ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định
khung giá thuê nhà ở xã hội đối với cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh theo khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và chủ đầu tư
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công
đoàn theo khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
b) Những nội dung không quy định
trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội và chủ đầu tư đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công,
nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Các đối tượng được thuê nhà ở
xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Giá thuê nhà ở xã hội do cá
nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê và chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh tự xác định giá, đảm bảo phù hợp theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều
3 Quyết định này; trước khi ký hợp đồng thuê nhà với khách hàng thì chủ đầu tư,
cá nhân phải gửi bảng giá thuê đến Sở Xây dựng theo dõi.
2. Trường hợp nhà ở xã hội do
cá nhân đầu tư xây dựng và chủ đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn
tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cao trên 10 tầng thì cá nhân, chủ
đầu tư xây dựng giá cho thuê nhà ở xã hội theo khoản 1 Điều 34 Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trình Sở Xây dựng thẩm
định theo quy định.
Điều 3.
Khung giá thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá thuê nhà ở xã hội
do cá nhân đầu tư xây dựng và chủ đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công,
nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
STT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối thiểu
|
Giá thuê tối đa
|
Đồng/tháng/m² sàn
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch,
mái tôn
|
19.973
|
34.156
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng
hầm
|
80.446
|
137.572
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng
hầm
|
87.660
|
149.939
|
4
|
Chung cư nhà từ 5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
98.775
|
168.944
|
5
|
Chung cư nhà từ 7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
101.772
|
174.062
|
2. Giá thuê nhà ở xã hội cá
nhân đầu tư xây dựng để cho thuê và chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải
bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn tại khoản 1 Điều này đã bao gồm
thuế; chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm công trình xây dựng
được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định tại Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng và Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 22
tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2023.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực tế kịp
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung
khi cần thiết.
2. Sở Tài chính phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan có liên quan hướng dẫn các chính sách về tài
chính theo quy định đối với nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng và chủ đầu
tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan có liên quan hướng dẫn các trình tự, thủ
tục theo quy định đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu
tư công trên địa bàn tỉnh.
4. Cục Thuế tỉnh Trà Vinh phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan có liên quan hướng dẫn và giải quyết
kịp thời các chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Trà Vinh phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan có
liên quan hướng dẫn, hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi để các cá nhân và chủ đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố: Tổ chức tuyên truyền các quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng
nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng và chủ đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu
tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của
pháp luật về nhà ở; thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc xây dựng nhà ở xã hội,
việc cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân và chủ đầu tư đầu tư xây dựng xây dựng
trên địa bàn quản lý.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số
13/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá
nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|