|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2011/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22
tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội
thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP
ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT
ngày 22/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp
tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT
ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế -
kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 307/TTr-STNMT ngày 23/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (bảng đơn giá
kèm theo).
Điều
2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và
các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, báo cáo
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 7423/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định
số 42/2011/QĐ-UBND ngày 22 /6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Thành tiền
|
Nhân công
|
Dụng cụ
|
Thiết bị
|
Vật liệu
|
A
|
NỘI
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
1.622.263.348
|
114.764.123
|
91.331.036
|
19.245.384
|
277.140.584
|
2.124.744.474
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
1.093.859.366
|
76.048.324
|
60.649.302
|
15.661.512
|
186.932.776
|
1.433.151.279
|
3
|
Lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối
|
599.611.992
|
36.983.464
|
29.809.272
|
4.324.428
|
100.609.373
|
771.338.530
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
424.059.032
|
23.991.627
|
19.496.476
|
3.522.096
|
70.660.385
|
541.729.616
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
-
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
674.695.154
|
56.011.108
|
44.763.184
|
9.679.770
|
117.772.382
|
902.921.598
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
409.907.685
|
33.383.556
|
26.813.455
|
12.728.124
|
72.424.923
|
555.257.744
|
3
|
Lập kế hoạch sử
dụng đất
|
206.400.954
|
15.429.023
|
12.549.887
|
8.115.876
|
36.374.361
|
278.870.101
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
140.847.061
|
9.905.607
|
8.137.216
|
6.573.744
|
24.819.544
|
190.283.172
|
III
|
CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
59.492.194
|
5.394.161
|
4.435.237
|
2.243.700
|
10.734.794
|
82.300.086
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
31.353.053
|
2.373.723
|
2.017.183
|
1.645.326
|
5.608.393
|
42.997.678
|
3
|
Lập kế hoạch sử
dụng đất
|
18.412.674
|
996.391
|
960.730
|
976.266
|
3.201.909
|
24.547.971
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
13.922.182
|
829.736
|
747.313
|
965.466
|
2.469.705
|
18.934.402
|
B
|
NGOẠI
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
159.111.157
|
1.685.198
|
160.136.756
|
380.376
|
64.262.697
|
385.576.184
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
103.835.428
|
1.090.800
|
93.340.388
|
278.856
|
39.709.094
|
238.254.566
|
3
|
Lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối
|
23.350.504
|
247.398
|
23.847.272
|
242.136
|
9.537.462
|
57.224.772
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
18.071.560
|
191.171
|
18.608.014
|
177.336
|
7.409.616
|
44.457.697
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
55.825.578
|
658.658
|
69.109.807
|
315.576
|
25.181.924
|
151.091.542
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
31.332.814
|
369.490
|
38.513.815
|
214.056
|
14.086.035
|
84.516.210
|
3
|
Lập kế hoạch sử
dụng đất
|
12.068.143
|
154.771
|
16.526.062
|
147.096
|
5.779.214
|
34.675.286
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
8.011.206
|
102.600
|
10.801.693
|
147.096
|
3.812.519
|
22.875.113
|
III
|
CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
6.114.366
|
78.716
|
10.521.731
|
129.816
|
3.368.926
|
20.213.555
|
2
|
Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
4.628.642
|
59.439
|
6.763.156
|
121.176
|
2.314.483
|
13.886.896
|
3
|
Lập kế hoạch sử
dụng đất
|
1.506.906
|
20.868
|
2.003.886
|
85.536
|
723.439
|
4.340.635
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất
|
1.506.906
|
20.868
|
1.971.070
|
82.296
|
716.228
|
4.297.368
|
GHI CHÚ:
- Mức lương tối thiểu
được tính 830.000 đ/người/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011
của Chính phủ.
- Hệ số lương: Căn cứ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với CBCC, VC. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá được xây
dựng theo Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đơn giá được tính
theo Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chi phí trực tiếp
trên chưa nhân với các hệ số (áp lực về kinh tế, áp lực về dân số, quy mô diện
tích, đơn vị hành chính, áp lực về đô thị).
- Các khoản chi ngoài
đơn giá gồm: Khảo sát, lập dự án; hội thảo; kiểm tra, nghiệm thu (bao gồm cả
chi phí kiểm tra, thẩm định, xét duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất) được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng
5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn
giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
- Chi phí khấu hao sẽ
không được tính trong đơn giá khi áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp được Nhà
nước trang bị tài sản cố định./.
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND ngày 22/06/2011 về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
2.813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|