ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ khoản 4, khoản 6 Điều 103 Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật
nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày
26 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về giá
bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT; NNPTNT; TC;
- Vụ pháp chế - Bộ TNTM;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT/TU (báo cáo);
- TT/HĐND Tỉnh (báo cáo);
- BCSĐ/UBND Tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT(NTB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày
17/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là
thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan
quản lý nhà nước, các cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch
và đầu tư, xây dựng, nông nghiệp phát triển nông thôn, tài chính cùng các tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan khác có
liên quan.
2. Người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, chủ
sở hữu cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.
3.
Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây
trồng, vật nuôi.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Chỉ
thực hiện bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi có trước thời điểm trao thông
báo thu hồi đất của quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đất đai.
2. Bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng
a) Đối với
cây hằng năm xác định đơn giá bồi thường được tính theo quy định tại khoản 1
Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
b) Đối với
cây trồng lâu năm xác định đơn giá bồi thường được tính theo quy định tại khoản
2 Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
c) Việc
bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích
trồng cây, chu kỳ sinh trưởng tại thời điểm kiểm đếm lập phương án bồi thường
hỗ trợ, tái định cư. Không kiểm đếm diện tích, cây trồng thuộc phạm vi đất taluy,
mương, bờ bao, đê bao phục vụ sản xuất do nhà nước quản lý.
d) Đối với
cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao
cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi
giao là đất trống, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được
bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ cùng loại ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất.
3. Bồi
thường đối với vật nuôi thủy sản
a) Vật
nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất mà chưa đến thời kỳ thu hoạch trong
điều kiện không thể di chuyển sang nơi khác để tiếp tục nuôi thì được bồi
thường thiệt hại.
b) Vật
nuôi là thủy sản có đăng ký và cấp mã số cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cấy nhân tạo thuộc các Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp; được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2021, thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư phối hợp các đơn vị có liên quan khảo sát thực tế về chu kỳ nuôi, sản
lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, trình Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định mức bồi thường thiệt hại.
Điều 4. Đơn giá bồi
thường thiệt hại
đối với cây trồng và vật nuôi
1. Đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
a) Đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với cây hằng năm theo Phụ lục I;
b) Đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với cây trồng lâu năm và cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền còn trong thời gian được phép khai
thác theo Phụ lục II;
c) Đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với cây trồng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và
chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng bằng nhân hệ số 1,2 lần so với đơn
giá bồi thường thiệt hại cây trồng tại Phụ lục I và II ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác mà không thể
di chuyển và cây trồng không có trong quy định tại khoản 1 Điều này, cây cảnh
không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện
khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu
hồi đất), mức bồi thường thiệt hại do tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ tái định cư phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định mức bồi thường
thiệt hại, trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư xem xét và trình Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định mức bồi thường thiệt hại.
Điều 5. Bồi thường chi
phí di chuyển đối với cây trồng và vật nuôi
1. Đối với
các loại cây cảnh, cây trồng và vật nuôi khác chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng
có thể di dời đến địa điểm khác thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định mức bồi thường
chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có)
trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư xem xét và trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường
thiệt hại do phải di chuyển gây ra.
2. Đối với
vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di dời đến địa
điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây
ra; mức bồi thường được xác định từ 15.000 đến 20.000 đồng/m2 mặt
nước ao nuôi.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với
trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết
định đã phê duyệt.
2. Đối với
trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi
thường theo quy định tại Quyết định này
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quyết định này; đảm bảo
giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi phù hợp với giá thị trường.
2. Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để
kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường
khi có biến động tăng, giảm cho phù hợp với thực tế.
