|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Ban hành định mức xây dựng; Thông tư số
14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
36/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban
hành Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số
10/2024/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn
liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của
UBND tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, CVNCTB Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, công trình
xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà,
nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng gồm tập hợp các đơn giá nhà ở, đơn giá công trình xây dựng
và đơn giá nhà, công trình tháo rời, di chuyển, lắp dựng lại (sau đây gọi tắt
là Đơn giá bồi thường).
2. Nhà ở riêng lẻ gồm nhà biệt thự, nhà liền
kề, nhà độc lập, nhà sàn truyền thống và nhà ở tạm.
3. Nhà biệt thự là biệt thự nhóm ba (không
thuộc diện xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa, có giá trị nghệ thuật kiến trúc),
đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng. Có ba mặt nhà thoáng trở lên, có bố trí cửa,
ban công, trang trí chi tiết kiến trúc, sử dụng vật liệu hoàn thiện chất lượng
cao; mỗi tầng đều có khu vệ sinh, trong đó ít nhất một phòng ngủ có vệ sinh
khép kín.
4. Nhà ở tạm là nhà ở không đáp ứng đầy đủ
tiêu chuẩn xây dựng, kết cấu đơn giản, mức độ hoàn thiện thấp.
5. Công trình xây dựng gồm khu vệ sinh ngoài
nhà và công trình xây dựng khác như: giếng nước, bể nước, bể tự hoại, sân, tường,
hàng rào, chuồng trại, xây mộ...
6. Chiều cao tầng nhà tính từ mặt sàn tầng
dưới đến mặt sàn tầng trên. Đối với nhà một tầng mái dốc, công trình khác dạng
nhà một tầng mái dốc (nhà sàn truyền thống, nhà ở tạm, vệ sinh ngoài nhà, chuồng
trại) chiều cao tính từ mặt nền nhà đến đỉnh tường biên hoặc đỉnh cột quân
(không tính chiều cao thu hồi mái).
7. Diện tích sàn nhà, công trình: Diện tích
sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc
phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu
thang, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói. Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng,
bao gồm cả tầng áp mái và tầng tum.
Đối với nhà một tầng mái dốc, công trình khác dạng
nhà một tầng mái dốc diện tích sàn là diện tích tính theo chu vi bao ngoài tường
nhà, công trình (ngoài cột hiên đối với nhà bán mái, hiên tây).
8. Bộ phận nhà ở tính bù, trừ bao gồm các công
tác xây lắp tạo nên một bộ phận nhà ở hoàn thành đủ điều kiện để đưa bộ phận
nhà ở đó vào sử dụng, như: lợp mái toàn bộ nhà; đóng trần, lát nền cho một sàn;
trát trong, trát ngoài hoặc trát toàn bộ khối lượng của một tầng; gác xép, cầu
thang; khu phụ trong nhà ở một tầng hoặc bộ phận nhà ở hoàn thành khác tương tự.
9. Khu phụ trong nhà một tầng gồm khu vệ
sinh (bể tự hoại; bể nước hoặc téc chứa nước sạch; ốp tường, lát sàn; thiết bị
vệ sinh), bệ bếp có ốp, lát đáp ứng nhu cầu cho hộ gia đình sử dụng.
Điều 4. Cơ sở xây dựng đơn giá
bồi thường
1. Đơn giá bồi thường được xây dựng theo các quy định
của pháp luật hiện hành.
2. Đơn giá bồi thường được tính trên cơ sở thiết kế
xây dựng mới các loại nhà ở, công trình xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng. Bao gồm:
a) Danh mục các loại nhà, công trình xây dựng
- Phụ lục số 01: Nhà ở
Gồm các loại nhà ở riêng lẻ theo tiêu chuẩn xây dựng
tại mục A, các loại nhà ở riêng lẻ theo thực tế tại mục B, bộ phận nhà ở được
tính bù, trừ tại mục C.
- Phụ lục số 02: Công trình xây dựng
Gồm các công trình vệ sinh ngoài nhà, các công
trình xây dựng khác.
- Phụ lục số 03: Nhà ở, công trình có thể tháo rời,
di chuyển và lắp dựng lại
Gồm các loại nhà ở, công trình có thể tháo rời, di
chuyển và lắp dựng lại.
b) Nội dung đơn giá nhà ở, công trình xây dựng
Gồm toàn bộ chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi
công và các chi phí cần thiết khác để hoàn thành 1 m2 sàn nhà hay một
đơn vị khối lượng của công tác xây dựng công trình hoàn thành, cụ thể như sau:
- Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật
liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu
khác), phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 nhà, một
đơn vị khối lượng công tác xây lắp; Chi phí hao hụt vật liệu trong quá trình
tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng lại;
- Chi phí nhân công là chi phí bao gồm lương cơ bản
và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một ngày công định
mức, áp dụng theo Quyết định công bố giá nhân công xây dựng hiện hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc của Sở Xây dựng theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại
máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ)
để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng;
- Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng được tính bằng tỷ lệ % theo quy định hiện hành.
