UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG DƯỚI 02 HA ĐỐI VỚI
ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2023/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
và Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 435/TTr-STNMT ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới
02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận
tải, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Nam;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP, KTTH, NCKS;
- Lưu: VT, KTN (2).H292.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Nam Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG DƯỚI 02 HA ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG LÚA,
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
trong việc giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
2. Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Tổ chức, cá nhân và đối
tượng khác có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất.
Điều 3. Tiêu chí, điều kiện,
chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác
1. Phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định
của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ các dự án:
dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết
khác theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp.
2. Có quyết định đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định;
3. Có phương án trồng rừng thay
thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách
nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
4. Có phương án sử dụng tầng
đất mặt theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11
tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
5. Có đánh giá sơ bộ tác động
môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng và trồng
rừng thay thế theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành có liên
quan phối hợp cho ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành khi có đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm xác định diện tích, loại đất cần chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác phải thực hiện theo quy
định của pháp luật.