|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Văn Hữu Chiến
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2013/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá
đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8, về nhiệm vụ năm 2014;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 768/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12
năm 2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giá
đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ
chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014
và thay thế Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND
thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các
quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND TP:
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- TT Công báo TPĐN;
- Các Ban GTĐB các DA ĐT&XD;
- Lưu: VT, KTTH, QLĐBGT, QLĐTh (120).
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn
Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất ban hành
tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
đ) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;
h) Tính thu tiền sử
dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Giá đất tại Quy
định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Khi Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo dự án được
phê duyệt hoặc giao đất cho các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa
thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án, từng doanh nghiệp.
4. Đối với dự án do
Nhà nước giao đất để khai thác quỹ đất, giao cho tổ chức kinh tế đầu tư xây
dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
giá đất cụ thể cho từng dự án.
Điều
2. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất chuẩn: Căn
cứ vào giá đất thị trường trung bình và khung giá đất quy định tại Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 -
2016, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ năm 2014; giá đất chuẩn tại đô thị được quy định
tại Bảng giá số 1 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
2. Loại đường phố:
Căn cứ vào giá thị trường trung bình; mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều
kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, loại đường phố
được phân ra 5 loại sau đây (theo Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).
a) Đường phố, đoạn
đường phố loại 1: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện đặc biệt thuận lợi
đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có điều kiện sinh
lợi cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông
tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong thành phố.
b) Đường phố, đoạn
đường phố loại 2: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện rất thuận lợi đối
với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có cơ sở hạ tầng đồng
bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất
thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố,
đoạn đường phố loại 1.
c) Đường phố, đoạn
đường phố loại 3: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng đồng bộ
hoặc tương đối đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị
trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 2.
d) Đường phố, đoạn
đường phố loại 4: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng chưa đồng
bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của
đường phố, đoạn đường phố loại 3.
đ) Đường phố, đoạn
đường phố loại 5: Là đường phố, đoạn đường phố còn lại, có điều kiện không
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có giá
đất thị trường trung bình thấp hơn giá thị trường trung bình của đường phố,
đoạn đường phố loại 4.
3. Hệ số đường phố,
đoạn đường phố: Tuỳ theo vị trí, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện
thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà vị trí đất ở mặt
tiền đường phố hoặc đoạn đường phố có các hệ số khác nhau (theo Phụ lục số 2 và
số 3 kèm theo Quy định này).
a) Hệ số này áp dụng
cho cả vị trí 2 và vị trí 3 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.
b) Hệ số này không áp
dụng đối với các vị trí 2, 3, 4 và 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 3, loại
4, loại 5 và các vị trí 4, vị trí 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và
loại 2.
4. Vị trí đất:
a) Căn cứ vị trí đất
ở mặt tiền đường phố, ven đường kiệt hoặc hẻm (sau đây gọi chung là kiệt) và độ
rộng của đường kiệt mà phân loại theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất ở mặt
tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven
các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven
các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven
các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven
các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường
kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường
(hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có
đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường
kiệt là vị trí 2, vị trí 3 quy định tại điểm a khoản này, nhưng cơ sở hạ tầng ở
đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được thì giá đất tính bằng 0,8 so với
giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ
số này).
Ngoài các trường hợp
quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.
d) Trường hợp không
xác định được thửa đất mang tên đường phố nào thì tính theo đường vào gần nhất
và thuận lợi nhất.
đ) Căn cứ để xác định
vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất;
giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.
5. Hệ số khoảng cách:
Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có
các hệ số như sau:
- Hệ số 1,0 : Áp dụng
cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95 : Áp
dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,9 : Áp dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85 : Áp
dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,8 : Áp dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên. Điểm mốc để tính khoảng cách
áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè),
hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
6. Hệ số phân vệt
theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất
thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
a) Đối với phần diện
tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định
tại các bảng phụ lục đính kèm.
Đối với phần diện
tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên: giá đất tính bằng 0,7 giá đất
quy định tại các bảng phụ lục đính kèm, nhưng chỉ áp dụng đối với trường hợp
thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác.
b) Đối với một thửa
đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng
khác thì phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định.
7. Trường hợp giáp
ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
a) Trường hợp trên
cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì
giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn
đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn
giáp ranh đó.
b) Trường hợp các
đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong
phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1
nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường
phố giao nhau.
c) Trường hợp một
thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này)
và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao
hơn.
d) Điểm mốc để tính
phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 7 Điều này được tính từ mép trong
vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa
hè).
8. Hệ số đối với thửa
đất đặc biệt:
a) Ngoài hệ số giá
đất giáp ranh quy định tại khoản 7 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi
thì được áp dụng hệ số như sau:
- Vị trí đất nằm ở
góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất nằm ở
góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,5;
- Vị trí đất có 3 mặt
tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,6;
- Vị trí đất có 2 mặt
tiền (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất tại góc
bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm
hệ số 1,2;
- Vị trí đất có mặt
tiền đường phố và đường kiệt bên hông (với bề rộng đường từ 3m trở lên) được
nhân thêm hệ số 1,1.
Diện tích đất áp dụng
các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ
góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong. Các thửa đất có diện tích lớn thì tùy
theo vị trí, diện tích có thể áp dụng các hệ số trên hoặc hệ số thấp hơn để
tính toán xác định giá đất sao cho phù hợp với giá đất thị trường từng thời
điểm. Trường hợp xác định giá đất cụ thể xác định theo giá thị trường thì tùy
theo vị trí, diện tích và thời điểm, giao cho Hội đồng thẩm định giá đất thành
phố tính toán, xác định cho phù hợp thị trường.
b) Trường hợp thửa
đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt
tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất;
đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp khi
phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất
có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì
toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.
9. Hệ số giá đất thấp
hơn mặt đường: Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì
áp dụng các hệ số sau:
- Hệ số 0,9: Đối với
phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.
- Hệ số 0,8: Đối với
phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.
Các hệ số trên chỉ áp
dụng để tính thu các loại thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì tuỳ theo mức độ thấp trũng mà
tính trừ chi phí tôn tạo, san lấp mặt bằng cho phù hợp.
Điều
3. Giá đất ở ven trung tâm đô thị
1. Giá đất ở ven trung
tâm đô thị quy định tại Phụ lục số 3 và chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị
trí 1. Giá đất tại các vị trí còn lại áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn
tại Điều 4 Quy định này.
2. Đối với đất thuộc
vị trí 1, hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất; hệ số giáp
ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số
đối với đất thấp hơn mặt đường áp dụng như quy định tại khoản 6, 7, 8 và 9 Điều
2 Quy định này.
Điều
4. Giá đất ở khu dân cư nông thôn
1. Giá đất ở tại khu
dân cư nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hoà Vang và một số khu vực
thuộc các phường của quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn, quận Cẩm Lệ.
2. Giá đất ở tại khu
dân cư nông thôn được phân theo các khu vực và vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực I: Đất ven
các trục đường giao thông chính; đất thuộc trung tâm xã, phường; gần trường
học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp;
gần đầu mối giao thông; có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực II: Đất ven
các trục đường giao thông liên thôn, liên khu vực; đất tiếp giáp với đất khu
vực I; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn khu vực I.
- Khu vực III: Đất
thuộc những vị trí còn lại trên các địa bàn phường, xã nêu trên; có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất ven
các trục đường giao thông chính, liên xã, liên phường có kết cấu hạ tầng rất
thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, có mức giá
thực tế cao nhất trong khu vực được quy định tại các Phụ lục số 4, 5, 6 và 7
kèm theo Quy định này.
- Vị trí 2: Đất ven
các đường rộng từ 5m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên).
- Vị trí 3: Đất ven
các đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m.
- Vị trí 4: Đất ven
các đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Đất ven
các đường rộng dưới 2m.
Độ rộng mặt đường để
xác định các vị trí là phần mặt đường (đất công) lưu thông được (không kể
ta-luy âm hoặc dương).
3. Giá đất chuẩn đất
ở khu dân cư nông thôn: Quy định tại Bảng giá số 3 (theo Phụ lục số 1 kèm theo
Quy định này).
Mức giá chuẩn được áp
dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
- Đối với đất ven
đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông
hoặc đường nhựa cùng vị trí.
- Đối với đất ven
đường đất nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng
vị trí.
4. Hệ số đường: Tuỳ
vị trí, khu vực, vùng, cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh - dịch vụ và đời sống mà các đường nông thôn có hệ số khác nhau (theo Phụ
lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo Quy định này).
5. Hệ số khoảng cách:
Đối với các đường có các thửa đất được xác định là vị trí 2, 3, 4 và 5 áp dụng
theo giá đất khu vực nông thôn xuất phát từ các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn
Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Thời Nhậm, Nguyễn Chánh, Phan Văn Định, Trường
Chinh (trừ địa phận phường An Khê), Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Cách mạng Tháng
Tám (đoạn thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông), Âu Cơ (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến
Lạc Long Quân), Lê Văn Hiến (từ đường 45m bên cạnh trung tâm hành chính quận Ngũ
Hành Sơn đến Trần Đại Nghĩa), Trần Đại Nghĩa, Huyền Trân Công Chúa, Hoàng Văn
Thái (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường vào bãi rác Khánh Sơn), Phạm Như Xương
(đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hòa Khánh cũ) thì những thửa
đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
a) Cách đường phố
dưới 50m: nhân hệ số 1,4.
b) Cách đường phố từ
50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,3.
c) Cách đường phố từ
100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,2.
d) Cách đường phố từ
150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,1.
đ) Điểm mốc để tính
khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có
vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
6. Đối với đất thuộc
vị trí 1 tại các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B (thuộc địa bàn phường Hòa Thọ
Tây, quận Cẩm Lệ và xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang), đường ĐT 605 (đoạn từ QL 1A
đến đường 409) thì áp dụng như quy định tại các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy
định này.
Điều 5.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn
1. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn có thời hạn sử dụng 70 năm
thì được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí. Trường hợp, có thời hạn sử
dụng đất dưới 70 năm, thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao
đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm.
2. Giá đất chuẩn đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Bảng
giá số 2 và 4 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
3. Ngoài giá đất
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn còn phải áp dụng thêm các hệ số khác
như quy định đối với đất ở (nếu có):
a) Đối với đất đô
thị, áp dụng các hệ số: đường phố, thấp hơn mặt đường, khoảng cách, hạ tầng,
phân vệt chiều sâu, che khuất, giáp ranh, đặc biệt.
b) Đối với đất nông
thôn, áp dụng các hệ số: khoảng cách, ven đường đất, đá, sỏi, cấp phối; vùng;
khu vực; vị trí, đường. Các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy
định này.
Điều 6.
Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng
thủy sản, đất rừng sản xuất
1. Giá đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng
sản xuất được phân theo vùng và vị trí như sau:
a) Vùng đất:
- Vùng đồng bằng: Gồm
các xã Hoà Châu, Hoà Tiến, Hoà Phước, Hoà Nhơn, Hoà Phong, Hoà Khương và Hòa
Sơn thuộc huyện Hoà Vang; các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hòa Xuân, Hoà
Phát, Hoà An thuộc quận Cẩm Lệ; các phường Hoà Hải, Hoà Quý thuộc quận Ngũ Hành
Sơn, các phường Hoà Minh, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Khánh
Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Vùng miền núi: Gồm
các xã Hoà Phú, Hoà Liên, Hoà Ninh và Hoà Bắc.
b) Vị trí: Căn cứ vào
yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ
nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho
người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản
phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho
sản xuất.
- Vị trí 1: Là vị trí
có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình
bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết
khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
Vị trí 1 bao gồm khu
vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử
dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi
cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:
+ Nơi cư trú của
người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn
nơi có đất).
+ Thị trường tiêu thụ
nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
+ Đường giao thông
gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.
- Vị trí 2: Bao gồm
khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục
đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị
trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông
nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.
- Vị trí 3: Bao gồm
khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục
đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị
trường tiêu thụ, thị trường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt
cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.
Đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị
trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).
Đất rừng sản xuất có
2 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 2). Đất rừng sản xuất ở vùng núi thuộc phường,
xã đồng bằng (như núi Sơn Trà, Phước Tường, Hải Vân,...) thì áp dụng giá đất
rừng sản xuất xã miền núi.
2. Giá đất nông
nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức
giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.
3. Giá đất chuẩn: Quy
định tại các Bảng giá số 5, 6, 7, 8 (theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
Điều 7.
Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công
nghiệp
1. Sở Tài chính - cơ
quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất chủ trì, phối hợp với UBND các quận,
huyện thẩm định giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu
tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.
2. Đất ở, đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu dân cư, các dự án đang đầu tư xây
dựng hoặc đã hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân thành phố, đất tại các khu công nghiệp mà chưa được xác định giá tại
Quy định này thì áp dụng theo giá đất tại Phụ lục số 8 để tính các khoản nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất (giá đất tại Phụ lục số 8 không áp dụng cho
trường hợp tính thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, tính giá trị tiền sử
dụng đất để bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hối đất).
Điều 8.
Giá đất xây dựng các công trình khác
Đối với đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất
sử dụng vào các mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có
công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa và đất phi nông nghiệp khác: căn cứ vào giá đất ở liền kề và giá đất ở tại
vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ
vào phương pháp xác định giá cụ thể cho từng loại đất để quyết định giá.
Điều 9.
Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất
1. Trường hợp có sự
biến động về giá chuyển nhượng đất trên thị trường, biến động về cơ sở hạ tầng,
khu vực cần phải điều chỉnh giá đất tại Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng phương án, báo cáo UBND thành phố để trình xin ý kiến Thường
trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân
dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Khi có sự bổ sung
về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các
ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất để
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ sung vào bảng giá đất
hàng năm.
Điều 10.
Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp sau
đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa
phương liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành
phố xử lý:
a) Đường mới được
nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường.
b) Đất chưa quy định
giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá quy định tại Bảng giá chuẩn
và theo phương pháp xác định giá đất đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng
tương tự.
2. Trường hợp bồi
thường theo giá đất tại Quy định này thì chủ đầu tư hoặc điều hành dự án phối
hợp Hội đồng Giải phóng mặt bằng đề xuất giá đất tái định cư theo Quy định này
báo cáo Hội đồng Thẩm định giá đất thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.
3. Trường hợp thửa
đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội
đồng Thẩm định giá đất thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề
xuất, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Trường hợp xác
định giá đất để mời gọi đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, giao cho
các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư theo chủ trương của UBND thành phố
thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố căn cứ giá đất quy định tại các vị
trí, dự án liền kề hoặc lân cận và các phương pháp xác định giá đất theo quy
định để xác định giá đất cụ thể theo thời điểm cho từng trường hợp báo cáo UBND
thành phố quyết định.
5. Các tổ chức, cá
nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các
khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì áp dụng theo
Bảng giá các loại đất năm 2013.