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
3. Khi quy định pháp luật thay đổi hoặc có biến động
lớn về giá cả thị trường thì Đơn giá bồi thường sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Chương II
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 5. Hệ số điều chỉnh đơn
giá
Đối với nhà, công trình xây dựng tại các khu vực,
huyện, thành phố đơn giá bồi thường tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 được nhân
với hệ số điều chỉnh sau:
a) Thành phố Cao Bằng: 1,0
b) Huyện Hòa An: 1,003
c) Huyện Thạch An: 1,031
d) Huyện Bảo Lâm: 1,093
đ) Huyện Bảo Lạc: 1,059
e) Huyện Hà Quảng:
- Khu vực I (Thị trấn Xuân Hòa, xã Cải Viên, xã Hồng
Sỹ, xã Lũng Nặm, xã Mã Ba, xã Ngọc Đào, xã Nội Thôn, xã Quý Quân, xã Sóc Hà, xã
Thượng Thôn, xã Tổng Cọt, xã Trường Hà): 1,031
- Khu vực II (Thị trấn Thông Nông, xã Cần Nông, xã
Cần Yên, xã Đa Thông, xã Lương Can, xã Lương Thông, xã Ngọc Động, xã Thanh
Long, xã Yên Sơn): 1,025
g) Huyện Quảng Hòa:
- Khu vực I (Thị trấn Quảng Uyên, xã Quảng Hưng, xã
Độc Lập, xã Hạnh Phúc, xã Tự Do, xã Chí Thảo, xã Hồng Quang, xã Ngọc Động, xã
Cai Bộ, xã Phúc Sen, xã Phi Hải, xã Quốc Toản): 1,011
- Khu vực II (Thị trấn Hòa Thuận, thị trấn Tà Lùng,
xã Bế Văn Đàn, xã Cách Linh, xã Đại Sơn, xã Mỹ Hưng, xã Tiên Thành): 1,048
h) Huyện Nguyên Bình: 1,005
i) Huyện Trùng Khánh:
- Khu vực I (thị trấn Trùng Khánh, xã Cao Thăng, xã
Chí Viễn, xã Đàm Thủy, xã Đình Phong, xã Đoài Dương, xã Khâm Thành, xã Lăng Hiếu,
xã Ngọc Côn, xã Ngọc Khê, xã Phong Châu, xã Phong Nặm, xã Trung Phúc, xã Đức Hồng):
1,038
- Khu vực II (thị trấn Trà Lĩnh, xã Cao Chương, xã
Quang Hán, xã Xuân Nội, xã Tri Phương, xã Quang Vinh, xã Quang Trung): 1,058
k) Huyện Hạ Lang: 1,025
Điều 6. Đơn giá bồi thường nhà ở
Áp dụng đối với nhà ở xây gạch, bê tông cốt thép phải
phá dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng hoặc nhà ở kết cấu gỗ, thép không có khả năng tháo rời và di chuyển đến
chỗ ở mới để lắp đặt được.
So sánh nhà ở thực tế cần bồi thường với loại nhà ở,
kết cấu và mức độ hoàn thiện nêu tại Phụ lục số 01:
a) Trường hợp tương đương về loại nhà, kết cấu và mức
độ hoàn thiện thì áp dụng trực tiếp đơn giá bồi thường nhân với hệ số điều chỉnh.
b) Trường hợp tương đương về loại nhà, kết cấu chính
nhưng có thay đổi lớn về bộ phận nhà ở (không có hoặc tăng thêm bộ phận nhà ở)
thì áp dụng theo điểm a trên và tính bù, trừ giá trị phần chênh lệch bộ phận
nhà ở trong tổng giá trị bồi thường nhà ở.
Bộ phận nhà ở được tính bù, trừ nêu tại mục C Phụ lục
số 01 kèm theo Quy định này.
c) Trường hợp khác biệt về loại nhà ở, kết cấu và mức
độ hoàn thiện, không áp dụng được theo điểm a, điểm b trên thì lập dự toán xây
dựng chi tiết nhà ở thực tế theo quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 7. Đơn giá bồi thường công
trình
So sánh loại công trình thực tế cần bồi thường với
loại công trình có kết cấu và mức độ hoàn thiện tại Phụ lục số 02:
a) Trường hợp tương đương về loại công trình thì áp
dụng trực tiếp đơn giá bồi thường nhân với hệ số điều chỉnh.
b) Trường hợp không áp dụng được theo điểm a trên
thì lập dự toán xây dựng chi tiết theo quy định hiện hành.
c) Giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm:
Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách, xây mộ,
trát, ốp mộ các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán tại địa phương. Giá
bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, xây mộ, trát, ốp mộ. các
chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán tại địa phương.
Điều 8. Đơn giá bồi thường nhà ở,
công trình có thể tháo rời, di chuyển và lắp dựng lại
Áp dụng đối với nhà ở, công trình có kết cấu chính
bằng gỗ, thép chất lượng còn lại đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng và thể tháo rời,
di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt được.
So sánh nhà ở, công trình thực tế cần bồi thường với
loại nhà ở, công trình có kết cấu và mức độ hoàn thiện tại Phụ lục số 03:
a) Trường hợp tương đương về loại nhà, công trình kết
cấu và mức độ hoàn thiện thì áp dụng trực tiếp đơn giá bồi thường.
b) Trường hợp không áp dụng được theo điểm a trên
thì lập dự toán chi tiết nhà ở, công trình thực tế cần bồi thường theo quy định
hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Dự toán bồi thường nhà, công trình xây dựng đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục
thực hiện theo dự toán đã phê duyệt.
2. Dự toán bồi thường nhà, công trình xây dựng chưa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm, tổ chức
thực hiện
1. Các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai quy định này
đến các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã để thực
hiện;
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng
để xem xét, giải quyết.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện, đề xuất phương án giải quyết đối với các nội
dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại nhà, kết cấu
và mức độ hoàn thiện
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
NHÀ Ở RIÊNG LẺ (theo tiêu chuẩn xây dựng)
|
|
|
I
|
Nhà 1 tầng, cấp IV (chiều cao nhà 3,3m ÷ 3,6m)
|
|
|
1
|
Tường xây gạch chỉ 110, bổ trụ 220; móng xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.113.000
|
2
|
Tường xây gạch chỉ 110, bổ trụ 220; móng xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.256.000
|
3
|
Tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ 220; móng xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền láng vữa xi măng; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.341.000
|
4
|
Tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ 220; móng xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch ceramic; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.489.000
|
5
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi ve;
cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.014.000
|
6
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.211.000
|
7
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền láng vữa xi măng; trát
vôi ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.146.000
|
8
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch Ceramic; trát
vôi ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.344.000
|
9
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.463.000
|
10
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.603.000
|
11
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; Nền nhà láng vữa xi măng; trát vôi ve;
cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.710.000
|
12
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.850.000
|
13
|
Tường chịu lực xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền nhà lát gạch ceramic;
trát vôi ve; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
4.620.000
|
14
|
Tường chịu lực xây gạch chỉ dày 220; móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền nhà lát gạch
ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; Lắp điện chiếu sáng .
|
m2 sàn
|
4.998.000
|
15
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng đỡ tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110,
sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền lát gạch Ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ,
kính; lắp điện chiếu sáng; Có khu phụ trong nhà
|
m2 sàn
|
6.287.000
|
16
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng đỡ tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220;
sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền lát gạch Ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ,
kính; lắp điện chiếu sáng; Có khu phụ trong nhà
|
m2 sàn
|
6.607.000
|
II
|
Nhà 2 tầng, cấp III (chiều cao tầng 3,3m ÷
3,9m)
|
|
|
1
|
Tường xây gạch chỉ dày 220 chịu lực; móng tường xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn tầng 2 BTCT; mái lợp tôn, dưới mái đóng trần tấm nhựa
dài,; nền lát gạch ceramic; trát sơn; cửa đi pano gỗ, cửa sổ nhôm kính; Lắp
điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.369.000
|
2
|
Tường xây gạch chỉ dày 220 chịu lực, móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn tầng 2 và sàn mái BTCT; trên mái lợp tôn; nền
lát gạch ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại
& vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.646.000
|
3
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110; sàn
tầng 2 BTCT; mái lợp tôn, dưới mái đóng trần tấm nhựa dài; nền lát gạch
ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ
sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
4.975.000
|
4
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110; sàn
tầng 2 và sàn mái BTCT; trên mái lợp tôn; nền gạch ceramic; trát sơn; cửa
pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.478.000
|
5
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220; sàn
tầng 2 BTCT; mái lợp tôn, dưới mái đóng trần tấm nhựa dài; nền lát gạch
ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ
sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.296.000
|
6
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220; sàn
tầng 2 và sàn mái BTCT; trên mái lợp tôn; nền lát gạch ceramic; trát sơn; cửa
pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.733.000
|
III
|
Nhà từ 3 đến 5 tầng, cấp III (chiều cao tầng
3,3m ÷ 3,9m)
|
|
|
1
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110; sàn
các tầng BTCT (trừ sàn mái); mái lợp tôn, dưới mái đóng trần tấm nhựa dài; nền
lát gạch ceramic; trát sơn, cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại
& vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
4.834.000
|
2
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110; sàn
các tầng và sàn mái BTCT; trên mái lợp tôn; nền lát gạch ceramic; trát sơn; cửa
pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.194.000
|
3
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220; sàn
các tầng BTCT (trừ sàn mái); mái lợp tôn, dưới mái đóng trần tấm nhựa dài; nền
lát gạch ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại
& vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.142.000
|
4
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220; sàn các
tầng và sàn mái BTCT; trên mái lợp tôn; nền lát gạch ceramic; trát sơn; cửa
pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
5.501.000
|
IV
|
Nhà biệt thự
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự 01 tầng: Kết cấu khung BTCT chịu lực,
móng đơn BTCT đỡ cột, móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây
gạch chỉ dày 220; mái dốc BTCT, dán ngói trang trí; nền lát gạch granit; trát
sơn; trần thạch cao giật cấp khung xương định hình; cửa pa nô gỗ nhóm I, nhóm
II; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
12.595.000
|
2
|
Nhà biệt thự 02 tầng: Kết cấu khung BTCT chịu lực,
móng đơn BTCT đỡ cột, móng tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây
gạch chỉ dày 220; sàn tầng 2 BTCT, mái dốc BTCT, dán ngói trang trí; trần thạch
cao giật cấp khung xương định hình; Nền lát gạch ceramic, trát sơn; cửa pa nô
gỗ nhóm I, nhóm II; lắp điện chiếu sáng; bể tự hoại & vệ sinh các tầng.
|
m2 sàn
|
9.981.000
|
B
|
NHÀ Ở (theo thực tế)
|
|
|
I
|
Nhà 1 tầng xây đá hộc (chiều cao nhà 3,0 ÷
3,6m)
|
|
|
1
|
Móng, tường xây đá hộc; mái lợp Fibroximang;
không trát; nền láng vữa xi măng; cửa gỗ nhóm IV; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
2.694.000
|
2
|
Móng, tường xây đá hộc; mái lợp ngói hoặc tôn;
không trát; nền láng vữa xi măng; cửa gỗ nhóm IV; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.342.000
|
II
|
Nhà ở tạm (chiều cao dưới 3,0m)
|
|
|
1
|
Nhà xây tường, móng đá hộc hoặc gạch chỉ, nền
láng vữa xi măng; không trát, mái lợp ngói hoặc tôn, cửa gỗ nhóm IV, lắp điện
chiếu sáng
|
|
|
1.1
|
Xây tường bao xây gạch chỉ 110, bổ trụ 220
|
m2 sàn
|
1.808.000
|
1.2
|
Xây tường bao xây gạch chỉ 220
|
m2 sàn
|
2.139.000
|
13
|
Xây tường bao xây đá hộc
|
m2 sàn
|
2.513.000
|
1.4
|
Xây tường bao xây gạch xi măng (gạch vồ)
|
m2 sàn
|
1.817.000
|
2
|
Nhà cột gỗ tròn nhóm IV, mái lợp Fibroxi măng hoặc
tranh, tre, nứa; không xây bó nền, nền đất
|
|
|
2.1
|
Vách gỗ ván
|
m2 sàn
|
1.930.000
|
2.2
|
Vách đan tre, nứa
|
m2 sàn
|
1.647.000
|
2.3
|
Vách bùn rơm
|
m2 sàn
|
1.817.000
|
3
|
Nhà cột tre hoặc gỗ nhóm V; mái lợp Fibroximang hoặc
tranh, tre, nứa; không xây bó nền, nền đất
|
|
|
3.1
|
Vách gỗ ván
|
m2 sàn
|
1.111.000
|
3.2
|
Vách đan tre, nứa
|
m2 sàn
|
724.000
|
3.3
|
Vách bùn rơm
|
m2 sàn
|
763.000
|
III
|
Nhà 1 tầng, cấp IV (chiều cao nhà 3,0 ÷ 3,3 m)
|
|
|
1
|
Tường xây gạch chỉ 110, bổ trụ 220; móng xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
2.742.000
|
2
|
Tường xây gạch chỉ 110, bổ trụ 220; móng xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
2.891.000
|
3
|
Tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ 220; móng xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền láng vữa xi măng; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
2.924.000
|
4
|
Tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ 220; móng xây
đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch ceramic; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.074.000
|
5
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
2.877.000
|
6
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi
ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.075.000
|
7
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền láng vữa xi măng; trát
vôi ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.010.000
|
8
|
Tường xây gạch xi măng dày 200 (gạch vồ); móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch Ceramic; trát
vôi ve; cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.208.000
|
9
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.278.000
|
10
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp Fibroximang; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.418.000
|
11
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; Nền nhà láng vữa xi măng; trát vôi ve;
cửa pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.525.000
|
12
|
Tường xây gạch chỉ dày 220; móng tường xây đá hộc
hoặc gạch chỉ; mái lợp tôn hoặc ngói; nền lát gạch Ceramic; trát vôi ve; cửa
pano gỗ, kính; trần tấm nhựa dài; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
3.665.000
|
13
|
Tường chịu lực xây gạch chỉ dày 220; móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền nhà lát gạch
ceramic; trát vôi ve; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng.
|
m2 sàn
|
4.409.000
|
14
|
Tường chịu lực xây gạch chỉ dày 220; móng tường
xây đá hộc hoặc gạch chỉ; sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền nhà lát gạch
ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ, kính; Lắp điện chiếu sáng .
|
m2 sàn
|
4.742.000
|
15
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng đỡ tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 110,
sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền lát gạch Ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ,
kính; lắp điện chiếu sáng; Có khu phụ trong nhà
|
m2 sàn
|
5.625.000
|
16
|
Kết cấu khung BTCT chịu lực, móng đơn BTCT đỡ cột,
móng đỡ tường xây đá hộc hoặc gạch chỉ; tường bao che xây gạch chỉ dày 220;
sàn mái đổ BTCT; mái lợp tôn; nền lát gạch Ceramic; trát sơn; cửa pano gỗ,
kính; lắp điện chiếu sáng; Có khu phụ trong nhà
|
m2 sàn
|
6.171.000
|
V
|
Nhà khung sắt, mái lợp tôn, tường bao che bịt
bằng tôn thường
|
|
|
1
|
Nhà khung sắt, cột bằng sắt hộp hoặc sắt tròn vì
kèo xà gồ sắt mái lợp tôn thường, tường quây bằng tôn thường, nền láng vữa xi
măng.
|
m2 sàn
|
2.456.000
|
2
|
Nhà khung sắt, cột bằng sắt hộp hoặc sắt tròn vì
kèo xà gồ sắt mái lợp tôn chống nóng, tường quây bằng tôn thường, nền láng vữa
xi măng.
|
m2 sàn
|
2.667.000
|
C
|
BỘ PHẬN NHÀ Ở ĐƯỢC TÍNH BÙ, TRỪ
|
|
|
1
|
Mái toàn bộ nhà (gồm sản xuất, lắp dựng vì kèo,
xà gồ, lợp mái)
|
|
|
1.1*
|
Mái lợp ngói (âm, dương đất sét
nung, xà gồ gỗ nhóm IV-V, kép chỉ tre)
|
m2 sàn
|
416.000
|
1.2*
|
Mái lợp Fibroximang (xà gồ gỗ nhóm
IV-V)
|
m2 sàn
|
130.000
|
1.3*
|
Mái lợp tôn (xà gồ thép hộp
U80x40x3mm)
|
m2 sàn
|
385.000
|
1.4
|
Mái lợp tôn thường (xà gồ gỗ nhóm IV-V)
|
m2 sàn
|
265.000
|
2
|
Trần nhà cho 1 sàn (gồm khung xương, tấm trần)
|
|
|
2.1*
|
Trần nhựa tấm dài (dầm trần gỗ nhóm
IV- V)
|
m2
|
95.000
|
2.2*
|
Trần tấm nhựa vuông (60x60mm, khung
xương định hình)
|
m2
|
194.000
|
2.3
|
Trần thạch cao phẳng (khung xương định hình)
|
m2
|
232.000
|
2.4*
|
Trần thạch cao giật cấp (khung
xương định hình)
|
m2
|
255.000
|
2.5
|
Trần nhôm, khung xương định hình
|
m2
|
518.000
|
2.6
|
Trần gỗ nhóm IV-V
|
m2
|
908.000
|
3
|
Gác xép trong 1 tầng (gồm sàn, lan can)
|
|
|
3.1
|
Sàn gỗ nhóm IV-V
|
m2
|
941.000
|
3.2
|
Sàn BTCT, lát gạch, vách kính
|
m2
|
1.213.000
|
4
|
Cầu thang cho nhà 1 tầng (Cánh BTCT, bậc lát đá
hoặc Granitô, lan can gỗ)
|
m2
|
4.115.000
|
5*
|
Khu phụ trong nhà (tính cho nhà 01
tầng)
|
01 khu
|
31.500.000
|
6
|
Láng, lát nền cho 1 tầng
|
|
|
6.1*
|
Láng vữa xi măng
|
m2 sàn
|
45.000
|
6.2*
|
Lát gạch Ceramic
|
m2 sàn
|
176.000
|
7
|
Trát toàn bộ nhà
|
|
|
7.1*
|
Trát vôi ve
|
m2 sàn
|
570.000
|
7.2*
|
Trát sơn
|
m2 sàn
|
880.000
|
7.3
|
Trát
|
m2 sàn
|
515.000
|
8
|
Chỉ trát trong hoặc trát ngoài của 1 tầng nhà
|
|
|
8.1*
|
Trát vôi ve
|
m2
|
96.000
|
8.2*
|
Trát sơn
|
m2
|
145.000
|
8.3*
|
Trát
|
m2
|
85.000
|
9
|
Tường xây không trát
|
|
|
9.1*
|
Tường xây gạch chỉ dày 110
|
m2
|
216.000
|
9.2*
|
Tường xây gạch chỉ dày 220
|
m2
|
389.000
|
9.3*
|
Tường xây gạch xi măng (gạch vồ, kích thước:
20x20x40cm)
|
m2
|
216.000
|
9.4*
|
Tường xây gạch xi măng (gạch vồ, kích thước:
15x20x40cm)
|
m2
|
389.000
|
10
|
Ốp chân tường cao 90cm
|
m2
|
307.000
|
Ghi chú:
- BTCT: bê tông cốt thép.
- Xây gạch chỉ chỉ dày 110 (hoặc dày 200, 220),
bổ trụ 220 là tường xây gạch chỉ dày 110mm (hoặc dày 200mm, 220mm), bổ trụ
220mm
1. Đơn giá bộ phận nhà ở tại mục C số thứ tự có
đánh dấu (*) là đơn giá đã tính trong Đơn giá nhà ở tính trên m2 sàn
tại mục A, mục B.
2. Ví dụ: Tính giá trị bồi thường nhà ông A, xây dựng
tại xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh
- Kết quả kiểm, đếm hiện trạng: Nhà một tầng, chiều
cao 3,3m, diện tích sàn 5m x 12m = 60 m2; tường xây gạch chỉ 110;
móng đá hộc; mái lợp Fibroximang; nền láng vữa xi măng; không trát toàn bộ
nhà; không đóng trần; cửa pano gỗ, kính; lắp điện chiếu sáng; có
khu phụ trong nhà.
- So sánh: Nhà Ông A tương đương với loại nhà, kết
cấu chính tại phần A mục I số thứ tự 1, nhưng không có hoặc tăng thêm bộ phận
nhà như: “không trát toàn bộ nhà” tính giảm trừ (theo đơn giá tại
mục C điểm 7.1* Trát vôi ve); “không đóng trần” tính giảm
trừ (theo đơn giá tại mục C khoản 2 điểm 2.1* Trần nhựa tấm dài); “có
khu phụ trong nhà” tính bổ sung (theo đơn giá tại mục C khoản 5* Khu phụ
trong nhà).
- Áp dụng đơn giá bồi thường như sau:
+ Giá trị nhà theo đơn giá trên m2 sàn:
60 m2 x 3.113.000 đồng = 186.780.000 đồng
+ Giảm trừ do không trát toàn bộ nhà: 60m2 x
570.000 đồng = 34.200.000 đồng
+ Giảm trừ do không đóng trần: 60m2 x
95.000 đồng = 5.700.000 đồng
+ Bổ sung do có khu phụ trong nhà: 31.500.000 đồng
+ Hệ số điều chỉnh đối với khu vực xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh: 1,038
à Tổng giá trị bồi thường:
(186.780.000 - 34.200.000 - 5.700.000 + 31.500.000)
x 1,038 = 185.158.440 đồng
PHỤ LỤC SỐ 02
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại công trình
và mức độ hoàn thiện
|
Đơn vị
|
Đơn Giá (đồng)
|
I
|
Công trình vệ sinh ngoài nhà
|
|
|
1
|
Công trình vệ sinh móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ,
tường xây gạch chỉ; trát tường; mái lợp Fibroximang, tôn thường hoặc ngói; nền
lát gạch chống trơn, tường ốp cao 1,6m; lắp điện, có xí bệt, bể tự hoại; cửa
kính khung nhôm.
|
m2 sàn
|
7.484.000
|
2
|
Công trình vệ sinh móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ;
tường xây gạch bê tông (gạch vồ); trát tường; mái lợp Fibroximang, tôn thường
hoặc ngói; nền lát gạch chống trơn, tường ốp cao 1,6m; lắp điện, có xí bệt, bể
tự hoại; cửa kính khung nhôm.
|
m2 sàn
|
7.050.000
|
3
|
Công trình vệ sinh móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ,
tường xây gạch chỉ, không trát, mái lợp Fibroximang, tôn thường hoặc ngói; nền
láng vữa xi măng, lắp điện, có bệ xí, có bể tự hoại; cửa kính khung nhôm.
|
m2 sàn
|
6.081.000
|
4
|
Công trình vệ sinh móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ,
tường xây gạch bê tông (gạch vồ), không trát, mái lợp Fibroximang, tôn thường
hoặc ngói; nền láng vữa xi măng, lắp điện; có bệ xí, có bể tự hoại; cửa kính
khung nhôm.
|
m2 sàn
|
5.602.000
|
5
|
Công trình vệ sinh móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ,
tường xây gạch chỉ; mái đổ bê tông, trát tường, quét vôi; nền lát gạch chống
trơn, tường ốp cao 1,6m; lắp điện, có xí bệt, bể tự hoại; cửa kính khung
nhôm.
|
m2 sàn
|
8.400.000
|
II
|
Công trình xây dựng khác
|
|
|
1
|
Công trình vệ sinh tạm, chuồng trại: móng xây đá
hộc, tường xây gạch chỉ, mái lợp ngói, tôn thường hoặc fibro xi măng, không
trát, nền láng vữa xi măng.
|
m2 sàn
|
1.125.000
|
2
|
Công trình chuồng trại: móng xây đá hộc, tường xây
gạch vồ, mái lợp bạt, không trát, nền láng vữa xi măng.
|
m2 sàn
|
828.000
|
3
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch vồ mái lợp
Fibroximang, không trát nền láng vữa xi măng lắp điện, có cửa
|
m2 sàn
|
2.420.000
|
4
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch vồ mái lợp
hoặc tôn hoặc ngói, không trát nền láng vữa xi măng lắp điện, có cửa
|
m2 sàn
|
2.673.000
|
5
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch chỉ mái lợp
Fibroximang, trát tường, nền láng vữa xi măng lắp điện, có cửa
|
m2 sàn
|
3.705.000
|
6
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch chỉ mái lợp
hoặc tôn hoặc ngói, trát tường, nền láng vữa xi măng lắp điện, có cửa
|
m2 sàn
|
4.029.000
|
7
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch vồ, mái bê
tông cốt thép, tường trát sơn ốp tường trong, nền lát gạch chống trơn, lắp điện,
thiết bị phòng tắm, có cửa
|
m2 sàn
|
5.508.000
|
8
|
Nhà tắm móng xây đá hộc tường xây gạch chỉ, mái
bê tông cốt thép, tường trát sơn ốp tường trong, nền lát gạch chống trơn, lắp
điện, thiết bị phòng tắm, có cửa
|
m2 sàn
|
5.952.000
|
9
|
Hàng rào thép thoáng phần chân tường rào xây gạch
chỉ dày 110 cao 0,4÷0,6m, có bổ trụ, trát tường quét vôi ve (chưa bao gồm
móng)
|
m2
|
1.094.000
|
10
|
Hàng rào đặc tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, trát
tường quét vôi ve (chưa bao gồm móng)
|
m2
|
516.000
|
11
|
Hàng rào đặc tường xây gạch xi măng (gạch vồ,
kích thước 15x20x40cm). (chưa bao gồm móng)
|
m2
|
244.000
|
12
|
Xây móng đá hộc dày ≤ 60 cm vữa xi măng (bao gồm
cả công đào đất)
|
m3
|
1.249.000
|
13
|
Xây móng đá hộc dày > 60cm, vữa xi măng (bao gồm
cả công đào đất)
|
m3
|
1.234.000
|
14
|
Xây tường đá hộc ≤ 60 cm vữa xi măng, cao ≤ 2m
|
m3
|
1.301.000
|
15
|
Xây tường đá hộc > 60 cm vữa xi măng, cao ≤ 2m
|
m3
|
1.281.000
|
16
|
Xây tường đá hộc ≤ 60 cm vữa xi măng, cao > 2m
|
m3
|
1.425.000
|
17
|
Xây tường đá hộc > 60 cm vữa xi măng, cao >
2m
|
m3
|
1.392.000
|
18
|
Xây móng gạch chỉ dày ≤ 33 cm vữa xi măng (bao gồm
cả công đào đất)
|
m3
|
2.575.000
|
19
|
Xây móng gạch chỉ dày > 33 cm vữa xi măng (bao
gồm cả công đào đất)
|
m3
|
2.357.000
|
20
|
Xây tường gạch chỉ dày ≤ 33 cm (tường đôi) vữa xi
măng, cao ≤ 4m (không trát)
|
m3
|
1.767.000
|
21
|
Xây tường gạch chỉ dày ≤ 11 cm (tường đơn), vữa
xi măng, cao ≤ 4m (không trát)
|
m3
|
1.962.000
|
22
|
Tường xây gạch xi măng (gạch vồ, kích thước:
20x20x40cm)
|
m3
|
1.265.000
|
23
|
Tường xây gạch xi măng (gạch vồ, kích thước:
15x20x40cm).
|
m3
|
1.199.000
|
24
|
Sân đổ bê tông đá dăm
|
m3
|
1.480.000
|
25
|
Sân láng vữa xi măng
|
m2
|
123.000
|
26
|
Sân lát gạch chỉ
|
m2
|
143.000
|
27
|
Sân lát gạch gốm
|
m2
|
298.000
|
28
|
Sân lát gạch Terazzo
|
m2
|
274.000
|
29
|
Sân lát gạch Ceramic
|
m2
|
271.000
|
30
|
Giếng nước miệng rộng 1m, xây cuốn gạch chỉ dày
65mm
|
m
|
1.307.000
|
31
|
Giếng nước miệng rộng 1.2m, xây cuốn gạch chỉ dày
65mm
|
m
|
1.612.000
|
32
|
Giếng nước miệng rộng 1m, dùng ống cống bê tông Φ
1000 dài 1m
|
m
|
3.303.000
|
33
|
Giếng nước miệng rộng 1.25m, dùng ống cống bê
tông Φ 1250 dài 1m
|
m
|
3.892.000
|
34
|
Giếng nước không xây miệng rộng 1m
|
m
|
292.000
|
35
|
Giếng nước không xây miệng rộng 1.2m
|
m
|
408.000
|
36
|
Giếng khoan hộ gia đình sâu dưới 50m (đã bao gồm
thiết bị bơm)
|
giếng
|
20.000.000
|
37
|
Bể nước: móng xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, tường
xây gạch chỉ có nắp đậy tấm đan bê tông cốt thép
|
m3
|
1.998.000
|
38
|
Bể nước: nền đổ bê tông, tường xây đá hộc có nắp
