Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4145/QĐ-UBND phí phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng lúa Quảng Ninh 2016
Số hiệu:
4145/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ninh
Người ký:
Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành:
12/12/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
4145/QĐ-UBND
Quảng
Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ PHẢI NỘP ĐỂ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP
THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 5, NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ “về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính “về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP”;
Căn cứ Quyết định số
3238/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại các Tờ trình: số 1268/TTr-STC ngày 26/4/2016, số 2086/STC-QLGTS ngày
20/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức
kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước
sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 và Điều 2 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày
21/01/2016 của Bộ Tài chính theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các ngành liên quan:
- Hướng dẫn
UBND các địa phương về hồ sơ, quy trình thu, nộp;
- Căn cứ mức
kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt để xác định cụ thể số tiền tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất
trồng lúa phải nộp và ra thông báo số kinh phí phải nộp cho các tổ chức, cá nhân
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Điều 3. Xử lý chuyển
tiếp
- Các dự án đã
được tỉnh cho phép thực hiện nộp bổ sung đất trồng lúa bằng tiền theo Quyết định
số 2335/QĐ-UBND ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh thì không điều chỉnh lại theo quy
định tại quyết định này.
- Các dự án được
Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nhưng đến
thời điểm quyết định này có hiệu lực chưa được UBND tỉnh cho phép thực hiện nộp
bổ sung đất trồng lúa bằng tiền theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 14/10/2014
của UBND tỉnh thì được áp dụng mức kinh phí phải nộp theo quy định tại quyết định
này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2335/QĐ-UBND
ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức thu kinh
phí đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất vào mục
đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục
hóa, cải tạo các vùng đất lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp có
thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2, Điều 9,
Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ
ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC KINH PHÍ PHẢI NỘP ĐỂ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Kèm theo Quyết định số: 4145/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT
VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Mức giá
(Đồng)
THÀNH PHỐ HẠ LONG
I
Vùng trung du
1
Phường Hà Khẩu
35.500
II
Vùng miền núi
1
Các phường: Tuần Châu, Hà
Phong, Đại Yên
35.500
2
Các phường: Việt Hưng
30.000
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
1
Các phường: Quang Trung,
Trưng Vương, Nam Khê, Yên Thanh, Phương Đông, Thanh Sơn
28.000
2
Phường Phương Nam và xã Điền
Công
27.000
3
Phường Bắc Sơn
26.000
4
Các phường: Vàng Danh và
xã Thượng Yên Công
26.000
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
I
Vùng trung du
1
Phường Trà Cổ
22.500