Điều 11.
Tổ chức thực hiện
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương
kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ
CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
Bảng
giá số 1: Giá đất ở tại đô thị
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
16.800
|
6.720
|
4.200
|
2.860
|
2.020
|
2
|
10.400
|
4.370
|
2.810
|
1.980
|
1.460
|
3
|
6.200
|
2.790
|
1.860
|
1.300
|
990
|
4
|
3.700
|
1.850
|
1.180
|
890
|
700
|
5
|
2.800
|
1.540
|
980
|
730
|
560
|
Bảng
giá số 2: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
11.760
|
4.704
|
2.940
|
2.002
|
1.414
|
2
|
7.280
|
3.059
|
1.967
|
1.386
|
1.022
|
3
|
4.340
|
1.953
|
1.302
|
910
|
693
|
4
|
2.590
|
1.295
|
826
|
623
|
490
|
5
|
1.960
|
1.078
|
686
|
511
|
392
|
Bảng
giá số 3: Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa, bê tông xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
Khu vực
Vị trí
|
I
|
II
|
III
|
I
|
II
|
III
|
1
|
1.000
|
760
|
|
333
|
200
|
120
|
2
|
520
|
392
|
264
|
136
|
80
|
48
|
3
|
400
|
304
|
200
|
104
|
60
|
36
|
4
|
296
|
224
|
136
|
68
|
40
|
28
|
5
|
200
|
144
|
88
|
-
|
-
|
-
|
Bảng
giá số 4: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn
và ven đô thị đối với đường nhựa, bê tông xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng
|
Vùng đồng bằng
|
Vùng miền núi
|
Khu vực
Vị trí
|
I
|
II
|
III
|
I
|
II
|
III
|
1
|
700
|
532
|
358
|
233
|
140
|
84
|
2
|
364
|
274
|
185
|
95
|
56
|
34
|
3
|
280
|
213
|
140
|
73
|
42
|
25
|
4
|
207
|
157
|
95
|
48
|
28
|
20
|
5
|
140
|
101
|
62
|
-
|
-
|
-
|
Bảng
giá số 5: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Phường, xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
1
|
50,00
|
-
|
2
|
40,00
|
21,00
|
3
|
31,00
|
16,00
|
Bảng
giá số 6: Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Phường, xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
1
|
25,00
|
13,00
|
2
|
20,00
|
11,00
|
3
|
15,00
|
7,50
|
Bảng
giá số 7: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Phường, xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
1
|
30
|
-
|
2
|
25
|
15,0
|
3
|
20
|
12,0
|
Bảng
giá số 8: Giá đất rừng sản xuất
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Phường, xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
1
|
4,4
|
2,4
|
2
|
2,4
|
1,0
|
Vùng
|
Vùng miền núi
|
|
I MN
|
II MN
|
III MN
|
1
|
333
|
200
|
120
|
2
|
136
|
80
|
48
|
3
|
104
|
60
|
36
|
4
|
68
|
40
|
28
|
5
|
-
|
-
|
-
|
|
Không
in bản này, chỉ để tính toán các P
Không
được xóa
|
Phụ
lục khác
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên
đường phố
|
Loại đường
|
Hệ số đường
|
Đơn giá
|
1
|
2 Tháng
9
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Bảo tàng Chàm đến Quảng trường Đài tưởng niệm
|
1
|
0,9
|
15.120
|
|
- Đoạn
từ Quảng trường Đài tưởng niệm đến Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
1
|
0,8
|
13.440
|
|
- Đoạn
từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng Tháng Tám
|
2
|
1,0
|
10.400
|
2
|
3 Tháng
2
|
1
|
0,8
|
13.440
|
3
|
30 Tháng
4
|
2
|
1,0
|
10.400
|
4
|
An Bắc 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
5
|
An Bắc 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
6
|
An Bắc 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
7
|
An Cư 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
8
|
An Cư 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
9
|
An Cư 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
10
|
An Cư 4
|
5
|
1,1
|
3.080
|
11
|
An Cư 5
|
5
|
1,1
|
3.080
|
12
|
An Cư 6
|
5
|
1,1
|
3.080
|
13
|
An Cư 7
|
5
|
1,1
|
3.080
|
14
|
An Dương Vương
|
4
|
1,3
|
4.810
|
15
|
An Đồn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
16
|
An Đồn 1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
17
|
An Đồn 2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
18
|
An Đồn 3
|
5
|
1,1
|
3.080
|
19
|
An Hải
|
4
|
0,9
|
3.330
|
20
|
An Hải 1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
21
|
An Hải 2
|
4
|
0,8
|
2.960
|
22
|
An Hải 3
|
4
|
0,8
|
2.960
|
23
|
An Hải 4
|
4
|
0,8
|
2.960
|
24
|
An Hải 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
25
|
An Hải 6
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
26
|
An Hải 7
|
5
|
1,0
|
2.800
|
27
|
An Hải 8
|
5
|
1,0
|
2.800
|
28
|
An Hải 9
|
5
|
1,0
|
2.800
|
29
|
An Hải
10
|
5
|
0,8
|
2.240
|
30
|
An Hải
11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
31
|
An Hải
12
|
5
|
0,8
|
2.240
|
32
|
An Hải
14
|
5
|
0,8
|
2.240
|
33
|
An Hải
15
|
5
|
0,8
|
2.240
|
34
|
An Hải
16
|
5
|
0,8
|
2.240
|
35
|
An Hải
17
|
5
|
0,8
|
2.240
|
36
|
An Hải
18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
37
|
An Hải
19
|
5
|
0,8
|
2.240
|
38
|
An Hải
20
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
39
|
An Hải
21
|
5
|
0,8
|
2.240
|
40
|
An Hải
Bắc 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
41
|
An Hải
Bắc 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
42
|
An Hải
Bắc 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
43
|
An Hải
Bắc 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
44
|
An Hải
Bắc 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
45
|
An Hải
Bắc 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
46
|
An Hòa 1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
47
|
An Hòa 2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
48
|
An Hòa 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
49
|
An Hòa 4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
50
|
An Hòa 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
51
|
An Hòa 6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
52
|
An Hòa 7
|
5
|
1,0
|
2.800
|
53
|
An Hòa 8
|
5
|
1,0
|
2.800
|
54
|
An Hòa 9
|
4
|
1,0
|
3.700
|
55
|
An Hòa
10
|
5
|
0,9
|
2.520
|
56
|
An Hòa
11
|
5
|
0,9
|
2.520
|
57
|
An Hòa
12
|
4
|
1,0
|
3.700
|
58
|
An Mỹ
|
4
|
0,8
|
2.960
|
59
|
An Nhơn
1
|
5
|
1,0
|
2.800
|
60
|
An Nhơn
2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
61
|
An Nhơn
3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
62
|
An Nhơn
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
63
|
An Nhơn
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
64
|
An Nhơn
6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
65
|
An Nhơn
7
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
66
|
An Nhơn
8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
67
|
An Nhơn
9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
68
|
An Nhơn
10
|
5
|
0,8
|
2.240
|
69
|
An Nhơn
11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
70
|
An Nông
|
4
|
0,8
|
2.960
|
71
|
An Thượng 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
72
|
An Thượng 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
73
|
An Thượng 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
74
|
An Thượng 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
75
|
An Thượng 5
|
5
|
0,6
|
1.680
|
76
|
An Thượng 6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
77
|
An Thượng 7
|
5
|
0,6
|
1.680
|
78
|
An Thượng 8
|
5
|
0,6
|
1.680
|
79
|
An Thượng 9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
80
|
An Thượng 10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
81
|
An Thượng 11
|
5
|
0,7
|
1.960
|
82
|
An Thượng 12
|
5
|
0,6
|
1.680
|
83
|
An Thượng 14
|
5
|
0,6
|
1.680
|
84
|
An Thượng 15
|
5
|
0,7
|
1.960
|
85
|
An Thượng 16
|
5
|
0,6
|
1.680
|
86
|
An Thượng 17
|
5
|
0,7
|
1.960
|
87
|
An Thượng 18
|
5
|
0,6
|
1.680
|
88
|
An Thượng 19
|
5
|
0,6
|
1.680
|
89
|
An Thượng 20
|
5
|
0,7
|
1.960
|
90
|
An Thượng 21
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,6
|
1.680
|
91
|
An Thượng 22
|
5
|
1,0
|
2.800
|
92
|
An Thượng 23
|
5
|
0,7
|
1.960
|
93
|
An Thượng 24
|
5
|
0,7
|
1.960
|
94
|
An Thượng 26
|
5
|
0,7
|
1.960
|
95
|
An Thượng 27
|
5
|
0,7
|
1.960
|
96
|
An Thượng 28
|
5
|
0,7
|
1.960
|
97
|
An Thượng 29
|
5
|
0,7
|
1.960
|
98
|
An Thượng 30
|
5
|
0,7
|
1.960
|
99
|
An Thượng 31
|
5
|
0,6
|
1.680
|
100
|
An Thượng 32
|
5
|
0,6
|
1.680
|
101
|
An Thượng 33
|
5
|
0,7
|
1.960
|
102
|
An Thượng 34
|
5
|
0,6
|
1.680
|
103
|
An Trung
1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
104
|
An Trung
2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
105
|
An Trung
3
|
3
|
0,8
|
4.960
|
106
|
An Tư
Công Chúa
|
5
|
1,0
|
2.800
|
107
|
An Vĩnh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
108
|
An Xuân
|
3
|
0,9
|
5.580
|
109
|
An Xuân
1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
110
|
An Xuân
2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
111
|
Anh Thơ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
112
|
Ấp Bắc
|
5
|
0,5
|
1.400
|
113
|
Ba Đình
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
1,2
|
7.440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
3
|
1,0
|
6.200
|
114
|
Bà Huyện
Thanh Quan
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ngũ Hành Sơn đến hết đường thâm nhập nhựa
|
4
|
1,2
|
4.440
|
|
- Đoạn
còn lại (đường đất)
|
5
|
1,0
|
2.800
|
115
|
Bá Giáng
1
|
5
|
0,4
|
1.120
|
116
|
Bá Giáng
2
|
5
|
0,4
|
1.120
|
117
|
Bá Giáng
3
|
5
|
0,4
|
1.120
|
118
|
Bá Giáng
4
|
5
|
0,4
|
1.120
|
119
|
Bá Giáng
5
|
5
|
0,4
|
1.120
|
120
|
Bá Giáng
6
|
5
|
0,4
|
1.120
|
121
|
Bá Giáng
7
|
5
|
0,4
|
1.120
|
122
|
Bá Giáng
8
|
5
|
0,4
|
1.120
|
123
|
Bá Giáng
9
|
5
|
0,4
|
1.120
|
124
|
Bá Giáng
10
|
5
|
0,4
|
1.120
|
125
|
Bá Giáng
11
|
5
|
0,4
|
1.120
|
126
|
Bạch
Đằng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Đống Đa đến Quang Trung
|
1
|
0,8
|
13.440
|
|
- Đoạn
từ Quang Trung đến Nguyễn Văn Linh
|
1
|
1,0
|
16.800
|
127
|
Bạch
Thái Bưởi
|
|
|
|
|
- Đoạn
6,0m
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
5,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
128
|
Bát Nàn
Công Chúa
|
5
|
0,5
|
1.400
|
129
|
Bàu Mạc
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
130
|
Bàu Mạc
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
131
|
Bàu Mạc
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
132
|
Bàu Mạc
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
133
|
Bàu Mạc
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
134
|
Bàu Mạc
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
135
|
Bàu Mạc
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
136
|
Bàu Mạc
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
137
|
Bàu Hạc
1
|
4
|
1,1
|
4.070
|
138
|
Bàu Hạc
2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
139
|
Bàu Hạc
3
|
4
|
1,0
|
3.700
|
140
|
Bàu Hạc
4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
141
|
Bàu Hạc
5
|
4
|
1,0
|
3.700
|
142
|
Bàu Hạc
6
|
4
|
1,1
|
4.070
|
143
|
Bàu Làng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
144
|
Bàu Tràm
1
|
5
|
1,0
|
2.800
|
145
|
Bàu Tràm
2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
146
|
Bàu Tràm
3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
147
|
Bàu Tràm
Trung
|
5
|
1,0
|
2.800
|
148
|
Bàu
Trảng 1
|
4
|
0,9
|
3.330
|
149
|
Bàu
Trảng 2
|
4
|
0,9
|
3.330
|
150
|
Bàu
Trảng 3
|
4
|
1,0
|
3.700
|
151
|
Bàu
Trảng 4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
152
|
Bàu
Trảng 5
|
4
|
0,9
|
3.330
|
153
|
Bàu
Trảng 6
|
4
|
1,0
|
3.700
|
154
|
Bàu
Trảng 7
|
4
|
0,8
|
2.960
|
155
|
Bàu Vàng
1
|
4
|
0,7
|
2.590
|
156
|
Bàu Vàng
2
|
4
|
0,7
|
2.590
|
157
|
Bàu Vàng
3
|
4
|
0,7
|
2.590
|
158
|
Bàu Vàng
4
|
4
|
0,7
|
2.590
|
159
|
Bàu Vàng
5
|
4
|
0,7
|
2.590
|
160
|
Bàu Vàng
6
|
4
|
0,7
|
2.590
|
161
|
Bắc Đẩu
|
4
|
1,2
|
4.440
|
162
|
Bắc Sơn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
163
|
Bãi Sậy
|
5
|
0,9
|
2.520
|
164
|
Bế Văn
Đàn
|
3
|
1,0
|
6.200
|
165
|
Bình An
1
|
5
|
1,1
|
3.080
|
166
|
Bình An
2
|
5
|
1,1
|
3.080
|
167
|
Bình An
3
|
5
|
1,1
|
3.080
|
168
|
Bình An
4
|
5
|
1,1
|
3.080
|
169
|
Bình An
5
|
5
|
1,1
|
3.080
|
170
|
Bình An
6
|
5
|
1,1
|
3.080
|
171
|
Bình Giã
|
5
|
0,6
|
1.680
|
172
|
Bình Hòa
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
173
|
Bình Hòa
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
174
|
Bình Hòa
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
175
|
Bình Hòa
4
|
5
|
1,0
|
2.800
|
176
|
Bình Hòa
5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
177
|
Bình Hòa
6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
178
|
Bình Hòa
7
|
5
|
0,9
|
2.520
|
179
|
Bình Hòa
8
|
5
|
0,9
|
2.520
|
180
|
Bình Hòa
9
|
5
|
0,9
|
2.520
|
181
|
Bình Hòa
10
|
4
|
1,1
|
4.070
|
182
|
Bình Hòa
11
|
5
|
1,0
|
2.800
|
183
|
Bình Hòa
12
|
5
|
1,0
|
2.800
|
184
|
Bình Hòa
14
|
5
|
0,8
|
2.240
|
185
|
Bình
Minh 1
|
3
|
1,0
|
6.200
|
186
|
Bình Minh
2
|
3
|
1,0
|
6.200
|
187
|
Bình
Minh 3
|
3
|
1,0
|
6.200
|
188
|
Bình
Than
|
4
|
1,0
|
3.700
|
189
|
Bùi Bỉnh
Uyên
|
5
|
0,8
|
2.240
|
190
|
Bùi
Dương Lịch
|
4
|
1,0
|
3.700
|
191
|
Bùi Hữu
Nghĩa
|
5
|
0,8
|
2.240
|
192
|
Bùi Huy
Bích
|
5
|
0,8
|
2.240
|
193
|
Bùi Kỷ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
194
|
Bùi Lâm
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
195
|
Bùi Quốc
Hưng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
196
|
Bùi Tá
Hán
|
4
|
1,1
|
4.070
|
197
|
Bùi Thị
Xuân
|
4
|
1,0
|
3.700
|
198
|
Bùi Viện
|
5
|
1,0
|
2.800
|
199
|
Bùi Vịnh
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
5,5m
|
4
|
0,7
|
2.590
|
200
|
Bùi Xuân
Phái
|
3
|
0,8
|
4.960
|
201
|
Bùi Xương Trạch
|
5
|
1,0
|
2.800
|
202
|
Bùi Xương Tự
|
4
|
0,7
|
2.590
|
203
|
Ca Văn
Thỉnh
|
4
|
0,9
|
3.330
|
204
|
Cách
mạng Tháng Tám (đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ)
|
3
|
1,2
|
7.440
|
205
|
Cao Bá
Nhạ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
206
|
Cao Bá
Quát
|
4
|
0,8
|
2.960
|
207
|
Cao Lỗ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
208
|
Cao Sơn
Pháo
|
5
|
1,0
|
2.800
|
209
|
Cao
Thắng
|
2
|
0,9
|
9.360
|
210
|
Cao Xuân
Dục
|
3
|
0,8
|
4.960
|
211
|
Cao Xuân
Huy
|
5
|
1,0
|
2.800
|
212
|
Cao Sơn
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
213
|
Cao Sơn
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
214
|
Cao Sơn
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
215
|
Cao Sơn
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
216
|
Cao Sơn
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
217
|
Cao Sơn
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
218
|
Cao Sơn
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
219
|
Cao Sơn
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
220
|
Cầm Bá
Thước
|
4
|
1,1
|
4.070
|
221
|
Cẩm Bắc
1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
222
|
Cẩm Bắc
2
|
4
|
0,8
|
2.960
|
223
|
Cẩm Bắc
3
|
4
|
0,8
|
2.960
|
224
|
Cẩm Bắc
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
225
|
Cẩm Bắc
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
226
|
Cẩm Bắc
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
227
|
Cẩm Bắc
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
228
|
Cẩm Bắc
8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
229
|
Cẩm Bắc
9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
230
|
Cẩm Bắc
10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
231
|
Cẩm Bắc
11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
232
|
Cẩm Bắc
12
|
5
|
0,8
|
2.240
|
233
|
Cẩm
Chánh 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
234
|
Cẩm