3. Trong
quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Cây, nhóm cây, loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường cây mới gieo trồng đến nửa thời kỳ sinh
trưởng (đồng)
|
Đơn giá bồi thường cây sau nửa thời sinh trưởng (đồng)
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
2.200
|
5.500
|
2
|
Bắp
|
đồng/m2
|
2.360
|
5.900
|
3
|
Khoai các loại
|
đồng/m2
|
10.280
|
25.700
|
4
|
Mè
|
đồng/m2
|
2.600
|
6.500
|
5
|
Đậu các loại
|
đồng/m2
|
1.480
|
3.700
|
6
|
Rau ăn lá các loại
|
đồng/m2
|
8.080
|
20.200
|
7
|
Dưa hấu
|
đồng/m2
|
10.680
|
26.700
|
8
|
Dưa lê, dưa lưới
|
đồng/m2
|
33.840
|
84.600
|
9
|
Rau lấy quả
|
đồng/m2
|
7.640
|
19.100
|
10
|
Rau lấy củ hoặc lấy thân
|
đồng/m2
|
14.480
|
36.200
|
11
|
Ớt
|
đồng/m2
|
14.000
|
35.000
|
12
|
Gừng
|
đồng/m2
|
17.120
|
42.800
|
13
|
Sen
|
đồng/m2
|
18.880
|
47.200
|
14
|
Mía
|
đồng/m2
|
6.800
|
17.000
|
15
|
Hoa huệ
|
đồng/m2
|
9.000
|
22.500
|
16
|
Bầu, Bí, Gấc, Mướp, Su su, khổ qua
|
|
|
|
16.1
|
Diện tích trên 20m2
|
đồng/m2
|
16.000
|
40.000
|
16.2
|
Diện tích từ 10m2 đến 20m2
|
đồng/m2
|
9.600
|
24.000
|
16.3
|
Diện tích dưới 10m2
|
đồng/m2
|
4.400
|
11.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
I. Cây ăn trái (thân cứng) -
Nhóm 01
1. Bảng đơn giá bồi thường
ĐVT:
đồng/cây
STT
|
Nhóm cây trồng
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Cây đầu dòng
|
1
|
Cây Cam
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cam soàn
|
3.744.000
|
2.055.000
|
856.000
|
300.000
|
856.000
|
5.744.000
|
1.2
|
Cam dây, cam mật,
cam khác
|
2.400.000
|
1.791.000
|
966.000
|
250.000
|
966.000
|
4.400.000
|
1.3
|
Cam sành
|
2.160.000
|
1.671.000
|
904.000
|
250.000
|
904.000
|
4.160.000
|
2
|
Cây Quýt
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Quýt Hồng
|
2.400.000
|
1.733.000
|
999.000
|
350.000
|
999.000
|
4.400.000
|
2.2
|
Quýt Đường
|
1.800.000
|
1.378.000
|
820.000
|
270.000
|
820.000
|
3.800.000
|
2.3
|
Quýt khác
|
1.200.000
|
1.016.000
|
574.000
|
250.000
|
574.000
|
|
3
|
Chanh
|
770.000
|
671.000
|
400.000
|
190.000
|
400.000
|
2.770.000
|
4
|
Hạnh
|
660.000
|
561.000
|
300.000
|
150.000
|
300.000
|
2.660.000
|
5
|
Mít
|
2.700.000
|
2.105.000
|
1.523.000
|
150.000
|
1.523.000
|
4.700.000
|
6
|
Mận
|
1.044.000
|
871.000
|
462.000
|
200.000
|
462.000
|
3.044.000
|
7
|
Thanh Long
|
1.540.000
|
1.100.000
|
560.000
|
47.000
|
560.000
|
|
8
|
Sơri
|
754.000
|
480.000
|
273.000
|
35.000
|
273.000
|
|
9
|
Ổi
|
560.000
|
473.000
|
270.000
|
130.000
|
270.000
|
|
10
|
Táo
|
468.000
|
316.000
|
140.000
|
35.000
|
140.000
|
|
11
|
Cóc
|
684.000
|
594.000
|
285.000
|
160.000
|
285.000
|
|
12
|
Nho
|
1.540.000
|
1.099.000
|
733.000
|
120.000
|
733.000
|
|
13
|
Cà na, sầu đâu
|
516.000
|
395.000
|
300.000
|
40.000
|
300.000
|
|
2. Hướng dẫn áp dụng
Loại cây ăn trái (thân cứng) nhóm 01 được phân
theo sinh trưởng và thời gian trồng, cụ thể như sau:
a) Cây trồng loại A: Cây thời kỳ cho trái ổn
định (cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ nhiều trái, cho trái ổn
định); thời gian trồng từ 04 năm trở lên;
b) Cây trồng loại B: Cây thời kỳ cho trái chưa
ổn định (giai đoạn cây phát triển chưa ổn định, cây xanh tốt, đang trong thời
kỳ đã cho trái nhưng tán nhỏ); thời gian trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm;
c) Cây trồng loại C: Cây thời kỳ kiến thiết cơ
bản (Cây chưa cho thu hoạch); thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm;
d) Cây trồng loại D: Có thời gian trồng dưới 01 năm tuổi;
đ) Cây trồng loại E: Cây già cỗi (cây cho trái
ít, năng suất thấp, phát triển kém); Cây sau giai
đoạn cho trái ổn định
e)
Cây đầu dòng: Cây trồng đang trong thời kỳ cho trái ổn định, đang khai
thác nhân giống và có giấy chứng nhận cây đầu dòng của cơ quan có thẩm quyền
cấp.
II. Cây ăn trái (thân cứng)
- Nhóm 02
1. Bảng đơn giá bồi thường
ĐVT:
đồng/cây
STT
|
Nhóm cây trồng
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Cây đầu dòng
|
1
|
Nhãn
|
2.880.000
|
2.223.000
|
1.612.000
|
150.000
|
1.612.000
|
4.880.000
|
2
|
Vú sữa
|
5.200.000
|
3.694.000
|
2.886.000
|
250.000
|
2.886.000
|
7.200.000
|
3
|
Dừa
|
2.500.000
|
1.930.000
|
1.463.000
|
200.000
|
1.463.000
|
4.500.000
|
4
|
Sapo, hồng xiêm
|
2.990.000
|
2.366.000
|
1.847.000
|
200.000
|
1.847.000
|
4.990.000
|
5
|
Bưởi
|
1.800.000
|
1.376.000
|
938.000
|
150.000
|
938.000
|
3.800.000
|
6
|
Mãng cầu xiêm
|
900.000
|
716.000
|
430.000
|
180.000
|
430.000
|
2.900.000
|
7
|
Na
|
585.000
|
467.000
|
273.000
|
100.000
|
273.000
|
2.585.000
|
8
|
Bơ
|
2.760.000
|
2.262.000
|
1.621.000
|
200.000
|
1.621.000
|
|
9
|
Lê, Lý, Lựu, Thị, Hồng Quân
|
588.000
|
484.000
|
270.000
|
130.000
|
270.000
|
|
10
|
Cau
|
222.000
|
157.000
|
95.000
|
30.000
|
95.000
|
|
11
|
Xoài Tượng da xanh, xoài keo, xoài thái
|
3.120.000
|
1.937.000
|
1.404.000
|
200.000
|
1.404.000
|
5.120.000
|
12
|
Sake, Lekima, vú sữa hoàng kim
|
560.000
|
351.000
|
221.000
|
40.000
|
221.000
|
2.560.000
|
13
|
Ô môi, Quách, Khế, chùm ruột, bình bát, dâu tằm
|
500.000
|
312.000
|
202.000
|
30.000
|
202.000
|
|
14
|
Cà phê, Ca cao
|
390.000
|
242.000
|
150.000
|
30.000
|
150.000
|
|
2. Hướng dẫn áp dụng
Loại cây ăn trái (thân cứng) nhóm 02 được phân
theo sinh trưởng và thời gian trồng, cụ thể như sau:
a) Cây trồng loại A: Cây thời kỳ cho trái ổn
định (cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ nhiều trái, cho trái ổn
định); thời gian trồng từ 05 năm trở lên;
b) Cây trồng loại B: Cây thời kỳ cho trái chưa
ổn định (giai đoạn cây phát triển chưa ổn định, cây xanh tốt, đang trong thời
kỳ đã cho trái nhưng tán nhỏ); thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm;
c) Cây trồng loại C: Cây thời kỳ kiến thiết cơ
bản (Cây chưa cho thu hoạch); thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm;
d) Cây trồng loại D: Có thời gian trồng dưới 01 năm tuổi;
đ) Cây trồng loại E: Cây già cỗi (cây cho trái
ít, năng suất thấp, phát triển kém); Cây sau giai
đoạn cho trái ổn định
e)
Cây đầu dòng: Cây trồng đang trong thời kỳ cho trái ổn định, đang khai
thác nhân giống và có giấy chứng nhận cây đầu dòng của cơ quan có thẩm quyền
cấp.
III. Cây ăn trái (thân cứng)
- Nhóm 03
1. Bảng đơn giá bồi thường
ĐVT:
đồng/cây
STT
|
Nhóm cây trồng
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Cây đầu dòng
|
1
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
6.500.000
|
4.423.000
|
3.026.000
|
350.000
|
3.026.000
|
8.500.000
|
2
|
Xoài cát Chu
|
5.200.000
|
3.473.000
|
2.295.000
|
350.000
|
2.295.000
|
7.200.000
|
3
|
Chôm chôm
|
2.640.000
|
2.022.000
|
1.521.000
|
200.000
|
1.521.000
|
4.640.000
|
4
|
Măng cụt, thanh trà
|
3.000.000
|
2.226.000
|
1.706.000
|
200.000
|
1.706.000
|
5.000.000
|
5
|
Sầu riêng
|
13.910.000
|
9.725.000
|
7.250.000
|
250.000
|
7.250.000
|
15.910.000
|
6
|
Me, Điều
|
1.092.000
|
591.000
|
405.000
|
40.000
|
405.000
|
3.092.000
|
7
|
Trâm
|
468.000
|
301.000
|
221.000
|
30.000
|
221.000
|
2.468.000
|
8
|
Dâu, bòn bon
|
2.640.000
|
1.881.000
|
1.535.000
|
65.000
|
1.535.000
|
4.640.000
|
9
|
Chà là (lấy trái)
|
7.500.000
|
4.951.000
|
3.651.000
|
500.000
|
3.651.000
|
9.500.000
|
2. Hướng dẫn áp dụng
Loại cây ăn trái (thân cứng) nhóm 03 được phân
theo sinh trưởng và thời gian trồng, cụ thể như sau:
a) Cây trồng loại A: Cây thời kỳ cho trái ổn
định (cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ nhiều trái, cho trái ổn
định); thời gian trồng từ 07 năm trở lên;
b) Cây trồng loại B: Cây thời kỳ cho trái chưa
ổn định (giai đoạn cây phát triển chưa ổn định, cây xanh tốt, đang trong thời
kỳ đã cho trái nhưng tán nhỏ); thời gian trồng từ 05 năm đến dưới 07 năm;
c) Cây trồng loại C: Cây thời kỳ kiến thiết cơ
bản (Cây chưa cho thu hoạch); thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 05 năm;
d) Cây trồng loại D: Có thời gian trồng dưới 01 năm tuổi;
đ) Cây trồng loại E: Cây già cỗi (cây cho trái
ít, năng suất thấp, phát triển kém); Cây sau giai
đoạn cho trái ổn định;
e)
Cây đầu dòng: cây trồng đang trong thời kỳ cho trái ổn định, đang khai
thác nhân giống và có giấy chứng nhận cây đầu dòng của cơ quan có thẩm quyền
cấp.
IV. Cây ăn trái (thân mềm)
- Nhóm 4
1. Bảng đơn giá bồi thường
STT
|
Nhóm cây trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
10.000
|
140.000
|
190.000
|
2
|
Chuối
|
đồng/cây
|
15.000
|
75.000
|
-
|
3
|
Thơm, Khóm
|
đồng/cây
|
5.000
|
10.000
|
-
|
2. Hướng dẫn áp dụng
Phân loại Cây ăn trái (thân mềm)
Nhóm 04:
a) Loại 1: Cây mới trồng;
b) Loại 2: Cây có trái chưa cho thu hoạch;
c) Loại 3: Cây đang thu hoạch.
V. Cây lấy gỗ -
Nhóm 05
1. Bảng đơn giá bồi thường
ĐVT: đồng/cây/bụi
STT
|
Nhóm cây trồng
|
ĐVT
|
Loại cây trồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
1
|
Cây Sưa đỏ
|
Cây
|
6.500.000
|
6.200.000
|
4.280.000
|
2.163.000
|
622.000
|
187.000
|
2
|
Cây Cẩm lai
|
Cây
|
6.500.000
|
6.200.000
|
4.280.000
|
3.590.000
|
1.138.000
|
300.000
|
3
|
Nhóm cây khác thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm nhóm IIA (tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp).
|
Cây
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
200.000
|
4
|
Nhóm loài cây có thân gỗ lớn thuộc loài thông
thường
|
Cây
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
270.000
|
130.000
|
20.000
|
5
|
Cây Tràm (Tràm úc, Tràm ta)
|
Cây
|
135.000
|
100.000
|
26.000
|
9.000
|
2.300
|
1.700
|
6
|
Tre, tầm vong
|
Bụi
|
520.000
|
370.000
|
250.000
|
100.000
|
-
|
-
|
7
|
Trúc
|
Bụi
|
260.000
|
180.000
|
125.000
|
50.000
|
-
|
-
|
2. Hướng dẫn áp dụng
a) Nhóm loài cây có thân gỗ lớn
thuộc loài thông thường gồm: Sao, Dầu, Xà cừ, Bạch đàn, Xoan, Gáo, Phượng, Lim
xẹt, Bằng lăng, Tếch, Viết, Còng, Bàng, Vừng, Mù u, Bồ đề, Mò cua, Bứa, Phi
lao, Giang, Gòn, Giổi, Sung, So đũa, Trôm, Vông, Sanh, Bảy thưa, Trâm bầu,
Hoàng hậu, Keo các loại, bần, Tung, Sắn và các cây khác.
b) Cây gỗ thuộc loài nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIA phân loại theo chỉ số đo đường kính tại vị trí 1,3 mét từ
mặt đất như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m
từ 40 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m
từ 30 cm đến < 40 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m
từ 20 cm đến < 30 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m
từ 10 cm đến < 20 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m
từ 05 cm đến < 10 cm.
- Loại F: Cây mới trồng, cây có
đường kính D1,3m < 05 cm.
c) Cây có thân gỗ lớn thuộc loài
thông thường phân loại theo chỉ số đo đường kính tại vị trí 1,3 mét từ mặt đất
như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m
từ 50 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m
từ 40 cm đến < 50 cm.
- Loại C: Cây có đường
kính D1,3m từ 30 cm đến < 40 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m
từ 10 cm đến < 30 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m
từ 05 cm đến < 10 cm.
- Loại F: Cây mới trồng, cây có
đường kính D1,3m < 05 cm.
d) Cây có thân gỗ nhỏ thuộc loài
thông thường phân loại theo chỉ số đo đường kính tại vị trí 1,3 mét từ mặt đất
như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m
từ 30 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m
từ 20 cm đến < 30 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m
từ 10 cm đến < 20 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m
từ 03 cm đến < 10 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m
< 03 cm.
- Loại F: Cây mới trồng đến 6
tháng và chiều cao tối thiểu 1 m.
đ) Tre, tầm vong phân loại theo số cây/bụi như sau:
- Loại A: Trên 30 cây/bụi.
- Loại B: Từ 20 cây/bụi đến < 30 cây/bụi.
- Loại C: Từ 10 cây/bụi đến < 20 cây/bụi.
- Loại D: Dưới 10 cây/bụi.
e) Trúc phân loại theo số cây/bụi như sau:
- Loại A: Trên 100 cây/bụi.
- Loại B: Từ 50 cây/bụi đến < 100 cây/bụi.
- Loại C: Từ 20 cây/bụi đến < 50 cây/bụi.
- Loại D: Dưới 20 cây/bụi.