2
Phường Bình Ngọc
22.500
3
Xã Vạn Ninh
22.500
II
Vùng miền núi
1
Khu Hạ, khu Hồng Hà, khu Hồng
Phong, khu Thư ợng Trung phường Ninh Dương; khu 1, 2, 5,
7 phường Hải Yên; khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 phường Hải Hòa
28.500
2
Các khu vực còn lại của
phường Ninh Dương; Các khu vực còn lại của phường Hải Yên; Các khu vực còn lại
của phường Hải Hòa
27.500
3
Thôn 5, 8, 9, 10A, 10B, 12,
13 xã Hải Xuân
28.500
4
Thôn 5, 6, 7, 8 xã Hải Tiến;
thôn 6, 7, 8 xã Hải Đông
22.500
5
Các khu vực còn lại của xã
Hải Tiến; Các khu vực còn lại của xã Hải Đông; Các khu vực còn lại của xã Hải
Xuân
22.500
6
Các xã: Quảng Nghĩa, Bắc Sơn,
Hải Sơn
22.500
7
Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh
Thực
22.950
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
I
Vùng trung du
II
Vùng miền núi
1
Phường Mông Dương (trừ khu
Đồng Mỏ)
26.000
2
Xã Cộng Hòa
25.000
3
Xã Dương Huy
25.000
4
Xã Cẩm Hải
25.000
5
Khu Đồng Mỏ - Phường Mông
Dương
25.000
HUYỆN HOÀNH BỒ
I
Vùng trung du
1
Thị trấn Trới; xã Lê Lợi
25.000
II
Vùng miền núi
1
Các thôn: Cây Thị, Vườn Cau,
Vườn Rậm, Đồng Vang, Mỏ Đông, Hà Lùng, Trại Me, Đồng Đặng (trừ cánh đồng
Càng), Đồng Ho (trừ cánh đồng Ba Đường), Đồng Giữa (trừ cánh đồng Cạn), Đồng
Giang (trừ cánh đồng Càng + Xe Nước), Đồng Bé thuộc xã Sơn Dương; Các thôn:
Thôn 1 (trừ cánh đồng Dinh), thôn 2 thuộc xã Dân Chủ; xã Quảng La
22.500
2
Xã Thống Nhất; các thôn: Đồng
Mơ, Đồng Rùa, thôn Chợ, Bãi Cát, Lán Dè thuộc xã Vũ Oai; các thôn: Đồng Lá
(trừ xóm Chướng Si), thôn Thác Cát (trừ xóm Khe Lạn) thuộc xã Hòa Bình; các
thôn: 1, 2 thuộc xã Bằng Cả; các thôn: Tân Lập, Bàng Anh, Hang Trăn, Khe Đồng,
Đất Đỏ thuộc xã Tân Dân
22.500
3
Cánh đồng Càng thôn Đồng Đặng,
cánh đồng Ba Đường thôn Đồng Ho, cánh đồng Cạn thôn Đồng Giữa, cánh đồng Càng
+ Xe nước thôn Đồng Giang thuộc xã Sơn Dương; Cánh đồng Dinh thôn 1 thuộc xã
Dân Chủ; thôn 3 (thôn Khe Liêu) thuộc xã Bằng Cả
21.500
4
Các thôn: Đồng Sang, Đồng
Cháy, Đồng Chùa thuộc xã Vũ Oai; Xóm Chướng Si thôn Đồng Lá, xóm Khe Lạn thôn
Thác Cát thuộc xã Hòa Bình; Các thôn: Khe Mực, Khe Cát, Đồng Mùng thuộc xã
Tân Dân
21.500
5
Các thôn: Đồng Quặng (trừ
xóm Đèo Thông), Đèo Đọc, Thôn Kài thuộc xã Đồng Lâm
21.150
6
Các thôn: Tân Ốc 1, Tân Ốc
2 thuộc xã Đồng Sơn, các thôn: Khe Lương, Khe Tre thuộc xã Kỳ Thượng
21.150
7
Các thôn: Khe Lèn, Đồng
Trà, xóm Đèo Thông thôn Đồng Quặng thuộc xã Đồng Lâm
21.150
8
Các thôn: Phủ Liễn, Khe
Càn thuộc xã Đồng Sơn; thôn Khe Phương thuộc xã Kỳ Thượng
21.150
THỊ XÃ QUẢNG YÊN
I
Vùng đồng bằng
1
Phường Quảng Yên; Yên
Giang
27.500
2
Phường: Hà An; Phong Cốc;
Phong Hải; Nam Hòa; Yên Hải và xã Cẩm La
26.500
3
Xã: Liên Hòa; Liên Vị; Tiền
Phong
25.500
II
Vùng trung du
1
Xã: Hiệp Hòa; Sông Khoai
25.500
2
Phường: Tân An; Cộng Hòa
và xã Tiền An
24.000
III
Vùng miền núi
1
Phường: Đông Mai; Minh
Thành
27.500
2
Xã Hoàng Tân
24.000
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
I
Vùng đồng bằng
1
Phường Đông Triều
27.500
2
Xã Hồng Phong và phường
Hưng Đạo
26.500
II
Vùng trung du
1
Xã Tràng An; Các phường:
Xuân Sơn, Đức Chính, Kim Sơn
26.500
III
Vùng miền núi
1
Phường Mạo Khê
27.500
2
Các xã: Thuỷ An, Bình
Dương, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Hoàng Quế, Yên Thọ, Tân Việt, Việt
Dân;, An Sinh, Bình Khê, Nguyễn Huệ, Yên Đức, Tràng Lương
25.500
HUYỆN TIÊN YÊN
I
Vùng trung du
1
Thị trấn Tiên Yên
22.000
II
Vùng miền núi
1
Các xã: Đông Ngũ, Đông Hải,