Chánh 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
235
|
Cẩm
Chánh 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
236
|
Cẩm
Chánh 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
237
|
Cẩm
Chánh 5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
238
|
Cẩm Nam
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
239
|
Cẩm Nam
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
240
|
Cẩm Nam
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
241
|
Cẩm Nam
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
242
|
Cẩm Nam
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
243
|
Cẩm Nam
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
244
|
Cẩm Nam
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
245
|
Cẩm Nam
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
246
|
Cần
Giuộc
|
4
|
0,8
|
2.960
|
247
|
Châu Thị
Vĩnh Tế
|
5
|
1,1
|
3.080
|
248
|
Châu Thượng Văn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
249
|
Châu Văn
Liêm
|
4
|
0,9
|
3.330
|
250
|
Chế Lan
Viên
|
5
|
0,8
|
2.240
|
251
|
Chi Lăng
|
1
|
1,3
|
21.840
|
252
|
Chơn Tâm
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
253
|
Chơn Tâm
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
254
|
Chơn Tâm
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
255
|
Chơn Tâm
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
256
|
Chơn Tâm
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
257
|
Chơn Tâm
6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
258
|
Chơn Tâm
7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
259
|
Chơn Tâm
8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
260
|
Chu Cẩm
Phong
|
5
|
0,9
|
2.520
|
261
|
Chu Lai
|
5
|
0,5
|
1.400
|
262
|
Chu Huy
Mân
|
|
|
|
|
- Đoạn từ
Ngô Quyền đến Phạm Văn Xảo
|
4
|
1,2
|
4.440
|
|
- Đoạn
từ Phạm Văn Xảo đến Khúc Thừa Dụ
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
1,0
|
3.700
|
263
|
Chu Mạnh
Trinh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
264
|
Chu Văn
An
|
3
|
1,2
|
7.440
|
265
|
Chúc
Động
|
5
|
1,0
|
2.800
|
266
|
Chương Dương
|
3
|
1,1
|
6.820
|
267
|
Cô Bắc
|
3
|
1,1
|
6.820
|
268
|
Cô Giang
|
3
|
1,3
|
8.060
|
269
|
Cống
Quỳnh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
270
|
Cổ Mân
Mai 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
271
|
Cổ Mân
Mai 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
272
|
Cổ Mân 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
273
|
Cổ Mân 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
274
|
Cổ Mân 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
275
|
Cổ Mân 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
276
|
Cổ Mân 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
277
|
Cổ Mân 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
278
|
Cổ Mân 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
279
|
Cổ Mân 8
|
4
|
0,8
|
2.960
|
280
|
Cổ Mân 9
|
4
|
0,8
|
2.960
|
281
|
Cổ Mân
Lan 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
282
|
Cổ Mân
Cúc 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
283
|
Cồn Dầu
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
284
|
Cồn Dầu
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
285
|
Cồn Dầu
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
286
|
Cồn Dầu
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
287
|
Cồn Dầu
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
288
|
Cồn Dầu
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
289
|
Cồn Dầu
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
290
|
Cồn Dầu
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
291
|
Cù Chính
Lan
|
3
|
1,0
|
6.200
|
292
|
Dã Tượng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
293
|
Dũng Sĩ
Thanh Khê
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
1,0
|
3.700
|
294
|
Duy Tân
|
2
|
0,9
|
9.360
|
295
|
Dương Bạch Mai
|
5
|
0,9
|
2.520
|
296
|
Dương Bá Cung
|
5
|
0,7
|
1.960
|
297
|
Dương Bá Trạc
|
4
|
0,9
|
3.330
|
298
|
Dương Bích Liên
|
5
|
1,0
|
2.800
|
299
|
Dương Cát Lợi
|
5
|
0,8
|
2.240
|
300
|
Dương Đình Nghệ
|
|
|
|
|
- Đoạn
hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
chưa nâng cấp
|
5
|
1,0
|
2.800
|
301
|
Dương Đức Hiền
|
5
|
0,9
|
2.520
|
302
|
Dương Đức Nhan
|
5
|
0,7
|
1.960
|
303
|
Dương Khuê
|
4
|
1,2
|
4.440
|
304
|
Dương Lâm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
305
|
Dương Quảng Hàm
|
5
|
1,0
|
2.800
|
306
|
Dương Thạc
|
4
|
0,8
|
2.960
|
307
|
Dương Thanh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
308
|
Dương Thị Xuân Quý
|
4
|
1,0
|
3.700
|
309
|
Dương Thưởng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
310
|
Dương Trí Trạch
|
5
|
1,1
|
3.080
|
311
|
Dương Tôn Hải
|
5
|
0,8
|
2.240
|
312
|
Dương Tụ Quán
|
5
|
0,7
|
1.960
|
313
|
Dương Tử Giang
|
5
|
0,9
|
2.520
|
314
|
Dương Tự Minh
|
4
|
1,2
|
4.440
|
315
|
Dương Vân Nga
|
4
|
1,0
|
3.700
|
316
|
Dương Văn An
|
5
|
0,9
|
2.520
|
317
|
Đa Mặn 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
318
|
Đa Mặn 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
319
|
Đa Mặn 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
320
|
Đa Mặn 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
321
|
Đa Mặn 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
322
|
Đa Mặn 6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
323
|
Đa Mặn 7
|
5
|
0,9
|
2.520
|
324
|
Đa Mặn 8
|
5
|
0,9
|
2.520
|
325
|
Đa Mặn 9
|
5
|
0,9
|
2.520
|
326
|
Đa Mặn
10
|
5
|
0,9
|
2.520
|
327
|
Đa Phước 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
328
|
Đa Phước 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
329
|
Đa Phước 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
330
|
Đa Phước 4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
331
|
Đa Phước 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
332
|
Đa Phước 6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
333
|
Đa Phước 7
|
5
|
0,9
|
2.520
|
334
|
Đá Mọc 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
335
|
Đá Mọc 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
336
|
Đá Mọc 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
337
|
Đá Mọc 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
338
|
Đá Mọc 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
339
|
Đàm Văn
Lễ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
340
|
Đào Cam
Mộc
|
4
|
1,0
|
3.700
|
341
|
Đào Công
Chính
|
|
|
|
|
- Đoạn
có vỉa hè hai bên đường (3,0mx2)
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
có vỉa hè một bên đường
|
5
|
0,7
|
1.960
|
342
|
Đào Công
Soạn
|
5
|
0,8
|
2.240
|
343
|
Đào Duy
Anh
|
2
|
0,8
|
8.320
|
344
|
Đào Duy
Kỳ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
345
|
Đào Duy
Tùng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
346
|
Đào Duy
Từ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21
|
1
|
1,1
|
18.480
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1
|
0,8
|
13.440
|
347
|
Đào
Nguyên Phổ
|
5
|
0,8
|
2.240
|
348
|
Đào
Nghiễm
|
5
|
0,6
|
1.680
|
349
|
Đào Sư
Tích
|
|
|
|
|
- Đoạn
7m5
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
5m5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
350
|
Đào Tấn
|
3
|
1,0
|
6.200
|
351
|
Đào Trí
|
5
|
0,9
|
2.520
|
352
|
Đại An 1
|
5
|
0,4
|
1.120
|
353
|
Đại An 2
|
5
|
0,4
|
1.120
|
354
|
Đại An 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
355
|
Đại An 4
|
5
|
0,4
|
1.120
|
356
|
Đặng
Dung
|
3
|
0,8
|
4.960
|
357
|
Đặng Đức
Siêu
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
358
|
Đặng
Đình Vân
|
5
|
0,9
|
2.520
|
359
|
Đặng Huy
Trứ
|
5
|
1,1
|
3.080
|
360
|
Đặng
Minh Khiêm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
361
|
Đặng Như
Mai
|
5
|
0,9
|
2.520
|
362
|
Đặng
Nhơn
|
5
|
0,8
|
2.240
|
363
|
Đặng
Nguyên Cẩn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
364
|
Đặng Tất
|
4
|
1,1
|
4.070
|
365
|
Đặng
Thai Mai
|
2
|
0,9
|
9.360
|
366
|
Đặng
Thuỳ Trâm
|
4
|
1,2
|
4.440
|
367
|
Đặng
Trần Côn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
368
|
Đặng Tử
Kính
|
4
|
1,5
|
5.550
|
369
|
Đặng Văn
Ngữ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
370
|
Đặng
Xuân Bảng
|
5
|
1,1
|
3.080
|
371
|
Đặng
Xuân Thiều
|
5
|
0,9
|
2.520
|
372
|
Đầm Rong
1
|
4
|
1,2
|
4.440
|
373
|
Đầm Rong
2
|
4
|
1,1
|
4.070
|
374
|
Điện
Biên Phủ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã ba Cai Lang đến Hà Huy Tập
|
1
|
1,0
|
16.800
|
|
- Đoạn
từ Hà Huy Tập đến ngã ba Huế
|
1
|
0,8
|
13.440
|
375
|
Đinh
Châu
|
4
|
0,9
|
3.330
|
376
|
Đinh
Công Tráng
|
3
|
0,8
|
4.960
|
377
|
Đinh
Công Trứ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
378
|
Đinh Đạt
|
4
|
0,9
|
3.330
|
379
|
Đinh Lễ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
380
|
Đinh
Liệt
|
4
|
1,1
|
4.070
|
381
|
Đinh
Nhật Thận
|
5
|
0,8
|
2.240
|
382
|
Đinh Núp
|
4
|
0,9
|
3.330
|
383
|
Đinh
Tiên Hoàng (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến kiệt Thuận Thành)
|
3
|
0,9
|
5.580
|
384
|
Đinh Thị
Hòa
|
4
|
0,9
|
3.330
|
385
|
Đinh Gia
Khánh
|
5
|
0,7
|
1.960
|
386
|
Đoàn Hữu
Trưng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
387
|
Đoàn
Ngọc Nhạc
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
388
|
Đoàn
Nguyễn Thục
|
5
|
0,9
|
2.520
|
389
|
Đoàn Nguyễn
Tuấn
|
5
|
0,7
|
1.960
|
390
|
Đoàn Nhữ
Hài
|
4
|
0,8
|
2.960
|
391
|
Đoàn Phú
Tứ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
392
|
Đoàn Quý
Phi
|
4
|
0,8
|
2.960
|
393
|
Đoàn Thị
Điểm
|
3
|
1,2
|
7.440
|
394
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
4
|
1,1
|
4.070
|
395
|
Đoàn
Khuê
|
4
|
0,9
|
3.330
|
396
|
Đô Đốc
Bảo
|
5
|
0,8
|
2.240
|
397
|
Đô Đốc
Lân
|
4
|
0,9
|
3.330
|
398
|
Đô Đốc
Lộc
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,8
|
2.240
|
399
|
Đô Đốc
Tuyết
|
5
|
0,7
|
1.960
|
400
|
Đốc Ngữ
|
4
|
0,8
|
2.960
|
401
|
Đông Du
|
5
|
0,8
|
2.240
|
402
|
Đông
Giang
|
3
|
0,9
|
5.580
|
403
|
Đông Hải
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
404
|
Đông Hải
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
405
|
Đông Hải
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
406
|
Đông Hải
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
407
|
Đông Hải
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
408
|
Đông Hải
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
409
|
Đông Hải
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
410
|
Đông Hải
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
411
|
Đông Hải
9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
412
|
Đông Hải
10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
413
|
Đông Hải
11
|
5
|
0,7
|
1.960
|
414
|
Đông Hải
12
|
5
|
0,7
|
1.960
|
415
|
Đông Lợi
1
|
5
|
1,0
|
2.800
|
416
|
Đông
Kinh Nghĩa Thục
|
4
|
1,0
|
3.700
|
417
|
Đông Trí
1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
418
|
Đông Trí
2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
419
|
Đông Trí
3
|
5
|
0,6
|
1.680
|
420
|
Đông Trí
4
|
5
|
0,5
|
1.400
|
421
|
Đông Trí
5
|
5
|
0,6
|
1.680
|
422
|
Đông Trí
6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
423
|
Đông Trà
1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
424
|
Đông Trà
2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
425
|
Đông Trà
3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
426
|
Đông Trà
4
|
5
|
0,5
|
1.400
|
427
|
Đông Trà
5
|
5
|
0,5
|
1.400
|
428
|
Đông Trà
6
|
5
|
0,6
|
1.680
|
429
|
Đông Trà
7
|
5
|
0,5
|
1.400
|
430
|
Đồng Bài
1
|
4
|
1,1
|
4.070
|
431
|
Đồng Bài
2
|
4
|
1,1
|
4.070
|
432
|
Đồng Bài
3
|
4
|
1,1
|
4.070
|
433
|
Đồng Bài
4
|
4
|
1,1
|
4.070
|
434
|
Đồng
Khởi
|
5
|
1,0
|
2.800
|
435
|
Đồng
Thạnh 1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
436
|
Đồng
Thạnh 2
|
4
|
0,8
|
2.960
|
437
|
Đồng
Thạnh 3
|
4
|
0,8
|
2.960
|
438
|
Đồng Phước Huyến
|
5
|
0,4
|
1.120
|
439
|
Đỗ Anh
Hàn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
440
|
Đỗ Bá
|
4
|
0,9
|
3.330
|
441
|
Đỗ Bí
|
5
|
0,7
|
1.960
|
442
|
Đỗ Hành
|
4
|
1,0
|
3.700
|
443
|
Đỗ Huy
Uyển
|
4
|
1,0
|
3.700
|
444
|
Đỗ Năng
Tế
|
5
|
0,9
|
2.520
|
445
|
Đỗ Nhuận
|
5
|
0,8
|
2.240
|
446
|
Đỗ Ngọc
Du
|
|
|
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,1
|
3.080
|
447
|
Đỗ Đăng
Tuyển
|
5
|
1,1
|
3.080
|
448
|
Đỗ Quang
|
2
|
0,9
|
9.360
|
449
|
Đỗ Tự
|
5
|
0,8
|
2.240
|
450
|
Đỗ Thế
Chấp
|
4
|
1,0
|
3.700
|
451
|
Đỗ Thúc
Tịnh
|
4
|
1,1
|
4.070
|
452
|
Đỗ Xuân
Cát
|
3
|
1,0
|
6.200
|
453
|
Đỗ Xuân
Hợp
|
4
|
0,8
|
2.960
|
454
|
Đội Cấn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
455
|
Đội Cung
|
5
|
1,0
|
2.800
|
456
|
Đống
Công Tường
|
5
|
0,7
|
1.960
|
457
|
Đống Đa
|
1
|
1,1
|
18.480
|
458
|
Đức Lợi
1
|
3
|
0,8
|
4.960
|
459
|
Đức Lợi
2
|
3
|
0,9
|
5.580
|
460
|
Giang
Châu 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
461
|
Giang
Châu 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
462
|
Giang
Châu 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
463
|
Giang
Văn Minh
|
4
|
1,0
|
3.700
|
464
|
Giáp Hải
|
5
|
0,9
|
2.520
|
465
|
Giáp Văn
Cương
|
5
|
0,9
|
2.520
|
466
|
Hà Bổng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
467
|
Hà Chương
|
4
|
1,0
|
3.700
|
468
|
Hà Duy
Phiên
|
5
|
0,7
|
1.960
|
469
|
Hà Đặc
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
470
|
Hà Huy
Giáp
|
4
|
1,0
|
3.700
|
471
|
Hà Huy
Tập
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ
|
2
|
0,9
|
9.360
|
|
- Đoạn
từ Điện Biên Phủ đến Trường Chinh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
472
|
Hà Khê
|
3
|
1,0
|
6.200
|
473
|
Hà Mục
|
4
|
0,8
|
2.960
|
474
|
Hà Thị
Thân
|
4
|
1,0
|
3.700
|
475
|
Hà Tông
Huân
|
4
|
0,8
|
2.960
|
476
|
Hà Tông
Quyền
|
4
|
1,1
|
4.070
|
477
|
Hà Văn
Trí
|
5
|
0,8
|
2.240
|
478
|
Hà Xuân
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
479
|
Hà Xuân
2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
480
|
Hạ Hồi
|
5
|
1,0
|
2.800
|
481
|
Hải Hồ
|
3
|
1,0
|
6.200
|
482
|
Hải
Phòng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị
|
1
|
0,9
|
15.120
|
|
- Đoạn
từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
1,2
|
12.480
|
|
- Đoạn
từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía dãy nhà số chẵn có đường sắt chạy song song
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
nối dài cũ (phía không có đường sắt)
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
nối dài cũ (phía có đường sắt)
|
5
|
0,8
|
2.240
|
483
|
Hải Sơn
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Hải Hồ đến Thanh Sơn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn từ
trường Lê Hồng Phong đến hồ Đầm Rong (cũ)
|
5
|
0,8
|
2.240
|
484
|
Hải
Triều
|
5
|
1,0
|
2.800
|
485
|
Hàm Nghi
|
1
|
1,3
|
21.840
|
486
|
Hàm
Trung 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
487
|
Hàm
Trung 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
488
|
Hàm
Trung 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
489
|
Hàm
Trung 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
490
|
Hàm
Trung 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
491
|
Hàm
Trung 6
|
|
|
|
|
- Đoạn
có vỉa hè 5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
có vỉa hè 10m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
492
|
Hàm
Trung 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
493
|
Hàm
Trung 8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
494
|
Hàm
Trung 9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
495
|
Hàm Tử
|
5
|
1,3
|
3.640
|
496
|
Hàn Mạc
Tử
|
|
|
|
|
- Đoạn
có mặt cắt đường rộng 6 m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
0,8
|
2.960
|
497
|
Hàn
Thuyên
|
4
|
1,2
|
4.440
|
498
|
Hằng Phương Nữ Sĩ
|
5
|
0,5
|
1.400
|
499
|
Hoa Lư
|
5
|
0,8
|
2.240
|
500
|
Hòa An 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
501
|
Hòa An 2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
502
|
Hòa An 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
503
|
Hòa An 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
504
|
Hòa An 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
505
|
Hòa An 6
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
|
- Đoạn
5,0m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
506
|
Hòa An 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
507
|
Hòa An 8
|
5
|
0,6
|
1.680
|
508
|
Hòa An 9
|
5
|
0,6
|
1.680
|
509
|
Hòa An
10
|
5
|
0,6
|
1.680
|
510
|
Hòa An
11
|
5
|
0,6
|
1.680
|
511
|
Hòa Bình
1
|
5
|
0,4
|
1.120
|
512
|
Hòa Bình
2
|
5
|
0,4
|
1.120
|
513
|
Hòa Bình
3
|
5
|
0,4
|
1.120
|
514
|
Hòa Bình
4
|
5
|
0,4
|
1.120
|
515
|
Hòa Bình
5
|
5
|
0,5
|
1.400
|
516
|
Hòa Bình
6
|
5
|
0,4
|
1.120
|
517
|
Hòa Bình
7
|
5
|
0,4
|
1.120
|
518
|
Hòa Minh
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
519
|
Hòa Minh
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
520
|
Hòa Minh
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
521
|
Hòa Minh
4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
522
|
Hòa Minh
5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
523
|
Hòa Minh
6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
524
|
Hòa Minh
7
|
5
|
0,9
|
2.520
|
525
|
Hòa Minh
8
|
5
|
0,9
|
2.520
|
526
|
Hòa Minh
9
|
5
|
0,9
|
2.520
|
527
|
Hòa Minh
10
|
5
|
0,9
|
2.520
|
528
|
Hòa Minh
11
|
5
|
0,9
|
2.520
|
529
|
Hòa Minh
12
|
5
|
0,9
|
2.520
|
530
|
Hòa Minh
14
|
5
|
0,9
|
2.520
|
531
|
Hòa Minh
15
|
5
|
0,9
|
2.520
|
532
|
Hòa Minh
16
|
5
|
0,9
|
2.520
|
533
|
Hòa Minh
17
|
5
|
0,9
|
2.520
|
534
|
Hòa Minh
18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
535
|
Hòa Minh
19
|
5
|
0,8
|
2.240
|
536
|
Hòa Minh
20
|
5
|
0,8
|
2.240
|
537
|
Hòa Minh
21
|
5
|
0,8
|
2.240
|
538
|
Hòa Minh
22
|
5
|
0,8
|
2.240
|
539
|
Hòa Minh
23
|
5
|
0,8
|
2.240
|
540
|
Hòa Mỹ 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
541
|
Hòa Mỹ 2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
542
|
Hòa Mỹ 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
543
|
Hòa Mỹ 4
|
5
|
0,5
|
1.400
|
544
|
Hòa Mỹ 5
|
5
|
0,5
|
1.400
|
545
|
Hòa Nam
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
546
|
Hòa Nam
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
547
|
Hòa Nam
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
548
|
Hòa Nam
4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
549
|
Hòa Nam
5
|
5
|
1,0
|
2.800
|
550
|
Hòa Nam
6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
551
|
Hóa Mỹ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
552
|
Hóa Sơn
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
553
|
Hóa Sơn
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
554
|
Hóa Sơn
3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
555
|
Hóa Sơn
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
556
|
Hóa Sơn
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
557
|
Hóa Sơn
6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
558
|
Hoài
Thanh
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
1,1
|
3.080
|
559
|
Hoàng
Bật Đạt
|
5
|
0,6
|
1.680
|
560
|
Hoàng
Bình Chính
|
5
|
1,0
|
2.800
|
561
|
Hoàng
Bích Sơn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
562
|
Hoàng
Công Chất
|
5
|
0,9
|
2.520
|
563
|
Hoàng
Châu Ký
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
564
|
Hoàng
Diệu
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã năm
Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Trưng Nữ Vương
|
1
|
1,4
|
23.520
|
|
- Đoạn
từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân
|
1
|
0,9
|
15.120
|
565
|
Hoàng Dư Khương
|
4
|
0,9
|
3.330
|
566
|
Hoàng Đạo Thành
|
5
|
0,7
|
1.960
|
567
|
Hoàng Đạo Thúy
|
5
|
0,9
|
2.520
|
568
|
Hoàng
Đình Ái
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
569
|
Hoàng
Đức Lương
|
4
|
1,0
|
3.700
|
570
|
Hoàng
Hoa Thám
|
2
|
1,1
|
11.440
|
571
|
Hoàng Kế
Viêm
|
5
|
1,0
|
2.800
|
572
|
Hoàng
Ngọc Phách
|
5
|
1,0
|
2.800
|
573
|
Hoàng
Quốc Việt
|
4
|
0,9
|
3.330
|
574
|
Hoàng Sa
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ
|
3
|
1,3
|
8.060
|
|
- Đoạn
từ Lê Văn Thứ đến Lê Văn Lương
|
3
|
1,1
|
6.820
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
0,9
|
3.330
|
575
|
Hoàng
Ngân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
576
|
Hoàng
Minh Giám
|
5
|
0,7
|
1.960
|
577
|
Hoàng
Minh Thảo
|
5
|
1,0
|
2.800
|
578
|
Hoàng Sâm
|
5
|
0,7
|
1.960
|
579
|
Hoàng Sĩ
Khải
|
4
|
1,0
|
3.700
|
580
|
Hoàng
Tăng Bí
|
4
|
1,1
|
4.070
|
581
|
Hoàng
Thị Ái
|
5
|
0,8
|
2.240
|
582
|
Hoàng
Thiều Hoa
|
5
|
0,5
|
1.400
|
583
|
Hoàng
Thúc Trâm
|
4
|
1,0
|
3.700
|
584
|
Hoàng
Tích Trí
|
4
|
1,0
|
3.700
|
585
|
Hoàng
Trọng Mậu
|
4
|
0,8
|
2.960
|
586
|
Hoàng
Văn Hòe
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình Chiểu
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,9
|
2.520
|
587
|
Hoàng
Văn Thụ
|
2
|
1,1
|
11.440
|
588
|
Hoàng
Việt
|
5
|
1,0
|
2.800
|
589
|
Hoàng
Xuân Hãn
|
4
|
1,3
|
4.810
|
590
|
Hoàng
Xuân Nhị
|
4
|
1,0
|
3.700
|
591
|
Hồ Bá Ôn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
592
|
Hồ Biểu
Chánh
|
4
|
0,9
|
3.330
|
593
|
Hồ Đắc
Di
|
4
|
1,0
|
3.700
|
594
|
Hồ Học
Lãm
|
5
|
1,1
|
3.080
|
595
|
Hồ Huân
Nghiệp
|
5
|
1,0
|
2.800
|
596
|
Hồ
Nguyên Trừng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
597
|
Hồ
Nghinh
|
3
|
1,1
|
6.820
|
598
|
Hồ Quý
Ly
|
4
|
1,0
|
3.700
|
599
|
Hồ Sĩ
Dương
|
4
|
0,8
|
2.960
|
600
|
Hồ Sĩ
Đống
|
5
|
0,8
|
2.240
|
601
|
Hồ Sĩ
Phấn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
602
|
Hồ Sĩ
Tân
|
4
|
0,8
|
2.960
|
603
|
Hồ Thấu
|
4
|
1,1
|
4.070
|
604
|
Hồ Tông
Thốc
|
4
|
1,0
|
3.700
|
605
|
Hồ Tùng
Mậu
|
4
|
1,0
|
3.700
|
606
|
Hồ Tương
|
3
|
0,9
|
5.580
|
607
|
Hồ Xuân
Hương
|
3
|
1,3
|
8.060
|
608
|
Hồng
Thái
|
5
|
0,9
|
2.520
|
609
|
Huy Cận
|
4
|
1,0
|
3.700
|
610
|
Hùng
Vương
|
1
|
1,5
|
25.200
|
611
|
Huỳnh Lý
|
4
|
1,0
|
3.700
|
612
|
Huỳnh
Mẫn Đạt
|
4
|
1,0
|
3.700
|
613
|
Huỳnh
Ngọc Huệ
|
3
|
0,9
|
5.580
|
614
|
Huỳnh
Ngọc Đủ
|
5
|
0,8
|
2.240
|
615
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0,8
|
4.960
|
616
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh (nối dài)
|
3
|
1,3
|
8.060
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Văn Linh đến Chu Văn An
|
3
|
1,1
|
6.820
|
617
|
Huỳnh
Thị Bảo Hoà
|
5
|
0,9
|
2.520
|
618
|
Huỳnh
Thị Một
|
5
|
0,7
|
1.960
|
619
|
Huỳnh
Xuân Nhị
|
5
|
0,8
|
2.240
|
620
|
Huỳnh
Văn Đảnh
|
5
|
0,7
|
1.960
|
621
|
Hương Hải Thiền Sư
|
4
|
0,9
|
3.330
|
622
|
Hưng Hóa 1
|
5
|
1,1
|
3.080
|
623
|
Hưng Hóa 2
|
4
|
0,9
|
3.330
|
624
|
Hưng Hóa 3
|
4
|
0,9
|
3.330
|
625
|
Hưng Hóa 4
|
4
|
0,9
|
3.330
|
626
|
Hưng Hóa 5
|
4
|
1,0
|
3.700
|
627
|
Hưng Hóa 6
|
4
|
1,0
|
3.700
|
628
|
Hưng Hóa 7
|
4
|
1,0
|
3.700
|
629
|
K20 (từ Lê
Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)
|
5
|
1,0
|
2.800
|
630
|
Khái
Đông 1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
631
|
Khái
Đông 2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
632
|
Khái
Đông 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
633
|
Khúc Hạo
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ngô Quyền đến Lê Chân
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
1,0
|
3.700
|
634
|
Khúc
Thừa Dụ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
635
|
Khuê
Đông
|
5
|
0,5
|
1.400
|
636
|
Khuê Mỹ
Đông 1
|
5
|
1,1
|
3.080
|
637
|
Khuê Mỹ
Đông 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
638
|
Khuê Mỹ
Đông 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
639
|
Khuê Mỹ
Đông 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
640
|
Kim Liên
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
641
|
Kim Liên
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
642
|
Kim Liên
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
643
|
Kim Đồng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
644
|
Kiều
Oánh Mậu
|
5
|
0,9
|
2.520
|
645
|
Kiều
Phụng
|
5
|
0,7
|
1.960
|
646
|
Kinh
Dương Vương
|
3
|
0,8
|
4.960
|
647
|
Kỳ Đồng
|
4
|
1,4
|
5.180
|
648
|
Lâm
Hoành
|
5
|
1,1
|
3.080
|
649
|
Lâm Nhĩ
|
5
|
0,8
|
2.240
|
650
|
Lâm
Quang Thự
|
5
|
1,0
|
2.800
|
651
|
Lê A
|
5
|
0,5
|
1.400
|
652
|
Lê Anh
Xuân
|
5
|
1,0
|
2.800
|
653
|
Lê Bá
Trinh
|
4
|
1,1
|
4.070
|
654
|
Lê Bình
|
4
|
1,0
|
3.700
|
655
|
Lê Bôi
|
5
|
0,8
|
2.240
|
656
|
Lê Cao
Lãng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
657
|
Lê Cảnh
Tuân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
658
|
Lê Chân
|
4
|
0,9
|
3.330
|
659
|
Lê Cơ
|
5
|
1,1
|
3.080
|
660
|
Lê Duẩn
|
1
|
1,5
|
25.200
|
661
|
Lê Duy
Đình
|
4
|
1,1
|
4.070
|
662
|
Lê Duy
Lương
|
4
|
0,7
|
2.590
|
663
|
Lê Đại
|
4
|
1,0
|
3.700
|
664
|
Lê Đại
Hành
|
3
|
1,2
|
7.440
|
665
|
Lê Đình
Chinh
|
5
|
0,5
|
1.400
|
666
|
Lê Đình
Dương
|
1
|
0,9
|
15.120
|
667
|
Lê Đình
Diên
|
5
|
0,7
|
1.960
|
668
|
Lê Đình
Lý
|
1
|
1,0
|
16.800
|
669
|
Lê Đình
Thám
|
2
|
1,0
|
10.400
|
670
|
Lê Đỉnh
|
5
|
0,7
|
1.960
|
671
|
Lê Độ
|
1
|
0,9
|
15.120
|
672
|
Lê Lộ
|
5
|
0,7
|
1.960
|
673
|
Lê Đức
Thọ
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5mx2
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn
7,5mx2
|
4
|
1,1
|
4.070
|
674
|
Lê Hồng
Phong
|
2
|
1,2
|
12.480
|
675
|
Lê Hữu
Kiều
|
5
|
0,8
|
2.240
|
676
|
Lê Hữu
Khánh
|
5
|
0,9
|
2.520
|
677
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
1,1
|
4.070
|
678
|
Lê Hy
|
5
|
0,9
|
2.520
|
679
|
Lê Hy
Cát
|
5
|
0,9
|
2.520
|
680
|
Lê Khắc
Cần
|
4
|
1,2
|
4.440
|
681
|
Lê Khôi
|
4
|
1,0
|
3.700
|
682
|
Lê Kim
Lăng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
683
|
Lê Lai
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
1,2
|
7.440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
3
|
1,0
|
6.200
|
684
|
Lê Lâm
|
5
|
1,0
|
2.800
|
685
|
Lê Lợi
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng
|
1
|
0,8
|
13.440
|
|
- Đoạn
từ Lý Tự Trọng đến Lê Duẩn
|
1
|
0,9
|
15.120
|
|
- Đoạn
từ Lê Duẩn đến Pasteur
|
1
|
1,1
|
18.480
|
686
|
Lê Mạnh
Trinh
|
5
|
1,1
|
3.080
|
687
|
Lê Ngân
|
4
|
0,9
|
3.330
|
688
|
Lê Ngô
Cát
|
2
|
1,1
|
11.440
|
689
|
Lê Nỗ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
690
|
Lê Ninh
|
5
|
1,1
|
3.080
|
691
|
Lê Phụ
Trần
|
5
|
0,9
|
2.520
|
692
|
Lê Phụng
Hiểu
|
4
|
0,9
|
3.330
|
693
|
Lê Quang
Đạo
|
5
|
1,0
|
2.800
|
694
|
Lê Quang
Định
|
5
|
0,7
|
1.960
|
695
|
Lê Quang
Sung
|
4
|
0,9
|
3.330
|
696
|
Lê Quát
|
5
|
0,5
|
1.400
|
697
|
Lê Quảng
Ba
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
698
|
Lê Quý
Đôn
|
3
|
1,2
|
7.440
|
699
|
Lê Sát
|
4
|
1,0
|
3.700
|
700
|
Lê Tấn
Toán
|
4
|
1,0
|
3.700
|
701
|
Lê Tấn
Trung
|
4
|
1,0
|
3.700
|
702
|
Lê Thạch
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
703
|
Lê Thanh
Nghị
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8
|
3
|
0,8
|
4.960
|
704
|
Lê Thánh
Tôn
|
2
|
0,9
|
9.360
|
705
|
Lê Thận
|
5
|
0,7
|
1.960
|
706
|
Lê Thị
Hồng Gấm
|
4
|
1,0
|
3.700
|
707
|
Lê Thị
Riêng
|
5
|
0,5
|
1.400
|
708
|
Lê Thị
Tính
|
4
|
0,9
|
3.330
|
709
|
Lê Thị
Xuyến
|
4
|
0,9
|
3.330
|
710
|
Lê Thiện
Trị
|
5
|
0,5
|
1.400
|
711
|
Lê Thiệt
|
5
|
0,9
|
2.520
|
712
|
Lê Thiết
Hùng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
713
|
Lê Trọng
Tấn (đoạn
thuộc phường An Khê)
|
4
|
0,8
|
2.960
|
714
|
Lê Trung
Đình
|
5
|
0,5
|
1.400
|
715
|
Lê Tự
Nhất Thống
|
5
|
1,0
|
2.800
|
716
|
Lê Văn
An
|
5
|
0,9
|
2.520
|
717
|
Lê Văn
Đức
|
4
|
1,0
|
3.700
|
718
|
Lê Văn
Hiến (đoạn
từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành
Sơn)
|
3
|
0,9
|
5.580
|
719
|
Lê Văn
Huân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
720
|
Lê Văn
Hưu
|
4
|
1,2
|
4.440
|
721
|
Lê Văn
Miến
|
5
|
0,9
|
2.520
|
722
|
Lê Văn
Linh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
723
|
Lê Văn
Long
|
4
|
1,2
|
4.440
|
724
|
Lê Văn
Lương
|
4
|
1,2
|
4.440
|
725
|
Lê Văn
Sỹ
|
5
|
0,7
|
1.960
|
726
|
Lê Văn
Tâm
|
4
|
0,8
|
2.960
|
727
|
Lê Văn
Thiêm
|
4
|
0,8
|
2.960
|
728
|
Lê Văn
Thịnh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
729
|
Lê Văn
Thứ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Phó Đức Chính đến ngã ba Trạm biến áp Mân Thái 3
|
5
|
1,1
|
3.080
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,9
|
2.520
|
730
|
Lê Văn
Thủ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
731
|
Lê Văn
Quý
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
7,5mx2
|
4
|
1,3
|
4.810
|
732
|
Lê Thước
|
5
|
1,1
|
3.080
|
733
|
Lê Vĩnh
Huy
|
4
|
0,9
|
3.330
|
734
|
Lê Vĩnh
Khanh
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
735
|
Lỗ Giáng
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
736
|
Lỗ Giáng
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
737
|
Lỗ Giáng
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
738
|
Lỗ Giáng
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
739
|
Lỗ Giáng
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
740
|
Lỗ Giáng
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
741
|
Lỗ Giáng
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
742
|
Lỗ Giáng
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
743
|
Lỗ Giáng
9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
744
|
Lỗ Giáng
10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
745
|
Lỗ Giáng
11
|
5
|
0,7
|
1.960
|
746
|
Lỗ Giáng
15
|
5
|
0,7
|
1.960
|
747
|
Lỗ Giáng
16
|
5
|
0,7
|
1.960
|
748
|
Lỗ Giáng
17
|
5
|
0,7
|
1.960
|
749
|
Lỗ Giáng
18
|
5
|
0,7
|
1.960
|
750
|
Lỗ Giáng
19
|
5
|
0,7
|
1.960
|
751
|
Lỗ Giáng
20
|
5
|
0,7
|
1.960
|
752
|
Lỗ Giáng
21
|
5
|
0,7
|
1.960
|
753
|
Lỗ Giáng
22
|
5
|
0,7
|
1.960
|
754
|
Lỗ Giáng
23
|
5
|
0,7
|
1.960
|
755
|
Lỗ Giáng
24
|
5
|
0,7
|
1.960
|
756
|
Lộc Ninh
|
5
|
0,6
|
1.680
|
757
|
Lộc Phước 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
758
|
Loseby
|
4
|
1,2
|
4.440
|
759
|
Lư Giang
|
5
|
0,8
|
2.240
|
760
|
Lương Định Của
|
4
|
1,3
|
4.810
|
761
|
Lương Hữu Khánh
|
5
|
0,9
|
2.520
|
762
|
Lương Khánh Thiện
|
5
|
0,7
|
1.960
|
763
|
Lương Ngọc Quyến
|
3
|
1,3
|
8.060
|
764
|
Lương Nhữ Hộc
|
4
|
1,1
|
4.070
|
765
|
Lương Thế Vinh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
766
|
Lương Thúc Kỳ
|
5
|
0,7
|
1.960
|
767
|
Lương Văn Can
|
5
|
1,2
|
3.360
|
768
|
Lưu Hữu Phước
|
4
|
0,8
|
2.960
|
769
|
Lưu Nhân Chú
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
Lưu Quang Thuận
|
5
|
0,9
|
2.520
|
770
|
Lưu Quý Kỳ
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5 m
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn 3,5
m
|
4
|
1,1
|
4.070
|
771
|
Lưu Trọng Lư
|
5
|
1,0
|
2.800
|
772
|
Liêm Lạc
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
773
|
Liêm Lạc
2
|
5
|
0,6
|
1.680
|
774
|
Liêm Lạc
3
|
5
|
0,6
|
1.680
|
775
|
Liêm Lạc
4
|
5
|
0,6
|
1.680
|
776
|
Liêm Lạc
5
|
5
|
0,6
|
1.680
|
777
|
Liêm Lạc
6
|
5
|
0,6
|
1.680
|
778
|
Liêm Lạc
7
|
5
|
0,6
|
1.680
|
779
|
Liêm Lạc
8
|
5
|
0,6
|
1.680
|
780
|
Liêm Lạc
9
|
5
|
0,6
|
1.680
|
781
|
Liêm Lạc
10
|
5
|
0,6
|
1.680
|
782
|
Liêm Lạc
11
|
5
|
0,6
|
1.680
|
783
|
Lý Chính
Thắng
|
5
|
1,1
|
3.080
|
784
|
Lý Đạo
Thành
|
4
|
1,0
|
3.700
|
785
|
Lý Nam
Đế
|
5
|
0,8
|
2.240
|
786
|
Lý Nhân
Tông
|
4
|
1,0
|
3.700
|
787
|
Lý Nhật
Quang
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5 m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn 7,5
m
|
4
|
0,8
|
2.960
|
|
- Đoạn 5,5
m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
788
|
Lý Tế
Xuyên
|
5
|
1,0
|
2.800
|
789
|
Lý Thái
Tổ
|
1
|
1,4
|
23.520
|
790
|
Lý Thái
Tông
|
3
|
1,0
|
6.200
|
791
|
Lý Thánh
Tông
|
5
|
1,1
|
3.080
|
792
|
Lý Thiên
Bảo
|
5
|
0,7
|
1.960
|
793
|
Lý
Thường Kiệt
|
2
|
1,0
|
10.400
|
794
|
Lý Tự
Trọng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Bạch Đằng đến Hải Hồ
|
2
|
1,0
|
10.400
|
|
- Đoạn
còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn)
|
2
|
0,9
|
9.360
|
795
|
Lý Triện
|
4
|
1,2
|
4.440
|
796
|
Lý Tử
Tấn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
797
|
Lý Văn
Tố
|
4
|
1,0
|
3.700
|
798
|
Lý Văn
Phức
|
5
|
0,7
|
1.960
|
799
|
Mạc Đĩnh
Chi
|
3
|
1,0
|
6.200
|
800
|
Mạc Thị
Bưởi
|
4
|
0,8
|
2.960
|
801
|
Mai Am
|
3
|
1,0
|
6.200
|
802
|
Mai Dị
|
4
|
0,9
|
3.330
|
803
|
Mai Hắc
Đế
|
|
|
|
|
- Đoạn
đã trải nhựa
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn còn
lại
|
5
|
0,8
|
2.240
|
804
|
Mai Lão
Bạng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
805
|
Mai Xuân
Thưởng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
806
|
Man
Thiện
|
3
|
0,8
|
4.960
|
807
|
Mân Quang
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
808
|
Mân
Quang 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
809
|
Mân
Quang 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
810
|
Mân
Quang 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
811
|
Mân
Quang 5
|
4
|
0,8
|
2.960
|
812
|
Mân
Quang 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
813
|
Mân
Quang 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
814
|
Mân
Quang 8
|
4
|
0,9
|
3.330
|
815
|
Mẹ Hiền
|
4
|
0,9
|
3.330
|
816
|
Mẹ Nhu
|
4
|
1,1
|
4.070
|
817
|
Morrison
|
4
|
1,1
|
4.070
|
818
|
Mộc Bài
1
|
5
|
1,0
|
2.800
|
819
|
Mộc Bài
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
820
|
Mộc Bài
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
821
|
Mộc Bài
4
|
5
|
1,0
|
2.800
|
822
|
Mộc Sơn
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
823
|
Mộc Sơn
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
824
|
Mộc Sơn
3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
825
|
Mộc Sơn
4
|
4
|
0,8
|
2.960
|
826
|
Mỹ An 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
827
|
Mỹ An 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
828
|
Mỹ An 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
829
|
Mỹ An 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
830
|
Mỹ An 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
831
|
Mỹ An 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
832
|
Mỹ An 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
833
|
Mỹ An 8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
834
|
Mỹ An 9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
835
|
Mỹ An 10
|
5
|
0,8
|
2.240
|
836
|
Mỹ An 11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
837
|
Mỹ An 12
|
5
|
0,8
|
2.240
|
838
|
Mỹ An 14
|
5
|
0,8
|
2.240
|
839
|
Mỹ An 15
|
5
|
0,8
|
2.240
|
840
|
Mỹ An 16
|
5
|
0,8
|
2.240
|
841
|
Mỹ An 17
|
5
|
1,0
|
2.800
|
842
|
Mỹ An 18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
843
|
Mỹ An 19
|
5
|
0,7
|
1.960
|
844
|
Mỹ An 20
|
5
|
0,8
|
2.240
|
845
|
Mỹ An 21
|
5
|
0,8
|
2.240
|
846
|
Mỹ An 22
|
5
|
0,8
|
2.240
|
847
|
Mỹ An 23
|
5
|
0,8
|
2.240
|
848
|
Mỹ An 24
|
5
|
0,8
|
2.240
|
849
|
Mỹ An 25
|
5
|
0,8
|
2.240
|
850
|
Mỹ Đa
Đông 1
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
4,0m
|
5
|
0,6
|
1.680
|
851
|
Mỹ Đa
Đông 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
852
|
Mỹ Đa
Đông 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
853
|
Mỹ Đa
Đông 4
|
5
|
0,6
|
1.680
|
854
|
Mỹ Đa
Đông 5
|
5
|
0,6
|
1.680
|
855
|
Mỹ Đa
Đông 6
|
5
|
0,6
|
1.680
|
856
|
Mỹ Đa
Đông 7
|
5
|
0,6
|
1.680
|
857
|
Mỹ Đa
Đông 8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
858
|
Mỹ Đa
Tây 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
859
|
Mỹ Đa
Tây 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
860
|
Mỹ Đa
Tây 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
861
|
Mỹ Đa
Tây 4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
862
|
Mỹ Đa
Tây 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
863
|
Minh
Mạng
|
|
|
|
|
- Đoạn
15mx2
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn
7,5mx2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
864
|
Nam Sơn
1
|
4
|
1,2
|
4.440
|
865
|
Nam Sơn
2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
866
|
Nam Sơn
3
|
4
|
1,0
|
3.700
|
867
|
Nam Sơn
4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
868
|
Nam Sơn
5
|
5
|
1,1
|
3.080
|
869
|
Nam
Thành
|
5
|
0,5
|
1.400
|
870
|
Nam Thọ
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
871
|
Nam Thọ
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
872
|
Nam Thọ
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
873
|
Nam Thọ
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
874
|
Nam Thọ
5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
875
|
Nam Thọ
6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
876
|
Nam Trân
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt
|
3
|
0,8
|
4.960
|
877
|
Nại Nam
|
3
|
1,0
|
6.200
|
878
|
Nại Hiên
Đông 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
879
|
Nại Hiên
Đông 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
880
|
Nại Hiên
Đông 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
881
|
Nại Hiên
Đông 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
882
|
Nại Hiên
Đông 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
883
|
Nại Hiên
Đông 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
884
|
Nại Hiên
Đông 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
885
|
Nại Hiên
Đông 8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
886
|
Nại Hiên
Đông 9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
887
|
Nại Hiên
Đông 10
|
5
|
0,8
|
2.240
|
888
|
Nại Hiên
Đông 11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
889
|
Nại Hiên
Đông 12
|
5
|
0,8
|
2.240
|
890
|
Nại Hiên
Đông 14
|
5
|
0,8
|
2.240
|
891
|
Nại Hiên
Đông 15
|
5
|
0,8
|
2.240
|
892
|
Nại Hiên
Đông 16
|
5
|
0,8
|
2.240
|
893
|
Nại Hiên
Đông 17
|
5
|
0,8
|
2.240
|
894
|
Nại Hiên
Đông 18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
895
|
Nại
Nghĩa 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
896
|
Nại
Nghĩa 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
897
|
Nại
Nghĩa 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
898
|
Nại
Nghĩa 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
899
|
Nại
Nghĩa 5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
900
|
Nại
Nghĩa 6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
901
|
Nại
Nghĩa 7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
902
|
Nại
Thịnh 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
903
|
Nại
Thịnh 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
904
|
Nại
Thịnh 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
905
|
Nại
Thịnh 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
906
|
Nại Tú 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
907
|
Nại Tú 2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
908
|
Nại Tú 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
909
|
Nại Tú 4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
910
|
Ngô Cao
Lãng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
911
|
Ngô Chân
Lưu
|
5
|
0,7
|
1.960
|
912
|
Ngô Chi
Lan
|
4
|
1,1
|
4.070
|
913
|
Ngô Đức
Kế
|
5
|
0,8
|
2.240
|
914
|
Ngô Gia
Khảm
|
5
|
1,0
|
2.800
|
915
|
Ngô Gia
Tự
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Hải Phòng đến Hùng Vương
|
1
|
0,9
|
15.120
|
|
- Đoạn
từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng
|
1
|
0,8
|
13.440
|
916
|
Ngô Mây
|
5
|
0,7
|
1.960
|
917
|
Ngô Nhân
Tịnh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
918
|
Ngô
Quang Huy
|
4
|
1,0
|
3.700
|
919
|
Ngô
Quyền
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Văn Thoại đến Nguyễn Trung Trực
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ Trương Định đến Yết Kiêu
|
3
|
0,8
|
4.960
|
920
|
Ngô Tất
Tố
|
3
|
0,9
|
5.580
|
921
|
Ngô Thế
Lân
|
5
|
1,0
|
2.800
|
922
|
Ngô Thế
Vinh
|
4
|
0,9
|
3.330
|
923
|
Ngô Thời
Nhậm (đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt)
|
4
|
1,0
|
3.700
|
924
|
Ngô Thị
Liễu
|
4
|
1,0
|
3.700
|
925
|
Ngô Thì
Hiệu
|
4
|
1,0
|
3.700
|
926
|
Ngô Thì
Hương
|
4
|
0,8
|
2.960
|
927
|
Ngô Thì
Sĩ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
928
|
Ngô Thì
Trí
|
5
|
0,8
|
2.240
|
929
|
Ngô Trí
Hòa
|
5
|
0,9
|
2.520
|
930
|
Ngô Văn
Sở
|
3
|
1,0
|
6.200
|
931
|
Ngô Viết
Hữu
|
5
|
0,6
|
1.680
|
932
|
Ngọc Hân
|
4
|
0,8
|
2.960
|
933
|
Ngọc Hồi
|
5
|
1,0
|
2.800
|
934
|
Nghiêm
Xuân Yêm
|
4
|
0,9
|
3.330
|
935
|
Ngũ Hành
Sơn
|
3
|
1,0
|
6.200
|
936
|
Nguyên
Hồng
|
4
|
0,8
|
2.960
|
937
|
Nguyễn
An Ninh
|
4
|
1,1
|
4.070
|
938
|
Nguyễn
Bá Học
|
3
|
1,0
|
6.200
|
939
|
Nguyễn
Bá Lân
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,1
|
3.080
|
|
- Đoạn
4,5m
|
5
|
0,6
|
1.680
|
940
|
Nguyễn
Bá Ngọc
|
5
|
0,7
|
1.960
|
941
|
Nguyễn
Bảo
|
5
|
0,7
|
1.960
|
942
|
Nguyễn
Biểu
|
4
|
0,8
|
2.960
|
943
|
Nguyễn
Bình
|
4
|
0,9
|
3.330
|
944
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
945
|
Nguyễn
Cao
|
5
|
0,8
|
2.240
|
946
|
Nguyễn
Cao Luyện
|
5
|
1,1
|
3.080
|
947
|
Nguyễn
Cảnh Chân
|
3
|
1,0
|
6.200
|
948
|
Nguyễn
Cảnh Dị
|
3
|
0,8
|
4.960
|
949
|
Nguyễn
Chánh
|
4
|
0,8
|
2.960
|
950
|
Nguyễn
Chế Nghĩa
|
5
|
0,8
|
2.240
|
951
|
Nguyễn
Chí Diễu
|
4
|
1,0
|
3.700
|
952
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Hồng Phong đến Lê Duẩn
|
1
|
0,9
|
15.120
|
|
- Đoạn
từ Lê Duẩn đến Lý Thường Kiệt
|
1
|
0,8
|
13.440
|
953
|
Nguyễn
Chích
|
5
|
0,8
|
2.240
|
954
|
Nguyễn
Chu Sỹ
|
5
|
0,8
|
2.240
|
955
|
Nguyễn
Công Hãng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
956
|
Nguyễn
Công Sáu
|
4
|
1,0
|
3.700
|
957
|
Nguyễn
Công Trứ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn
từ Ngô Quyền đến hết Chùa Phật giáo Mỹ Khê
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn từ
Chùa Phật giáo Mỹ Khê đến đường Hoàng Sa
|
4
|
0,9
|
3.330
|
958
|
Nguyễn
Cơ Thạch
|
4
|
0,9
|
3.330
|
959
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
4
|
1,1
|
4.070
|
960
|
Nguyễn
Du
|
2
|
1,0
|
10.400
|
961
|
Nguyễn
Duy
|
5
|
1,0
|
2.800
|
962
|
Nguyễn
Duy Cung
|
5
|
0,5
|
1.400
|
963
|
Nguyễn
Duy Hiệu
|
3
|
1,0
|
6.200
|
964
|
Nguyễn Đăng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
965
|
Nguyễn
Đăng Đạo
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
966
|
Nguyễn
Đăng Giai
|
4
|
1,0
|
3.700
|
967
|
Nguyễn
Đăng Tuyển
|
5
|
0,8
|
2.240
|
968
|
Nguyễn
Đóa
|
5
|
0,8
|
2.240
|
969
|
Nguyễn
Dục
|
5
|
0,6
|
1.680
|
970
|
Nguyễn
Dữ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
971
|
Nguyễn Đôn
Tiết
|
3
|
0,9
|
5.580
|
972
|
Nguyễn
Địa Lô
|
5
|
0,8
|
2.240
|
973
|
Nguyễn
Đình Trân
|
4
|
0,9
|
3.330
|
974
|
Nguyễn
Đình Trọng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Vũ Ngọc Phan đến Nam Cao
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
còn lại
|
3
|
1,0
|
6.200
|
975
|
Nguyễn
Đình Tứ
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
5
|
1,2
|
3.360
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
976
|
Nguyễn
Đình Tựu
|
3
|
0,9
|
5.580
|
977
|
Nguyễn
Đỗ Cung
|
5
|
1,0
|
2.800
|
978
|
Nguyễn
Đỗ Mục
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
5,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
979
|
Nguyễn
Đổng Chi
|
4
|
1,0
|
3.700
|
980
|
Nguyễn
Đức An
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,1
|
3.080
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
981
|
Nguyễn
Đức Cảnh
|
3
|
0,8
|
4.960
|
982
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
4
|
1,2
|
4.440
|
983
|
Nguyễn
Đức Thiệu
|
5
|
0,8
|
2.240
|
984
|
Nguyễn
Đức Trung
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Điện Biên Phủ đến Đỗ Ngọc Du
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
còn lại
|
3
|
0,9
|
5.580
|
985
|
Nguyễn
Đình Hiến
|
5
|
0,6
|
1.680
|
986
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
4
|
1,3
|
4.810
|
987
|
Nguyễn
Gia Trí
|
5
|
0,8
|
2.240
|
988
|
Nguyễn
Giản Thanh
|
4
|
0,8
|
2.960
|
989
|
Nguyễn
Hàng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
990
|
Nguyễn
Hàng Chi
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Võ Duy Dương đến Trương Vân Lĩnh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
0,8
|
2.960
|
991
|
Nguyễn
Hanh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
992
|
Nguyễn
Hành
|
5
|
1,0
|
2.800
|
993
|
Nguyễn
Hiền
|
5
|
0,8
|
2.240
|
994
|
Nguyễn
Hoàng
|
2
|
1,0
|
10.400
|
995
|
Nguyễn
Huy Chương
|
4
|
1,3
|
4.810
|
996
|
Nguyễn
Huy Lượng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
997
|
Nguyễn
Huy Oánh
|
5
|
0,7
|
1.960
|
998
|
Nguyễn
Huy Tự
|
5
|
0,9
|
2.520
|
999
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1000
|
Nguyễn
Hữu Dật
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1001
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu
|
2
|
1,0
|
10.400
|
|
- Đoạn
từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám
|
2
|
0,8
|
8.320
|
|
- Đoạn
từ Cách Mạng Tháng Tám đến Thăng Long
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1002
|
Nguyễn
Hữu Thông
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1003
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1004
|
Nguyễn
Khang
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1005
|
Nguyễn
Khắc Cần
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1006
|
Nguyễn
Khắc Nhu
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1007
|
Nguyễn
Khắc Viện
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1008
|
Nguyễn
Khánh Toàn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1009
|
Nguyễn
Khoa Chiêm
|
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m
|
4
|
0,8
|
2.960
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1010
|
Nguyễn
Khoái
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1011
|
Nguyễn
Kiều
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1012
|
Nguyễn
Lai
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1013
|
Nguyễn
Lâm
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1014
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1015
|
Nguyễn
Lữ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1016
|
Nguyễn
Lý
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1017
|
Nguyễn
Minh Không
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1018
|
Nguyễn
Minh Châu
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1019
|
Nguyễn
Minh Chấn
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1020
|
Nguyễn
Mộng Tuân
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1021
|
Nguyễn
Nghiêm
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1022
|
Nguyễn
Nho Tuý
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1023
|
Nguyễn
Phan Chánh
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1024
|
Nguyễn
Phan Vinh
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1025
|
Nguyễn
Phạm Tuân
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1026
|
Nguyễn
Phẩm
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1027
|
Nguyễn
Phi Khanh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1028
|
Nguyễn
Phong Sắc
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1029
|
Nguyễn
Phục
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1030
|
Nguyễn
Phước Nguyên
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1031
|
Nguyễn
Phước Tần
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1032
|
Nguyễn
Phước Thái
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1033
|
Nguyễn
Quang Bích
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1034
|
Nguyễn
Quang Lâm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1035
|
Nguyễn
Quyền
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1036
|
Nguyễn
Quốc Trị
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1037
|
Nguyễn
Quý Đức
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1038
|
Nguyễn
Sáng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1039
|
Nguyễn
Sinh Sắc
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1040
|
Nguyễn
Sơn
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1041
|
Nguyễn
Sơn Trà
|
2
|
1,1
|
11.440
|
1042
|
Nguyễn
Súy
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1043
|
Nguyễn
Tạo
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1044
|
Nguyễn
Tất Thành
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Phú Lộc
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ cầu Phú Lộc đến Tôn Thất Đạm
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm
|
3
|
1,1
|
6.820
|
|
- Đoạn
từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1045
|
Nguyễn
Thanh Năm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1046
|
Nguyễn
Thái Bình
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1047
|
Nguyễn
Thái Học
|
1
|
1,3
|
21.840
|
1048
|
Nguyễn
Thần Hiến
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1049
|
Nguyễn
Thành Hãn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1050
|
Nguyễn
Thành Ý
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1051
|
Nguyễn
Thế Lịch
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1052
|
Nguyễn
Thế Lộc
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1053
|
Nguyễn
Thi
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1054
|
Nguyễn
Thị Ba
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1055
|
Nguyễn
Thị Bảy
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1056
|
Nguyễn
Thị Định
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1057
|
Nguyễn
Thị Hồng
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1058
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung
|
1
|
0,8
|
13.440
|
|
- Đoạn
từ Quang Trung đến Hùng Vương
|
1
|
0,9
|
15.120
|
1059
|
Nguyễn
Thị Thập
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1060
|
Nguyễn
Thiện Thuật
|
3
|
1,1
|
6.820
|
1061
|
Nguyễn
Thiếp
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1062
|
Nguyễn
Thông
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1063
|
Nguyễn
Thuật
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1064
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1065
|
Nguyễn
Thúy
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1066
|
Nguyễn
Trác
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1067
|
Nguyễn
Trung Ngạn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1068
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu
|
4
|
1,2
|
4.440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1069
|
Nguyễn
Trãi
|
2
|
1,1
|
11.440
|
1070
|
Nguyễn
Tri Phương
|
|
|
|
|
- Đoạn
có dải phân cách
|
2
|
1,2
|
12.480
|
|
- Đoạn
không có dải phân cách
|
2
|
1,1
|
11.440
|
1071
|
Nguyễn
Trọng Nghĩa
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1072
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
4
|
1,3
|
4.810
|
1073
|
Nguyễn
Trực
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1074
|
Nguyễn
Tuân
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1075
|
Nguyễn
Tuấn Thiện
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1076
|
Nguyễn
Nghiễm
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1077
|
Nguyễn
Tư Giản
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1078
|
Nguyễn Văn
Bổng
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1079
|
Nguyễn
Văn Giáp
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1080
|
Nguyễn
Văn Huề
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1081
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1082
|
Nguyễn
Văn Huyên
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1083
|
Nguyễn
Văn Linh
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Bạch Đằng đến Nguyễn Tri Phương
|
1
|
1,5
|
25.200
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm thu phí phía Bắc Sân Bay
|
1
|
1,2
|
20.160
|
1084
|
Nguyễn
Văn Phương
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1085
|
Nguyễn
Văn Siêu
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1086
|
Nguyễn
Văn Tạo
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1087
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
3
|
1,3
|
8.060
|
1088
|
Nguyễn Văn
Thủ
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1089
|
Nguyễn
Văn Tố
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1090
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
|
|
|
|
- Đoạn
thuộc địa phận quận Hải Châu
|
2
|
0,9
|
9.360
|
|
- Đoạn
thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1091
|
Nguyễn
Văn Xuân
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn 7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1092
|
Nguyễn
Viết Xuân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1093
|
Nguyễn
Xí
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1094
|
Nguyễn
Xiển
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1095
|
Nguyễn
Xuân Khoát
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1096
|
Nguyễn
Xuân Nhĩ
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1097
|
Nguyễn
Xuân Hữu
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1098
|
Nguyễn
Xuân Ôn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1099
|
Nhất Chi
Mai
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1100
|
Nhân Hòa
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1101
|
Nhân Hòa
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1102
|
Nhân Hòa
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1103
|
Nhân Hòa
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1104
|
Nhân Hòa
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1105
|
Nhân Hòa
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1106
|
Nhân Hòa
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1107
|
Nhơn Hòa
8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1108
|
Nhơn Hòa
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1109
|
Nhơn Hòa
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1110
|
Nhơn Hòa
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1111
|
Nhơn Hòa
4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1112
|
Nhơn Hòa
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1113
|
Nhơn Hòa
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1114
|
Nhơn Hòa
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1115
|
Nhơn Hòa Phước 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1116
|
Nhơn Hòa Phước 2
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1117
|
Nhơn Hòa Phước 3
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1118
|
Như
Nguyệt
|
1
|
0,8
|
13.440
|
1119
|
Ninh Tốn
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1120
|
Non Nước
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1121
|
Nơ Trang
Lơng
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1122
|
Núi
Thành
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân
|
2
|
1,4
|
14.560
|
|
- Đoạn
từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu
|
2
|
1,1
|
11.440
|
|
- Đoạn
từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1123
|
Ông Ích
Đường
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ cầu Cẩm Lệ đến Cách mạng Tháng Tám
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ Cách mạng Tháng Tám đến Lê Đại Hành
|
3
|
0,7
|
4.340
|
1124
|
Ông Ích
Khiêm
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương
|
1
|
1,0
|
16.800
|
|
- Đoạn
từ Lê Đình Dương đến Quang Trung
|
1
|
1,2
|
20.160
|
|
- Đoạn từ
Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành
|
1
|
0,9
|
15.120
|
1125
|
Pasteur
|
2
|
1,3
|
13.520
|
1126
|
Phạm
Bành
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1127
|
Phạm
Công Trứ
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1128
|
Phạm Cự
Lượng
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1129
|
Phạm
Đình Hổ
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1130
|
Phạm Đức
Nam
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1131
|
Phạm
Hồng Thái
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
1,3
|
13.520
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái
|
2
|
1,1
|
11.440
|
1132
|
Phạm
Hùng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1133
|
Phạm Huy
Thông
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1134
|
Phạm Hữu
Kính
|
5
|
1,3
|
3.640
|
1135
|
Phạm
Kiệt
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1136
|
Phạm
Khiêm Ích
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1137
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1138
|
Phạm Ngũ
Lão
|
4
|
1,4
|
5.180
|
1139
|
Phạm Nhữ
Tăng
|
4
|
1,4
|
5.180
|
1140
|
Phạm Phú
Thứ
|
2
|
0,9
|
9.360
|
1141
|
Phạm Phú
Tiết
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1142
|
Phạm Sư
Mạnh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1143
|
Phạm
Tuấn Tài
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1144
|
Phạm
Thận Duật
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1145
|
Phạm Thế
Hiển
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1146
|
Phạm
Thiều
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1147
|
Phạm Tu
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1148
|
Phạm Tứ
|
4
|
1,3
|
4.810
|
1149
|
Phạm Văn
Bạch
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1150
|
Phạm Văn
Đồng
|
2
|
1,2
|
12.480
|
1151
|
Phạm Văn
Nghị
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1152
|
Phạm Văn
Ngôn
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1153
|
Phạm Văn
Tráng
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1154
|
Phạm Văn
Xảo
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1155
|
Phạm Vấn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1156
|
Phạm
Vinh
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1157
|
Phan Anh
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1158
|
Phan Bội
Châu
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1159
|
Phan
Châu Trinh
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Pasteur đến Trần Quốc Toản
|
1
|
1,3
|
21.840
|
|
- Đoạn
từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh
|
1
|
1,2
|
20.160
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng Nữ Vương
|
1
|
1,1
|
18.480
|
1160
|
Phan Bá
Phiến
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1161
|
Phan Bôi
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1162
|
Phan
Đăng Lưu
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ
|
2
|
0,9
|
9.360
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo
|
2
|
0,8
|
8.320
|
1163
|
Phan
Đình Phùng
|
2
|
1,3
|
13.520
|
1164
|
Phan
Đình Giót
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1165
|
Phan
Đình Thông
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1166
|
Phan
Hành Sơn
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1167
|
Phan Huy
Chú
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1168
|
Phan Huy
Ích
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1169
|
Phan Huy
Ôn
|
5
|
1,2
|
3.360
|
1170
|
Phan Huy
Thực
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1171
|
Phan Kế
Bính
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1172
|
Phan
Khôi
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1173
|
Phan Nhu
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1174
|
Phan Phu
Tiên
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1175
|
Phan
Ngọc Nhân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1176
|
Phan
Thanh
|
2
|
1,2
|
12.480
|
1177
|
Phan
Thành Tài
|
3
|
1,3
|
8.060
|
1178
|
Phan
Thúc Duyện
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1179
|
Phan Thị
Nề
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1180
|
Phan
Tòng
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1181
|
Phan Tứ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1182
|
Phan Tôn
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1183
|
Phan Tốn
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1184
|
Phan
Trọng Tuệ
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1185
|
Phan Văn
Đạt
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1186
|
Phan Văn
Hớn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1187
|
Phan Văn
Thuật
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1188
|
Phan Văn
Trường
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1189
|
Phan Văn
Trị
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1190
|
Phần
Lăng 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1191
|
Phần
Lăng 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1192
|
Phần
Lăng 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1193
|
Phần
Lăng 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1194
|
Phần
Lăng 5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1195
|
Phần
Lăng 6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1196
|
Phần
Lăng 7
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1197
|
Phần
Lăng 8
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1198
|
Phần
Lăng 9
|
|
|
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1199
|
Phần
Lăng 10
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1200
|
Phần Lăng
11
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1201
|
Phần
Lăng 12
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1202
|
Phần
Lăng 14
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1203
|
Phần
Lăng 15
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1204
|
Phần
Lăng 16
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1205
|
Phần
Lăng 17
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1206
|
Phần
Lăng 18
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1207
|
Phần
Lăng 19
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1208
|
Phan
Liêm
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1209
|
Phó Đức
Chính
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ngô Quyền đến nhà số 43
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1210
|
Phong
Bắc 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1211
|
Phong
Bắc 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1212
|
Phong
Bắc 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1213
|
Phong
Bắc 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1214
|
Phong
Bắc 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1215
|
Phong
Bắc 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1216
|
Phong
Bắc 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1217
|
Phong
Bắc 8
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1218
|
Phong
Bắc 9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1219
|
Phong
Bắc 10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1220
|
Phong
Bắc 11
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1221
|
Phong
Bắc 12
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1222
|
Phong
Bắc 14
|
4
|
0,7
|
2.590
|
1223
|
Phong
Bắc 15
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1224
|
Phong
Bắc 16
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1225
|
Phong
Bắc 17
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1226
|
Phong
Bắc 18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1227
|
Phong
Bắc 19
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1228
|
Phú Lộc
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1229
|
Phú Lộc
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1230
|
Phú Lộc
3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1231
|
Phú Lộc
4
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1232
|
Phú Lộc
5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1233
|
Phú Lộc
6
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1234
|
Phú Lộc
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1235
|
Phú Lộc
8
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1236
|
Phú Lộc
9
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1237
|
Phú Lộc
10
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1238
|
Phú Lộc
11
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1239
|
Phú Lộc
12
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1240
|
Phú Lộc
14
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1241
|
Phú Lộc
15
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1242
|
Phú Lộc
16
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1243
|
Phú Lộc
17
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1244
|
Phú Lộc
18
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1245
|
Phú Lộc
19
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1246
|
Phú
Thạnh 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1247
|
Phú
Thạnh 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1248
|
Phú
Thạnh 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1249
|
Phú
Thạnh 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1250
|
Phú
Thạnh 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1251
|
Phú
Thạnh 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1252
|
Phù Đổng
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1253
|
Phùng
Chí Kiên
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1254
|
Phùng
Hưng
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1255
|
Phùng
Khắc Khoan
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1256
|
Phước Hòa 1
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1257
|
Phước Hòa 2
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1258
|
Phước Hòa 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1259
|
Phước Mỹ 1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1260
|
Phước Mỹ 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1261
|
Phước Mỹ 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1262
|
Phước Mỹ 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1263
|
Phước Trường 1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1264
|
Phước Trường 2
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1265
|
Phước Trường 3
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1266
|
Phước Trường 4
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1267
|
Phước Trường 5
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1268
|
Phước Trường 6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1269
|
Phước Trường 7
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1270
|
Phước Trường 8
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1271
|
Phước Trường 9
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1272
|
Quán
Khái 1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1273
|
Quán
Khái 2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1274
|
Quán
Khái 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1275
|
Quán
Khái 4
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1276
|
Quán
Khái 5
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1277
|
Quán
Khái 6
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1278
|
Quán
Khái 7
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1279
|
Quán
Khái 8
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1280
|
Quang
Dũng
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1281
|
Quang Thành
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1282
|
Quang
Thành 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1283
|
Quang
Trung
|
1
|
1,1
|
18.480
|
1284
|
Quy Mỹ
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1285
|
Song Hào
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1286
|
Sơn Thủy
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1287
|
Sơn Thủy
2
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1288
|
Sơn Thủy
3
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1289
|
Sơn Thủy
4
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1290
|
Sơn Thủy
5
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1291
|
Sơn Thủy
6
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1292
|
Sơn Thủy
7
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1293
|
Sơn Thủy
8
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1294
|
Sơn Thủy
9
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1295
|
Sơn Thủy
10
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1296
|
Sơn Thủy
11
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1297
|
Sơn Thủy
Đông 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1298
|
Sơn Thủy
Đông 2
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1299
|
Sơn Thủy
Đông 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1300
|
Sơn Thủy
Đông 4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1301
|
Suối Đá
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1302
|
Suối Đá
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1303
|
Suối Đá
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1304
|
Sương Nguyệt Anh
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1305
|
Tạ Hiện
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1306
|
Tạ Mỹ
Duật
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1307
|
Tân An 1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1308
|
Tân An 2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1309
|
Tân An 3
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1310
|
Tân An 4
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1311
|
Tản Đà
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1312
|
Tân Hải
1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1313
|
Tân Hải
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1314
|
Tân Hải
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1315
|
Tân Phú
1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1316
|
Tân Phú
2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1317
|
Tân Thái
1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1318
|
Tân Thái
2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1319
|
Tân Thái
3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1320
|
Tân Thái
4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1321
|
Tân Thái
5
|
|
|
|
|
- Đoạn
5m5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
3m5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1322
|
Tân Thái
6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1323
|
Tân Thái
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1324
|
Tân Thái
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1325
|
Tân Thái
9
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1326
|
Tân Thái
10
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1327
|
Tân
Thuận
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1328
|
Tân Trà
|
4
|
0,7
|
2.590
|
1329
|
Tân Trào
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1330
|
Tân Lưu
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
0,7
|
2.590
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1331
|
Tây Sơn
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1332
|
Tăng Bạt
Hổ
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1333
|
Tế Hanh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1334
|
Thạch
Lam
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1335
|
Thái
Bình 1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1336
|
Thái
Bình 2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1337
|
Thái
Bình 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1338
|
Thái
Phiên
|
2
|
1,3
|
13.520
|
1339
|
Thái Thị
Bôi
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1340
|
Thái Văn
A
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1341
|
Thanh
Duyên
|
4
|
1,3
|
4.810
|
1342
|
Thanh
Hải
|
4
|
1,5
|
5.550
|
1343
|
Thanh
Hóa
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1344
|
Thanh
Huy 1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1345
|
Thanh
Huy 2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1346
|
Thanh
Huy 3
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1347
|
Thanh
Khê 6
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1348
|
Thanh
Long
|
4
|
1,3
|
4.810
|
1349
|
Thanh
Sơn
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1350
|
Thanh
Thủy
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2
|
3
|
1,2
|
7.440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1351
|
Thanh
Tịnh
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1352
|
Thành
Thái
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1353
|
Thành
Vinh 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1354
|
Thăng
Long
|
|
|
|
|
+ Đoạn
thuộc địa bàn quận Hải Châu
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
+ Đoạn
thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,3
|
4.810
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1355
|
Thân
Cảnh Phúc
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1356
|
Thân
Nhân Trung
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1357
|
Thép Mới
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1358
|
Thế Lữ
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1359
|
Thi Sách
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1360
|
Thích
Phước Huệ
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1361
|
Thích
Quảng Đức
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1362
|
Thích
Thiện Chiếu
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1363
|
Thôi Hữu
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1364
|
Thu Bồn
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1365
|
Thuận An
1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1366
|
Thuận An
2
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1367
|
Thuận An
3
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1368
|
Thuận An
4
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1369
|
Thuận An
5
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1370
|
Thuận An
6
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1371
|
Thủ Khoa
Huân
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1372
|
Thúc Tề
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1373
|
Thượng
Đức
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1374
|
Tiểu La
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành
|
2
|
1,2
|
12.480
|
|
- Đoạn
từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Dật
|
3
|
0,9
|
5.580
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Hữu Dật đến Nguyễn Hữu Thọ
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1375
|
Tiên Sơn
1
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1376
|
Tiên Sơn
2
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1377
|
Tiên Sơn
3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1378
|
Tiên Sơn
4
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1379
|
Tiên Sơn
5
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1380
|
Tiên Sơn
6
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1381
|
Tiên Sơn
7
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1382
|
Tiên Sơn
8
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1383
|
Tiên Sơn
9
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
5,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1384
|
Tiên Sơn
10
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1385
|
Tiên Sơn
11
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1386
|
Tiên Sơn
12
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1387
|
Tiên Sơn
14
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
4
|
0,8
|
2.960
|
|
- Đoạn
3,75m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1388
|
Tiên Sơn
15
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1389
|
Tiên Sơn
16
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1390
|
Tiên Sơn
17
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1391
|
Tiên Sơn
18
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1392
|
Tiên Sơn
19
|
4
|
0,7
|
2.590
|
1393
|
Tiên Sơn
20
|
4
|
0,7
|
2.590
|
1394
|
Tiên Sơn
22
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1395
|
Tô Hiến
Thành
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1396
|
Tô Ngọc
Vân
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1397
|
Tô Vĩnh
Diện
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1398
|
Tố Hữu
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1399
|
Tôn Quang Phiệt
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1400
|
Tôn Thất Đạm
|
1
|
0,9
|
15.120
|
1401
|
Tôn Thất Thiệp
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1402
|
Tôn Thất Thuyết
|
5
|
1,2
|
3.360
|
1403
|
Tôn Thất
Tùng
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1404
|
Tống Duy
Tân
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1405
|
Tống Phước
Phổ
|
3
|
1,1
|
6.820
|
1406
|
Tốt Động
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1407
|
Trà Na 1
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1408
|
Trà Na 2
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1409
|
Trà Na 3
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1410
|
Trà Lộ
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
0,6
|
1.680
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1411
|
Trần Anh
Tông
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1412
|
Trần
Bình Trọng
|
2
|
1,2
|
12.480
|
1413
|
Trần
Bích San
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1414
|
Trần Can
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1415
