|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2011/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 05 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT Ở CÓ
VƯỜN, AO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai năm 2003 và Nghị định
số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 855/TTr-STNMT ngày
23/12/2010 và Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 31/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức đất
ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao để làm cơ sở xác
định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện chính
sách của Nhà nước về nhà ở, đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Hạn mức đất ở quy định tại Quyết
định này được áp dụng để tính toán xác định tiền sử dụng đất trong các trường
hợp:
- Bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Xử lý tồn tại đối với nhà ở có
nguồn gốc thanh lý, hóa giá trước ngày 05/7/1994;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất cho
các đối tượng được miễn giảm theo chính sách hiện hành của nhà nước;
- Chuyển mục đích sử dụng đất sang
làm đất ở;
- Xét cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất lần đầu đối với những trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất ở;
- Xét bồi thường thiệt hại về đất
khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Quy định về hạn mức đất ở
1. Các phường 1, 2, thành phố Đà
Lạt, các phường 1, 2, phường B’lao, thành phố Bảo Lộc hạn mức đất ở tối đa là
200 m2/hộ.
2. Các phường còn lại của thành phố
Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các thị trấn thuộc các huyện hạn mức đất ở tối đa
là 300 m2/hộ.
3. Các xã thuộc thành phố Đà Lạt,
thành phố Bảo Lộc và các xã thuộc các huyện hạn mức đất ở tối đa là 400 m2/hộ.
Điều 4. Quy định hạn mức công
nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao
1. Trường hợp đất ở có vườn, ao
trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước ngày 18 tháng
12 năm 1980 mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh
giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất
ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai; trường hợp ranh giới thửa
đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện
tích đất ở được xác định không quá năm (05) lần hạn mức đất ở tối đa giao cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân tương ứng với từng khu vực được quy định tại Điều 3
Quyết định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất ở có vườn, ao
mà hộ gia đình, cá nhân đó đang sử dụng.
2. Trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 và người đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó
ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ
đó; trường hợp không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định
không quá ba (03) lần hạn mức đất ở tối đa giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
tương ứng với từng khu vực được quy định tại Điều 3 Quyết định này nhưng tổng
diện tích không vượt quá diện tích đất ở có vườn, ao mà hộ gia đình, cá nhân đó
đang sử dụng.
3. Trường hợp thửa đất có vườn, ao
trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng từ ngày 18 tháng 12
năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất không có một
trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì
diện tích đất ở có vườn, ao được xác định không quá hạn mức đất ở tối đa quy
định tại Điều 3 của Quyết định này, Điều 14 và Điều 15 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
Điều 5. Những trường hợp áp
dụng hạn mức đất ở theo các quy định trước đây và đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì nay không xem xét lại.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
90/2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm 2001 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Lao động,
Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính
phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Như điều 7;
- LĐ VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 05/08/2011 quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
4.841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|