Tiên Lãng, Hải Lạng, Đồng Rui
20.400
2
Các xã: Yên Than, Điền Xá,
Phong Dụ, Đại Dực, Đại Thành
20.400
3
Xã Hà Lâu
20.400
HUYỆN BÌNH LIÊU
Vùng miền núi
1
Bình Đẳng, Bình An, Bình
Công 1, Bình Công 2, Bình Quyền, Bình Dân thuộc thị trấn Bình Liêu; Co Nhan
1, Co Nhan 2 thuộc xã Tình Húc
22.200
2
Đồng Thanh, Cửa Khẩu, Đồng
Mô thuộc xã Hoành Mô
22.200
3
Bình Quân thuộc thị trấn Bình
Liêu; Nà Kẻ, Chang Nà, Chang Chiếm, Nà Phạ 1, Nà Phạ 2 thuộc xã Tình Húc; Nà
Tào, Phiêng Tắm, Pắc Pò, Nà Áng, Chè Phạ, Nà Khau, Đồng Long thuộc xã Đồng
Tâm; Cáng Bắc, Khau Pưởng, Cốc Lồng, Bản Pạt, Lục Nà, Bản Chuồng, Bản Cáu thuộc
xã Lục Hồn; Tùng Cầu, Nà Cắp, Pặc Pùng thuộc xã Vô Ngại; Nà Ếch thuộc xã Húc
Động
22.200
4
Khu chợ, Đồng Thắng (Cốc Lỷ,
Cò Hón, Khe Bốc, Nặm Bó) thuộc xã Đồng Văn
22.200
5
Pắc Liềng 1, Pắc Liềng 2, Nà
Làng, Khe Bốc, Khe Và, Khe Lặc, thuộc xã Tình Húc; Ngàn Mèo dưới, Cao Thắng,
Nà Luông thuộc xã Lục Hồn; Phiêng Chiểng, Ngàn Vàng Dưới, Pắc Pền thuộc xã Đồng
Tâm; Pò Đán, Lục Ngù thuộc xã Húc Động; Khe Lánh 1, Khe Lánh 2, Khe Lánh 3, Bản
Ngày 1, Bản Ngày 2 thuộc xã Vô Ngại
22.200
6
Nà Choòng, Pắc Pộc, Phặc
Chè, Nà Pò, Loong Sông, Ngàn Cậm, Pắc Cương, Loòng Vài, Ngàn Kheo, Nà Run,
Cao Sơn, Co Sen, Nặm Đảng thuộc xã Hòanh Mô; Phai Làu thuộc xã Đồng Văn
22.200
7
Các khu vực còn lại
22.200
HUYỆN BA CHẼ
1
Thị trấn Ba Chẽ
22.200
2
Thôn Tân Tiến, Làng Mô -
xã Đồn Đạc; thôn Nam Hả trong, Nam Hả ngoài, Bằng Lau, Lò Vôi - xã Nam Sơn
22.200
3
Thôn Làng Han, Pắc Cáy, Khe
Mười, Nam Kim - xã Đồn Đạc; thôn Khe Tâm, Khe Sâu, Cái Gian, Sơn Hải - xã Nam
Sơn; thôn Khe Lọng ngoài, Khe Lọng trong, Khe Pụt ngoài - xã Thanh Sơn; thôn
Khe Nháng, Đồng Loóng, Pha Lán - xã Thanh Lâm; thôn Khe Xa, Bắc Xa - xã Đạp
Thanh; thôn Đồng Doong, Đồng Tán - xã Minh Cầm; thôn Bãi Liêu, Đồng Cầu, Đồng
Giảng B, Đồng Giảng A, Xóm Mới - xã Lương Mông
22.200
4
Thôn Làng Cổng, Nà Bắp,
Khe Mằn, Lang Cang - xã Đồn Đạc; thôn Khe Pụt trong, Bắc Văn - xã Thanh Sơn;
thôn Làng Dạ, Làng Lốc, Đồng Thầm, Khe Ốn - xã Thanh Lâm; thôn Khe Mầu, Bắc Tập,
Hồng Tiến, Xóm Đình, Xóm Mới, Khe Phít - xã Đạp Thanh; thôn Đồng Quánh - xã
Minh Cầm; thôn Đồng Chức - xã Lương Mông
22.200
5
Các khu vực còn lại
22.200
HUYỆN HẢI HÀ
I
Vùng trung du
1
Thị trấn Quảng Hà
22.000
2
Các xã: Quảng Minh, Quảng
Trung, Phú Hải, Quảng Chính
21.000
3
Xã Quảng Điền
20.400
4
Xã Quảng Thắng
20.400
II
Vùng miền núi
1
Các xã: Quảng Thành, Quảng
Long,
20.400
2
Các xã: Đường Hoa, Quảng
Phong.
20.400
3
Các xã: Quảng Thịnh, Tiến
Tới
20.400
4
Xã Cái Chiên
22.950
5
Xã Quảng Sơn
20.400
6
Xã Quảng Đức
20.400
HUYỆN ĐẦM HÀ
I
Vùng trung du
1
Thị trấn Đầm Hà
22.000
2
Xã Đầm Hà
21.000
II
Vùng miền núi
1
Các xã: Tân Bình, Dực Yên,
Đại Bình, Quảng Tân, Tân Lập
20.400
2
Các xã: Quảng Lâm, Quảng Lợi,
Quảng An
20.400
HUYỆN VÂN ĐỒN
I
Vùng trung du
1
Xã Hạ Long
24.000
II
Vùng miền núi
1
Xã Đông Xá
24.000
2
Các xã: Đài Xuyên, Bình
Dân, Đoàn Kết, Vạn Yên
23.000
3
Các xã: Minh Châu, Bản
Sen, Quan Lạn, Ngọc Vừng
22.950
HUYỆN CÔ TÔ
Vùng miền núi
1
Thị trấn Cô Tô
25.350
2
Xứ đồng thôn Trường Xuân,
xứ đồng thôn Hải Tiến xã Đồng Tiến
25.350
3
Xứ đồng thôn Nam Đồng, xứ
đồng thôn Nam Hà, Hồng Hải xã Đồng Tiến
25.350
4
Xã Thanh Lân
25.350
Quyết định 4145/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4145/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 quy định mức kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
1.544
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng