|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
10 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
04/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
A. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở
Số TT
|
Ký hiệu
|
Cấu trúc
|
Số tầng
|
Đơn giá ( đồng /m²
)
|
Móng cột
|
Kèo, dầm, sàn
|
Vách
|
Mái
|
Nền
|
Trần
|
Khu phụ
|
Nhà xây dựng độc lập
|
Ghi chú
|
|
|
Gỗ tạp
|
Gỗ tạp
|
Lá
|
Lá
|
Đất
|
|
|
Trệt
|
679.000
|
|
1
|
BKC A1
|
Gỗ quy cách hoặc
bê tông đúc sẵn
|
Gỗ
|
Tường lửng hoặc
ván
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
|
Trệt
|
1.858.000
|
|
2
|
BKC A2
|
Gỗ
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
|
Trệt
|
2.414.000
|
3
|
BKC A3
|
Cột, móng gạch
|
Gỗ
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
Trệt
|
3.449.000
|
4
|
KC C1
|
Bê tông
|
Bê tông hoặc gỗ
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
Trệt
|
4.439.000
|
- Ngói 22-24 viên/m²
- Đơn giá chưa bao gồm gạch lát, ốp tường và trần
- Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường, cầu thang
... và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà
tương ứng.
|
5
|
KC C2
|
Bê tông
|
Tường
|
Ngói
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
Trệt
|
5.107.000
|
6
|
KC C3
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Bê tông
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
Trệt
|
5.407.000
|
7
|
KC B1
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
2 tầng
|
5.552.000
|
8
|
KC B2
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Ngói
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
2 tầng
|
5.997.000
|
9
|
KC B3
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Bê tông
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
2 tầng
|
6.030.000
|
10
|
KC A1
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
3 tầng
|
5.885.000
|
11
|
KC A2
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Bê tông
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
3 tầng
|
6.364.000
|
12
|
KC A3
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Tôn
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
4-5 tầng
|
6.564.000
|
13
|
KC A4
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Bê tông
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
7.054.000
|
14
|
ĐB
|
Bê tông
|
Bê tông
|
Tường
|
Bêtông, Ngói
|
Xi măng
|
|
Khu phụ
|
> 5 tầng hoặc
biệt thự
|
7.677.000
|
B. ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
STT
|
Tên hạng mục
|
Mô tả
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà tắm
|
Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm
20%
|
|
|
Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại
|
|
|
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách lá,
ván, bồ... mái lá)
|
m² XD
|
359.000
|
Hầm tự hoại xây gạch 1m³
|
cái
|
1.945.000
|
Hầm tự hoại bê tông đúc sẵn 1m³
|
cái
|
2.400.000
|
2
|
Mái che
|
Nền đất, mái lá
|
m² XD
|
135.000
|
Nền đất, mái tôn
|
m² XD
|
319.000
|
Nền xi măng, mái tôn
|
m² XD
|
515.000
|
Cột (thép, bê tông hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay
(thép hoặc gỗ quy cách);
mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m (không vách)
|
m² XD
|
640.000
|
Cột (thép, bê tông hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay
(thép hoặc gỗ quy cách);
mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m, vách tường lửng hoặc vách tôn
|
m² XD
|
896.000
|
3
|
Chuồng trại
(chăn nuôi)
|
Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 - 1,0 mét) mái lá, nền
xi măng
|
m² XD
|
670.000
|
Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng
|
m² XD
|
431.000
|
Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng
|
m² XD
|
589.000
|
Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi măng
|
m² XD
|
300.000
|
Nếu cột bê tông đúc sẵn thì đơn giá cùng cấp loại
trên được cộng thêm
|
m² XD
|
122.000
|
4
|
Hàng rào
|
Móng bê tông cột gạch, tường gạch (không đóng cừ)
|
m²
|
461.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ)
|
m²
|
633.000
|
Móng bê tông cột gạch, tường gạch (có đóng cừ)
|
m²
|
803.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ)
|
m²
|
948.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt
(không đóng cừ)
|
m²
|
1.088.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt
(có đóng cừ)
|
m²
|
1.333.000
|
Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở
lên phía trên có lưới B40
|
m²
|
474.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên
phía trên khung gỗ quy cách
|
m²
|
512.000
|
Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên
phía trên khung gỗ tạp
|
m²
|
473.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai
|
m²
|
288.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời)
|
m²
|
109.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40
|
m²
|
244.000
|
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời)
|
m²
|
70.000
|
Móng cột gỗ, kẽm gai
|
m²
|
147.000
|
Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời)
|
m²
|
58.000
|
Móng cột gỗ, lưới B40
|
m²
|
154.000
|
Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời)
|
m²
|
51.000
|
Nếu tường rào không tô giảm 75.000đ/m² /một mặt
|
|
|
5
|
Cổng rào
|
Cổng rào khung sắt lưới B40
|
m²
|
372.000
|
Cổng rào trụ bê tông cốt thép 400x400 ốp gạch
ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
|
m²
|
2.533.000
|
Cổng rào trụ gạch 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng
bằng tôn + song sắt
|
m²
|
1.603.000
|
Cổng rào trụ bê tông cốt thép 200x200; cửa cổng bằng
tôn + song sắt
|
m²
|
1.938.000
|
Cổng rào trụ bê tông cốt thép 200x200; cửa cổng
khung sắt lưới B40
|
m²
|
1.401.000
|
Cổng rào trụ gạch 200x200; cửa cổng bằng tôn +
song sắt
|
m²
|
1.029.000
|
Cổng rào trụ gạch hoặc bê tông cốt thép; cửa gỗ
|
m²
|
614.000
|
Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40
|
m²
|
281.000
|
Nếu cổng rào trụ bê tông cốt thép đúc sẵn giảm
20% so với đơn giá
|
|
|
6
|
Hồ nước
|
Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ bê tông cốt
thép, không đóng cừ
|
m³
|
1.906.000
|
Móng bê tông cốt thép, có đóng cừ tràm, đan đáy,
nắp bê tông cốt thép
(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).
|
m³
|
2.303.000
|
Móng bê tông cốt thép, không đóng cừ tràm, đan
đáy, nắp bê tông cốt thép
(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).
|
m³
|
1.849.000
|
Hồ nước bê tông đúc sẵn (công di dời). Trường hợp
giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác.
(Trường hợp di dời trong thửa đất giảm 85% so với
đơn giá trên).
|
m³
|
675.000
|
7
|
Giếng nước sinh
hoạt nông thôn
|
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng
láng xi măng)
|
cái
|
5.991.000
|
Giếng nước tầng sâu (ống D60)
|
m khoan
|
405.000
|
Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 m khoan đầu
tiên gắn ống D168 tính thêm 352.000 đồng/m cho 50 m khoan đầu tiên (kể cả trụ
bơm). Moteur, nền giếng láng xi măng.
|
|
|
Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn
(không kể tiền vật tư)
|
m dài
|
12.000
|
8
|
Cầu giao thông
nông thôn
Cầu tạm, cầu dẫn
(lối đi vào nhà)
|
Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu bê tông cốt
thép)
|
m² /mặt cầu
|
6.409.000
|
Cầu mặt gỗ (trụ bê tông cốt thép, dầm thép hoặc gỗ)
Trụ đà, mặt gỗ..:
|
m² /mặt cầu
|
3.376.000
|
- Diện tích mặt cầu > 10 m²
|
m² /mặt cầu
|
2.112.000
|
- Diện tích mặt cầu > 5 m² ÷ ≤ 10 m²
|
m² /mặt cầu
|
1.277.000
|
|
|
- Diện tích mặt cầu ≥ 5 m²
|
m² /mặt cầu
|
746.000
|
Trụ bê tông cốt thép, mặt đan bê tông đúc sẵn
(hoặc gỗ có quy cách)
|
|
|
- Diện tích mặt cầu > 10 m²
|
m² /mặt cầu
|
3.072.000
|
- Diện tích mặt cầu > 5 m² ÷ ≤ 10 m²
|
m² /mặt cầu
|
2.225.000
|
- Diện tích mặt cầu > 2 m² ÷ ≤ 5 m²
|
m² /mặt cầu
|
1.593.000
|
- Diện tích mặt cầu ≤ 2 m²
|
m² /mặt cầu
|
1.062.000
|
Bề rộng mặt cầu ≤ 30 cm
|
m² /mặt cầu
|
746.000
|
9
|
Bờ kè
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép đan chắn BTCT dày < 10 cm)
|
m²
|
2.368.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép đan chắn bê tông cốt thép dày 10 cm)
|
m²
|
2.803.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép đan chắn bê tông cốt thép dày > 10 cm ÷ ≤ 15 cm)
|
m²
|
3.507.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép đan chắn BTCT dày > 15 cm ÷ 20 cm)
|
m²
|
4.204.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép dày <=10 cm (móng
gia cố cừ tràm )
|
m²
|
704.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép đan chắn xây gạch
|
m²
|
2.246.000
|
Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc BTCT đan chắn
xây gạch dày >10 cm)
|
m²
|
2.522.000
|
Bờ kè bằng hộc dày 30 cm (móng đá hộc có gia cố cừ
tràm)
|
m²
|
1.920.000
|
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm...
