
6.2
|
Vối thuốc, Xoan, Hông
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
24.000
|
|
- Đường kính gốc > 10cm đến
20cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
210.000
|
7
|
Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng
vĩ
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5cm
|
Cây
|
16.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
33.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến
20cm
|
Cây
|
66.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
188.000
|
8
|
Cây thuộc gỗ nhóm VIII:
Dâu da xoan, Muồng
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
< 5cm
|
Cây
|
13.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến
10cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
20cm
|
Cây
|
44.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
117.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
145.000
|
V.2
|
Cây lâm nghiệp cho sản phẩm
quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Mắc ca, Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi
|
|
|
1
|
Dẻ lấy quả, Mắc ca
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<5 cm
|
Cây
|
80.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
634.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
20cm
|
Cây
|
1.730.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30cm
|
Cây
|
2.184.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
2.637.000
|
2
|
Cây Trám
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<2 cm
|
Cây
|
55.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
5cm
|
Cây
|
130.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến
10cm
|
Cây
|
230.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
15cm
|
Cây
|
660.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến
20cm
|
Cây
|
1.070.000
|
|
- Đường kính gốc > 20cm đến
25cm
|
Cây
|
1.230.000
|
|
- Đường kính gốc > 25cm đến
30cm
|
Cây
|
1.560.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
1.900.000
|
3
|
Sấu, Quế, Trẩu, Sở
|
|
|
3.1
|
Sấu, Trẩu, Sở
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<5 cm
|
Cây
|
38.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến
10cm
|
Cây
|
110.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
20cm
|
Cây
|
423.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30cm
|
Cây
|
533.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
643.000
|
3.2
|
Quế
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<2 cm
|
Cây
|
20.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2 cm đến
5 cm
|
Cây
|
56.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5 cm
đến 10cm
|
Cây
|
127.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
20cm
|
Cây
|
316.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến
30cm
|
Cây
|
443.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
569.000
|
3.3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc
<2cm
|
Cây
|
115.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
5cm
|
Cây
|
288.000
|
|
- Đường kính gốc >5cm đến
10cm
|
Cây
|
863.000
|
|
- Đường kính gốc >10cm đến
15cm
|
Cây
|
1.266.000
|
|
- Đường kính gốc >15cm đến
20cm
|
Cây
|
1.668.000
|
|
- Đường kính gốc >20cm đến
25cm
|
Cây
|
2.013.000
|
|
- Đường kính gốc >25cm đến
30cm
|
Cây
|
2.186.000
|
|
- Đường kính gốc > 30cm
|
Cây
|
2.358.000
|
V.3
|
Cây Tre, Trúc
|
|
|
1
|
Cây Mai
|
|
|
|
- Cây Mai (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
18.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn
mo)
|
Cây
|
6.500
|
2
|
Cây Tre
|
|
|
|
- Cây Tre (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
10.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn
mo)
|
Cây
|
4.500
|
3
|
Cây Mạy Pì, cây Hóp
|
|
|
|
- Cây Mạy Pì, cây Hóp (đã ra
lá, cành)
|
Cây
|
7.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn
mo)
|
Cây
|
2.500
|
4
|
Cây Vầu
|
|
|
|
- cây Vầu (đã ra lá, cành)
|
Cây
|
4.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn
mo)
|
Cây
|
3.500
|
5
|
Cây Trúc, cây Dóc
|
|
|
|
- Cây Trúc, cây Dóc (đã ra
lá, cành)
|
Cây
|
5.500
|
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn
mo)
|
Cây
|
4.000
|
V.4
|
Vườn giống cung cấp hom
|
|
|
1
|
Cây Keo
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
21.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
24.000
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
28.500
|
2
|
Cây Bạch đàn
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
23.000
|
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
27.500
|
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
32.500
|
V.5
|
Vườn ươm cây giống
|
|
|
|
Bồi thường chi phí di chuyển.
|
Cây
|
125
|
VI
|
Các loại cây khác
|
|
|
VI.1
|
Cây dược liệu
|
|
|
1
|
Cây Cát sâm
|
|
|
|
Cây mới trồng, dưới 1 năm
|
Cây
|
21.000
|
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
Cây
|
40.000
|
|
Cây trồng từ 3 năm trở đi
|
Cây
|
59.000
|
2
|
Cây Ba kích
|
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
Cây
|
32.000
|
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
Cây
|
48.000
|
|
Cây trồng từ 3 năm trở lên
|
Cây
|
67.000
|
3
|
Sa nhân tím
|
|
|
|
Khóm trồng dưới 1 năm
|
m2
|
14.000
|
|
Khóm trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
m2
|
21.000
|
|
Khóm trồng từ 3 năm đên dưới 5 năm
|
m2
|
28.000
|
|
Khóm trồng từ 5 năm trở lên
|
m2
|
42.000
|
4
|
Xạ đen
|
m2
|
30.000
|
5
|
Các loại cây thuốc nam
khác
|
|
|
|
- Các loại cây dùng làm
thuốc nam, bắc...