đậy tấm đan bê tông cốt thép
|
m3
|
1.617.000
|
39
|
Bể tự hoại 3 ngăn. Tường, vách ngăn xây gạch chỉ
220; nền đổ bê tông dầy 10cm; có nắp đậy tấm đan bê tông cốt thép
|
m3
|
2.581.000
|
40
|
Xếp đá khan mặt bằng không chít mạch
|
m3
|
672.000
|
41
|
Xếp đá khan mặt bằng có chít mạch
|
m3
|
823.000
|
42
|
Xếp đá khan mái dốc thẳng không chít mạch
|
m3
|
722.000
|
43
|
Xếp đá khan mái dốc thẳng có chít mạch
|
m3
|
873.000
|
44
|
Sàn đổ bê tông mác 200, đá dăm 1x2cm, có cốt thép
≤ 10mm
|
m3
|
3.447.000
|
45
|
Đường bê tông đá dăm mác 200
|
m3
|
1.542.000
|
46
|
Hàng rào lưới thép B40, cọc gỗ tròn nhóm IV
|
m2
|
46.000
|
47
|
Hàng rào lưới thép B40, cọc thép hình
|
m2
|
89.000
|
48
|
Hàng rào lưới thép B40, cọc bê tông
|
m2
|
107.000
|
49
|
Lan can sắt, bậc sắt hoặc gỗ nhóm IV
|
mét dài
|
794.000
|
III
|
Mộ
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa sang tiểu thời gian <5 năm (đơn
giá đã bao gồm hỗ trợ phần lễ)
|
Cái
|
7.554.000
|
2
|
Mộ đất chưa sang tiểu thời gian >5 năm (đơn
giá đã bao gồm hỗ trợ phần lễ)
|
Cái
|
7.305.000
|
3
|
Mộ xây, trát, quét vôi (đơn giá đã bao gồm hỗ
trợ phần lễ)
|
Cái
|
8.847.000
|
4
|
Mộ xây, trát, sơn (đơn giá đã bao gồm hỗ trợ
phần lễ)
|
Cái
|
9.812.000
|
5
|
Mộ xây, ốp gạch ceramic (đơn giá đã bao gồm hỗ
trợ phần lễ)
|
Cái
|
13.083.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÓ THỂ THÁO RỜI, DI CHUYỂN ĐẾN CHỖ Ở
MỚI ĐỂ LẮP DỰNG LẠI
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại nhà, công
trình và mức độ hoàn thiện
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Mái hiên nhà, không có tường bao quanh; vì kèo,
xà gồ gỗ hoặc thép; mái lợp ngói, tôn hoặc Fibroximang; nền láng vữa xi măng;
trụ xây gạch chỉ hoặc gạch xi măng;
|
m2 sàn
|
405.000
|
2
|
Mái hiên nhà, có tường bao quanh xây gạch vồ hoặc
gạch chỉ cao từ 0,6-0,8m trát sơn trên bằng thép hộp hoặc lưới mắt cáo, cột
thép vì kèo xà gồ thép hoặc gỗ, mái lợp Fibroximang, nền láng vữa xi măng
|
m2 sàn
|
646.000
|
3
|
Mái hiên nhà, có tường bao quanh xây gạch vồ hoặc
gạch chỉ cao từ 0,6-0,8m trát sơn trên bằng thép hộp hoặc lưới mắt cáo, cột
thép vì kèo xà gồ thép hoặc gỗ, mái lợp; ngói hoặc tôn, nền láng vữa xi măng
|
m2 sàn
|
798.000
|
4
|
Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông; vì kèo gỗ hoặc vì
kèo thép; mái lợp ngói, tôn hoặc Fibroximang, tường xây gạch chỉ bao quanh; nền
láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ.
|
m2 sàn
|
1.050.000
|
5
|
Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông, vì kèo gỗ hoặc vì
kèo thép; mái lợp ngói, tôn hoặc Fibroximang; vách ván thưng; nền láng vữa xi
măng hoặc gạch chỉ.
|
m2 sàn
|
850.000
|
6
|
Nhà sàn: Cột, dầm, vì kèo, xà gồ gỗ; sàn lát ván;
mái ngói, tôn hoặc Fibroximang; móng xây đá hộc; lắp điện chiếu sáng
|
m2 sàn
|
1.509.036
|
7
|
Chuồng trại cột gỗ; vì kèo, xà gồ gỗ, mái lợp
ngói, tôn hoặc phibrô xi măng.
|
m2 sàn
|
465.000
|
Ghi chú: Đối với hỗ trợ di dời nhà sàn đã bao
gồm công tháo dỡ và lắp dựng phần khung, móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ, phần
tường bao tính riêng theo đơn giá sau:
- Tường bao xây đã hộc, gạch bê tông (gạch vồ),
gạch chỉ tính theo Phụ lục số 02
- Tường bao bằng ván thưng (lắp dựng lại đã
tính hao hụt): 150.000đ/m2
- Tường bao bằng vách bùn rơm: 130.000đ/m2
- Tường bao bằng vách đan tre nứa: 94.000đ/m2
|
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2.317
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|