|
m²
|
205.000
|
10
|
Di dời mồ mả, thờ
phụng, và các vật dụng khác
|
Bàn thông thiên gỗ
|
cái
|
94.000
|
Bàn thông thiên xi măng
|
cái
|
174.000
|
Miếu thờ loại nhỏ
|
cái
|
428.000
|
Miếu thờ loại lớn ≥ 1,5 m x 1,5 m
|
cái
|
1.203.000
|
Di dời, cải táng mồ mả đá, xi măng có ốp gạch men
thời gian chôn trên 4 năm
|
mồ
|
21.067.000
|
Di dời, cải táng mồ mả đá, xi măng có ốp gạch men
thời gian chôn từ dưới 4 năm
|
mồ
|
24.404.000
|
Trường hợp không có ốp gạch men giảm 3.673.000 đồng/mộ
|
|
|
Di dời, cải táng mồ mả đất
|
mồ
|
11.564.000
|
Di dời, cải táng mồ mả đá xanh trường trụ
|
mồ
|
18.257.000
|
Di dời, cải táng mồ mả đá xi măng xưa
|
mồ
|
15.123.000
|
Di dời, cải táng mồ mả đá ong xưa
|
mồ
|
14.042.000
|
- Đơn giá nêu trên chưa bao gồm chi phí mua đất để
cải táng. Không hỗ trợ chi phí chuyển nhượng đất để cải táng mồ mả đối với
trường hợp hộ dân chôn trong khu vực được bố trí đất công (chi phí hỗ trợ về
đất để di dời mồ mả thực hiện theo quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).
|
|
|
(Đơn giá di dời mồ mả đã bao gồm chi phí hỗ trợ bốc
mộ, vận chuyển, cải táng. Trường hợp mồ mả không phù hợp đơn giá thì căn cứ
vào bảng khối lượng và đơn giá thực tế để lập hồ sơ dự toán trình thẩm định,
phê duyệt theo quy định).
|
|
|
11
|
Lắp đặt (nối
thêm) đường ống dẫn nước qua đường
|
Ống cống bê tông cốt thép D200
|
m
|
289.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D300
|
m
|
362.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D400
|
m
|
434.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D500
|
m
|
579.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D600
|
m
|
652.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D800
|
m
|
1.013.000
|
Ống cống bê tông cốt thép D1000
|
m
|
1.447.000
|
Ống nhựa các loại D21
|
m
|
9.000
|
Ống nhựa các loại D27
|
m
|
13.000
|
Ống nhựa các loại D34
|
m
|
18.000
|
Ống nhựa các loại D42
|
m
|
24.000
|
Ống nhựa các loại D49
|
m
|
31.000
|
Ống nhựa các loại D60
|
m
|
33.000
|
Ống nhựa các loại D90
|
m
|
70.000
|
Ống nhựa các loại D100÷114
|
m
|
99.000
|
Ống nhựa các loại D150÷168
|
m
|
195.000
|
Ống nhựa các loại D200÷220
|
m
|
305.000
|
Ống nhựa các loại D250÷280
|
m
|
405.000
|
Ống nhựa các loại D300÷325
|
m
|
507.000
|
Ống nhựa các loại D350÷400
|
m
|
755.000
|
12
|
Di dời các vật
dụng khác..
|
Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.597.000
|
Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
532.000
|
Đồng hồ điện phụ (giải tỏa trắng)
|
cái
|
798.000
|
Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
399.000
|
Đồng hồ nước chính (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.600.000
|
Đồng hồ nước nhánh - chia hơi (giải tỏa trắng)
|
cái
|
800.000
|
Đồng hồ nước chính (di dời, giải tỏa một phần)
|
cái
|
533.000
|
Đồng hồ nước nhánh - chia hơi (di dời, giải tỏa một
phần)
|
cái
|
400.000
|
Di dời trụ điện cao ≥ 5 m
|
trụ
|
665.000
|
Di dời trụ điện cao < 5 m
|
trụ
|
399.000
|
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m³ (giải tỏa trắng)
|
cái
|
666.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 1 m³ ÷ ≤ 2 m³ (giải tỏa
trắng)
|
cái
|
933.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 2 m³ ÷ ≤ 3 m³ (giải tỏa
trắng)
|
cái
|
1.200.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 3 m³ (giải tỏa trắng)
|
cái
|
1.600.000
|
Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m³ (di dời, giải tỏa một
phần)
|
cái
|
400.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 1 m³ ÷ ≤ 2 m³ (di dời,
giải tỏa một phần)
|
cái
|
533.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 2 m³ ÷ ≤ 3 m³ (di dời,
giải tỏa một phần)
|
cái
|
666.000
|
Bồn nước inox, nhựa > 3 m³ (di dời, giải tỏa một
phần)
|
cái
|
933.000
|
Bàn bi da (di dời)
|
cái
|
401.000
|
+ Điện thoại bàn (có dây)
|
cái
|
67.000
|
+ An ten tivi cột chống tre, tầm vông
|
cây
|
133.000
|
+ An ten tivi cột chống ống sắt tráng kẽm
|
cây
|
399.000
|
+ Máy lạnh
|
bộ
|
668.000
|
+ Hệ thống mạng, Internet
|
bộ
|
67.000
|
+ An ten chảo (truyền hình kỹ thuật số )
|
bộ
|
133.000
|
+ Truyền hình cáp kỹ thuật số (dây)
|
bộ
|
266.000
|
C. ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
1
|
Cột hoặc kèo
|
Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm)
|
m² XD
|
141.000
|
Cột bê tông đúc sẵn 100x100
|
m
|
141.000
|
Cột bê tông đúc sẵn 120x120
|
m
|
160.000
|
Cột bê tông đúc sẵn 150x150
|
m
|
205.000
|
Cột bê tông đúc sẵn 200x200
|
m
|
281.000
|
Di dời cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng 25% đơn giá
cùng cấp loại
|
|
|
Móng bê tông cốt thép
|
m³
|
4.606.000
|
Sê nô, ô văng bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
m³
|
7.933.000
|
Sàn mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
m³
|
6.909.000
|
2
|
Tường
|
Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và
ngược lại
|
m² XD
|
141.000
|
Vách lá so với vách tre và ngược lại
|
m² XD
|
59.000
|
Vách lá so với vách tường quét vôi và ngược lại
|
m² XD
|
679.000
|
Vách ván hoặc tôn so với vách tường quét vôi và
ngược lại
|
m² XD
|
537.000
|
Vách lá
|
m²
|
96.000
|
Vách tre
|
m²
|
141.000
|
Vách ván
|
m²
|
288.000
|
Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt
|
m²
|
131.000
|
Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt
|
m²
|
312.000
|
Trát tường một mặt dày 1,5 cm vữa xi măng mác 75
|
m²
|
75.000
|
Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu
|
m²
|
16.000
|
Bả mastic vào tường
|
m²
|
33.000
|
Sơn nước (không tính bả)
|
m²
|
45.000
|
3
|
Mái
|
Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm dương)
|
m² mái
|
218.000
|
Mái lá so với mái Fibro xi măng
|
m² mái
|
137.000
|
Mái lá so với ngói 22 ÷ 24 viên/m²
|
m² mái
|
643.000
|
Mái tôn so với mái Fibro xi măng
|
m² mái
|
80.000
|
Mái tôn so với mái ngói 22 ÷ 24 viên/m²
|
m² mái
|
391.000
|
Mái tôn so với mái ngói 9 ÷ 11 viên/m²
|
m² mái
|
329.000
|
Mái tôn so với mái bê tông cốt thép
|
m² mái
|
1.011.000
|
Mái bằng (bê tông cốt thép) có diện tích dán ngói
được cộng thêm
|
m² mái
|
490.000
|
4
|
Nền
|
Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá
dăm 20 cm, nhựa 7 cm)
|
m²
|
719.000
|
Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa
tính nền hạ)
|
m²
|
395.000
|
Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối: đá 4x6,
0x4…(dày 20 cm)
|
m²
|
187.000
|
Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20 cm)
|
m²
|
220.000
|
Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn
(không kể nền đất)
|
m²
|
225.000
|
Nền gạch vỡ dày 5-10 cm (bít ton)
|
m²
|
41.000
|
Nền xi măng (có bê tông nền đá 4x6 dày 100 mác
150)
|
m²
|
192.000
|
Nền đan bê tông cốt thép dày 5 cm đúc sẵn không cốt
thép
|
m²
|
126.000
|
Nền gạch tàu có lót vữa xi măng
|
m²
|
228.000
|
Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa xi măng
|
m²
|
202.000
|
Nền sàn láng granito, đá mài (chưa tính bê tông nền)
|
m²
|
583.000
|
Láng nền xi măng dày 2 cm
|
m²
|
53.000
|
Nền bê tông đá dăm dày 10 cm vữa mác 150
|
m²
|
147.000
|
Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời)
|
m²
|
65.000
|
Nền phủ đá mi (hỗ trợ di dời)
|
m²
|
65.000
|
5
|
Một số kết cấu
khác
|
Nhà có trần được cộng thêm:
|
|
|
- Nhà có trần mút, xốp
|
m²
|
90.000
|
- Nhà có trần nhựa
|
m²
|
141.000
|
- Nhà có trần thạch cao (loại nổi)
|
m²
|
179.000
|
- Nhà có trần thạch cao (loại chìm có sơn)
|
m²
|
192.000
|
- Nhà có trần nhôm
|
m²
|
576.000
|
Nhà có ốp gạch được cộng thêm:
|
|
|
- Gạch ceramic 50 x 230
|
m² ốp tường
|
307.000
|
- Gạch ceramic 200 x 250
|
m² ốp tường
|
215.000
|
- Gạch ceramic 250 x 400
|
m² ốp tường
|
229.000
|
- Gạch ceramic ≥ 300 x 450
|
m² ốp tường
|
259.000
|
Nhà có lát gạch được cộng thêm:
|
|
|
- Gạch bông 200 x 200
|
m² lát gạch
|
149.000
|
- Gạch ceramic 250 x 250, 300 x 300
|
m² lát gạch
|
198.000
|
- Gạch ceramic 400 x 400
|
m² lát gạch
|
218.000
|
- Gạch ceramic 500 x 500
|
m² lát gạch
|
346.000
|
- Gạch ceramic ≥ 600 x 600
|
m² lát gạch
|
358.000
|
Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát khác với chủng
loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại, quy cách vật tư thực tế để
xác định giá phù hợp giá trị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hóa
đơn, hợp đồng mua bán, thi công xây dựng.