|
Khóm
|
24.000
|
VI.2
|
Cây hoa các loại
|
|
|
|
- Hoa Ly, Lan, Đỗ
quyên, Cẩm tú cầu
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
55.000
|
|
+ Trồng trong chậu (hỗ trợ
chi phí di chuyển)
|
Cây
|
22.000
|
|
- Các loài hoa khác
|
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống
|
m2
|
24.000
|
|
+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi
phí di chuyển)
|
Cây
|
2.500
|
VI.3
|
Cây trồng làm hàng rào
|
|
|
|
- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng,
Cúc tần...
|
m.dài
|
12.000
|
VI.4
|
Cây trồng lấy lá
|
|
|
|
- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong,
Lá gai, Lá cẩm...
|
m2
|
4.500
|
|
- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia
súc
|
m2
|
1.650
|
VI.5
|
Cây trồng lấy sợi
|
|
|
|
Cây gai xanh
|
m2
|
8.800
|
VI.6
|
Cây bóng mát, cây cảnh
|
|
|
1
|
Cây cảnh: Cây Xanh, Si,
Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính
gốc < 2cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
5cm
|
Cây
|
63.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến
10cm
|
Cây
|
118.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
15cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Đường kính gốc > 15 cm đến
25cm
|
Cây
|
264.000
|
|
- Đường kính gốc >25 cm đến
35 cm
|
Cây
|
326.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 35
cm
|
Cây
|
622.000
|
2
|
Cây bóng mát: Cây Bàng,
Mề Gà, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Hoa ban
|
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính
gốc < 2cm
|
Cây
|
5.500
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
5cm
|
Cây
|
32.000
|
|
- Đường kính gốc từ >5cm đến
10cm
|
Cây
|
54.000
|
|
- Đường kính gốc >10 cm đến
20cm
|
Cây
|
75.000
|
|
- Đường kính gốc >20 cm đến
30 cm
|
Cây
|
129.000
|
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
Cây
|
161.000
|
3
|
Cây Tùng, Trắc Bách diệp
|
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
|
Cây
|
200.000
|
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
|
Cây
|
300.000
|
|
- Đường kính gốc > 20 cm
|
Cây
|
400.000
|
|
|
|
|
|
Điều 6. Đơn giá bồi thường
thiệt hại vật nuôi
TT
|
LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
1
|
Nuôi cá thịt (trôi, trắm,
chép, mè...)
|
đồng/m2
|
8.000
|
2
|
Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên
canh
|
đồng/m2
|
22.500
|
3
|
Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên
canh (baba):
|
|
|
|
- Mới nuôi, trọng lượng đến
dưới 100g/con.
|
đồng/con
|
50.000
|
|
- Trọng lượng từ
100-250g/con.
|
đồng/con
|
80.000
|
|
- Trọng lượng trên 250g/con,
hỗ trợ chi phí khai thác.
|
đồng/con
|
4.000
|
4
|
Chuyên canh ươm, nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (kích thước
<3cm/con)
|
đồng/m2
|
28.000
|
|
- Cá giống (kích thước
>3cm/con)
|
đồng/m2
|
15.000
|
Điều 7. Mức hỗ trợ di dời đối với
vật nuôi
1. Hỗ trợ di dời gia súc, gia cầm và động vật
khác được phép chăn nuôi (theo quy định tại khoản 5, khoản 8 Điều 2 Luật Chăn
nuôi) đang được chăn nuôi trên diện tích đất thu hồi được di dời tới vị trí
chăn nuôi mới.
2. Biện pháp di dời vật nuôi để hỗ trợ phù hợp với
thực tiễn và theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
01-100:2012/BNNPTNT được ban hành theo Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03
tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức hỗ trợ di dời
TT
|
Loại vật nuôi
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
1
|
Gia súc, gia cầm và động vật khác được
phép chăn nuôi
|
1 Tấn
|
1.000.000
|
2
|
Ong mật
|
Thùng đang nuôi
|
25.000
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Xử lý một số trường hợp
đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi
không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập
phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo
giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt
(không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê
duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm
thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được
giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số
2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử
dụng thống nhất trong cả nước; Quyết định số 334/CNR ngày 10/5/1988 của Bộ Lâm
nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng; Nghị định số 06/2019/NQ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp để xác định cây ở nhóm gỗ
nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá
nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm,
cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất
thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước
trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh
hưởng và đơn giá tại Quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây
lâu năm với cây hàng năm, cây dược liệu:
a) Cây lâu năm được tính bồi thường
theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.
b) Cây hàng năm, cây dược liệu trồng
xen kẽ: tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng
đơn giá theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.
4. Đơn giá cây vườn cây giống cung cấp
hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng
cấp chứng nhận là vườn giống. Đối với cây rừng giống cung cấp hạt áp giá theo cây sản xuất với mục đích lấy gỗ, sản phẩm ngoài gỗ cùng loại.
5. Đối với nhóm Cây cảnh không trồng
trực tiếp trên đất khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ riêng trình thẩm định và
phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với cây rừng trồng bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại
thực tế của vườn cây; tiền bồi thường cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ bằng 50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Các nội dung không có trong Quy định
này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Trường hợp các
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã
được phê duyệt.
Đối với các phương
án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này; đối với
cây trồng, vật nuôi có quy định mật độ giảm so với Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn, đã được kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì được áp dụng tính mật độ theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp
thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|