|
|
|
Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có
khu phụ
|
%
|
5
|
Nhà A1, A2 có khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3
|
%
|
5
|
Nhà có một vách nhờ, không cột giảm so với cùng cấp
loại
|
%
|
12,5
|
Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so với cùng cấp
loại
|
%
|
10
|
Nhà có một vách chung giảm so với cùng cấp loại
|
%
|
5
|
Nhà xây chưa tô trát giảm so với cùng cấp loại
|
%
|
20
|
Nhà cấp loại bkc, vách tường có bả matic sơn nước
tăng so với cùng cấp loại
|
%
|
5
|
Nhà có cửa đi chính bằng gỗ quy cách tăng so với
cùng cấp loại
|
%
|
1
|
Đối với nhà có gác gỗ:
|
|
|
- Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử
dụng nhà cùng cấp loại
|
|
|
- Gác gỗ lửng: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử
dụng nhà cùng cấp loại
|
|
|
- Sàn lửng bê tông cốt thép: đơn giá sàn bằng 80%
đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
|
|
|
Đối với nhà bkc A1, nhà tạm nhưng có xây dựng
móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn
giá 1m² sử dụng nhà KCC1.
|
|
|
Đối với nhà sàn:
|
|
|
- Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng
bê tông cốt thép thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 383.000 đồng/m²
sử dụng
|
|
|
- Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 192.000
đồng/m² sử dụng
|
|
|
+ Sàn gỗ ván được cộng thêm 121.000 đồng/m²
|
|
|
+ Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm 198.000 đồng/m²
|
|
|
+ Sàn bê tông cốt thép được cộng thêm 493.000 đồng/m²
|
|
|
- Nhà sàn bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch
thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 445.000 đồng/m² xây dựng
|
|
|
Sân thượng có lam trang trí bê tông cốt thép: bằng
40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại
|
|
|
- Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn
giá cùng cấp loại
|
|
|
- Nhà có tường xây tô không sơn quét giảm 10% so
với đơn giá cùng cấp loại
|
|
|
- Nhà cấp loại có mã hiệu KCC1÷ ĐB nếu quét vôi
giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại
|
|
|
Ghi chú:
1. Nhà ở, công trình xây dựng phục vụ đời sống của hộ
gia đình, cá nhân (như chòi, quán và công trình xây dựng, vật kiến trúc khác) đều
được bồi thường theo đơn giá nhà ở không phân biệt nhà ở hay công trình phụ.
Cách đo diện tích xây dựng là khoảng cách phủ bì tường hoặc bước cột (không
tính phần mái che không cột).
2. Cấu trúc nhà có ốp, lát gạch, đá các loại (như nền,
tường, cầu thang, bậc cấp và các kết cấu khác kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng
thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế, giá vật liệu được xác định
theo quy cách, chủng loại, thương hiệu đã xây dựng phù hợp với giá thị trường
khu vực, công bố giá của cơ quan quản lý giá. Đối với nhà bị giải tỏa dưới 50%
diện tích căn nhà thì giá trị cộng thêm được tính vào chi phí hỗ trợ, sửa chữa.
Đối với nhà kiên cố dạng nhà mái thái, nhà nhiều mái, nhà mái dốc, nhà mái bánh
ú, nhà mái lệch, nhà có hình dạng mái đặc biệt thì tăng 10% so với đơn giá cùng
cấp.
3. Các cấu trúc nhà, nhà ở, công trình xây dựng và
vật kiến trúc không có trong đơn giá này hoặc nhà, nhà ở, công trình xây dựng
và vật kiến trúc đặc biệt thì căn cứ vào các quy định pháp luật để lập hồ sơ dự
toán, thực hiện tính toán cụ thể từng trường hợp.
4. Chiều cao trung bình tính toán nền nhà (tính từ
đáy đà kiềng đến mặt nền hoàn thiện) cho các cấp loại nhà là 0,5 m.
Trường hợp có tôn nền cục bộ trong phạm vi diện
tích được hỗ trợ bồi thường thì khối lượng san lấp, tôn nền được xác định căn cứ
vào khối lượng đo đạc thực tế nhân với hệ số 1,22. Đơn giá cát san lấp theo
công bố giá của cơ quan quản lý giá phù hợp với giá thị trường khu vực tại thời
điểm định giá hỗ trợ, bồi thường.
5. Đối với loại nhà có cấp loại KC C1 trở lên được
tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: Nhà vách tường phải sơn nước, hệ thống
điện nước âm tường, có ô văng, sê nô, cầu thang, bậc tam cấp lên xuống nhà.
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|