|
Trần Cao
Vân
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ông Ích Khiêm đến Hà Huy Tập
|
2
|
1,1
|
11.440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
0,9
|
9.360
|
1416
|
Trần Cừ
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1417
|
Trần
Đăng Ninh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1418
|
Trần
Đình Đàn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1419
|
Trần
Đình Long
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1420
|
Trần
Đình Phong
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1421
|
Trần
Đình Tri
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1422
|
Trần Đức
Thảo
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1423
|
Trần Đức
Thông
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1424
|
Trần
Huấn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1425
|
Trần Huy
Liệu
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1426
|
Trần Hữu
Dực
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1427
|
Trần Hữu
Độ
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1428
|
Trần
Hưng Đạo (phần đã xây dựng xong)
|
|
|
|
|
- Đoạn
đối diện công viên
|
2
|
1,0
|
10.400
|
|
- Các
đoạn còn lại
|
2
|
0,9
|
9.360
|
1429
|
Trần Hữu
Duẩn
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1430
|
Trần Hữu
Trang
|
5
|
1,2
|
3.360
|
1431
|
Trần Kế
Xương
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1432
|
Trần
Khánh Dư
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1433
|
Trần
Khát Chân
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1434
|
Trần Kim
Bảng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1435
|
Trần Lựu
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1436
|
Trần Mai
Ninh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1437
|
Trần
Ngọc Sương
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1438
|
Trần
Nguyên Đán
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1439
|
Trần
Nguyên Hãn
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1440
|
Trần
Nhân Tông
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1441
|
Trần
Nhật Duật
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1442
|
Trần Phú
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Đống Đa đến Lê Duẩn
|
1
|
0,8
|
13.440
|
|
- Đoạn
từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản
|
1
|
1,0
|
16.800
|
|
- Đoạn
từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh
|
1
|
0,9
|
15.120
|
1443
|
Trần Phước Thành
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1444
|
Trần
Quang Diệu
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1445
|
Trần
Quang Khải
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1446
|
Trần
Quốc Toản
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
1,3
|
13.520
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
1,2
|
12.480
|
1447
|
Trần
Quốc Hoàn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1448
|
Trần Quý
Cáp
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1449
|
Trần Quý
Hai
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1450
|
Trần Tấn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1451
|
Trần Tấn
Mới
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1452
|
Trần
Thái Tông
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1453
|
Trần
Thanh Mại
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1454
|
Trần
Thanh Trung
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1455
|
Trần
Thánh Tông
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1456
|
Trần Thị
Lý
|
|
|
|
|
- Đoạn
thuộc địa phận quận Hải Châu
|
4
|
1,2
|
4.440
|
|
- Đoạn
thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1457
|
Trần Thủ
Độ
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1458
|
Trần
Thuyết
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1459
|
Trần
Tống
|
3
|
1,3
|
8.060
|
1460
|
Trần Văn
Dư
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1461
|
Trần Văn
Đang
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1462
|
Trần Văn
Giáp
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1463
|
Trần Văn
Hai
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1464
|
Trần Văn
Kỷ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1465
|
Trần Văn
Lan
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1466
|
Trần Văn
Ơn
|
|
|
|
|
- Đoạn
7,5m
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1467
|
Trần Văn
Thành
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1468
|
Trần Văn
Trà
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1469
|
Trần
Xuân Lê
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Công an quận Thanh Khê
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
từ Trần Can đến Nguyễn Công Hoãn
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1470
|
Trần
Xuân Soạn
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1471
|
Triệu Nữ
Vương
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương
|
1
|
1,0
|
16.800
|
|
- Đoạn
từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương
|
1
|
1,3
|
21.840
|
1472
|
Triệu
Việt Vương
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1473
|
Trịnh
Công Sơn
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1474
|
Trịnh
Đình Thảo
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1475
|
Trịnh
Hoài Đức
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1476
|
Trịnh
Khả
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1477
|
Trịnh
Khắc Lập
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1478
|
Trung
Hòa 1
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1479
|
Trung
Hòa 2
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1480
|
Trung
Hòa 3
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1481
|
Trung
Hòa 4
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1482
|
Trung
Hòa 5
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1483
|
Trung
Nghĩa 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1484
|
Trung
Nghĩa 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1485
|
Trung
Nghĩa 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1486
|
Trung
Nghĩa 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1487
|
Trung
Nghĩa 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1488
|
Trung
Nghĩa 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1489
|
Trung
Nghĩa 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1490
|
Trung Lương 1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1491
|
Trung Lương 2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1492
|
Trung Lương 3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1493
|
Trung Lương 4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1494
|
Trung Lương 5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1495
|
Trung Lương 6
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1496
|
Trung Lương 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1497
|
Trừ Văn Thố
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1498
|
Trưng Nhị
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1499
|
Trương Công Hy
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1500
|
Trương Chí Cương
|
3
|
1,2
|
7.440
|
1501
|
Trương Đăng Quế
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1502
|
Trương Định
|
|
|
|
|
- Đoạn
đã nâng cấp
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
chưa nâng cấp
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1503
|
Trương Minh Giảng
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1504
|
Trương Hán Siêu
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1505
|
Trương Quang Giao
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1506
|
Trương Quốc Dụng
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1507
|
Trương Vân Lĩnh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1508
|
Trương Văn Đa
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1509
|
Trương Văn Hiến
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1510
|
Trường Chinh (phía
thuộc địa phận phường An Khê)
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã ba Huế đến trụ sở UBND phường An Khê
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
từ trụ sở UBND phường An Khê đến hết địa phận phường An Khê
|
3
|
0,8
|
4.960
|
1511
|
Trường Sa
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Công Trứ đến Hồ Xuân Hương
|
3
|
1,3
|
8.060
|
|
- Đoạn
từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m (thuộc địa bàn Khuê Mỹ)
|
3
|
1,2
|
7.440
|
|
- Đoạn
từ đường 45m đến hết KDL Bến Thành - Non Nước
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
còn lại (đến hết phường Hòa Hải)
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1512
|
Trưng Nữ Vương
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân
|
2
|
1,0
|
10.400
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
0,9
|
9.360
|
1513
|
Tuy Lý Vương
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1514
|
Tùng Thiện Vương
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1515
|
Tú Mỡ
|
|
|
|
|
- Đoạn
10,5m
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
7,5m
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1516
|
Tú Quỳ
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1517
|
Tùng Lâm
1
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1518
|
Tùng Lâm
2
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1519
|
Tùng Lâm
3
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1520
|
Tùng Lâm
4
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1521
|
Tùng Lâm
5
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1522
|
Tùng Lâm
6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1523
|
Tùng Lâm
7
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1524
|
Tùng Lâm
8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1525
|
Tùng Lâm
9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1526
|
Tùng Lâm
10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1527
|
Tuệ Tĩnh
|
3
|
1,3
|
8.060
|
1528
|
Ung Văn
Khiêm
|
|
|
|
|
- Đoạn
5,5m
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
3,5m
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1529
|
Vạn
Tường
|
5
|
0,5
|
1.400
|
1529
|
Văn Cao
|
3
|
1,1
|
6.820
|
1530
|
Văn Cận
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1531
|
Văn Tân
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1532
|
Văn Tiến
Dũng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1533
|
Vân Đài
Nữ Sĩ
|
5
|
0,4
|
1.120
|
1534
|
Võ Duy
Dương
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1535
|
Võ Duy
Ninh
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1536
|
Việt Bắc
|
5
|
0,6
|
1.680
|
1537
|
Vân Đồn
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1538
|
Võ Nghĩa
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1539
|
Võ Như
Hưng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1540
|
Võ Thị
Sáu
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1541
|
Võ Văn
Đặng
|
4
|
0,7
|
2.590
|
1542
|
Võ Văn
Đồng
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1543
|
Võ Văn
Kiệt
|
2
|
1,2
|
12.480
|
1544
|
Võ Văn
Tần
|
1
|
1,2
|
20.160
|
1545
|
Võ Trường Toản
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1546
|
Võ Quảng
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1547
|
Vùng
Trung 1
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1548
|
Vùng
Trung 2
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1549
|
Vùng
Trung 3
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1550
|
Vùng
Trung 4
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1551
|
Vùng
Trung 5
|
5
|
0,9
|
2.520
|
1552
|
Vũ Duy
Đoán
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1553
|
Vũ Đình
Long
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1554
|
Vũ Huy
Tấn
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1555
|
Vũ Hữu
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1556
|
Vũ Miên
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1557
|
Vũ Mộng
Nguyên
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1558
|
Vũ Ngọc
Nhạ
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1559
|
Vũ Ngọc
Phan
|
|
|
|
|
- Đoạn
đối diện với chợ Hòa Khánh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
còn lại
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1560
|
Vũ Thạnh
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1561
|
Vũ Lập
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1562
|
Vũ Quỳnh
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1563
|
Vũ Tông
Phan
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1564
|
Vũ Trọng
Hoàng
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1565
|
Vũ Trọng
Phụng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1566
|
Vũ Văn
Cẩn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1567
|
Vũ Văn
Dũng
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1568
|
Vũng
Thùng 1
|
4
|
0,8
|
2.960
|
1569
|
Vũng
Thùng 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1570
|
Vũng
Thùng 3
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1571
|
Vũng
Thùng 4
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1572
|
Vũng
Thùng 5
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1573
|
Vương
Thừa Vũ
|
4
|
1,3
|
4.810
|
1574
|
Xô Viết
Nghệ Tĩnh
|
2
|
0,9
|
9.360
|
1575
|
Xuân
Diệu
|
3
|
1,0
|
6.200
|
1576
|
Xuân Đán
1
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1577
|
Xuân Đán
2
|
4
|
1,0
|
3.700
|
1578
|
Xuân Hòa
1
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1579
|
Xuân Hòa
2
|
5
|
1,1
|
3.080
|
1580
|
Xuân
Thiều 1
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1581
|
Xuân
Thiều 2
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1582
|
Xuân
Thiều 3
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1583
|
Xuân
Thiều 4
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1584
|
Xuân Thiều
5
|
5
|
1,0
|
2.800
|
1585
|
Xuân
Thiều 6
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1586
|
Xuân
Thiều 7
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1587
|
Xuân
Thiều 8
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1588
|
Xuân
Thiều 9
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1589
|
Xuân
Thiều 10
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1590
|
Xuân
Thiều 11
|
5
|
0,8
|
2.240
|
1591
|
Xuân
Thiều 12
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1592
|
Xuân
Thiều 14
|
5
|
0,7
|
1.960
|
1593
|
Xuân
Thủy
|
3
|
0,9
|
5.580
|
1594
|
Ỷ Lan
Nguyên Phi
|
4
|
1,2
|
4.440
|
1595
|
Yersin
|
5
|
1,3
|
3.640
|
1596
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học
|
2
|
1,2
|
12.480
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong
|
2
|
1,0
|
10.400
|
1597
|
Yên Khê
1
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1598
|
Yên Khê
2
|
4
|
0,9
|
3.330
|
1599
|
Yên Thế
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1600
|
Yết Kiêu
|
4
|
1,1
|
4.070
|
1601
|
Đường từ Trường
Chinh (nhà số 181) vào khu dân cư Phần Lăng (đoạn đã tráng
nhựa)
|
4
|
1,4
|
5.180
|
1602
|
Đường Phước Trường
(cũ)
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Công Trứ đi ngang qua đường Phạm Văn Đồng đến cống liên phường
|
5
|
0,8
|
2.240
|
|
- Đoạn
từ cống liên phường đến đường Lê Văn Thứ
|
|
|
1.500
|
1603
|
Đường từ Nguyễn
Công Trứ đến Lê Văn Thứ (đường sắt cũ)
|
|
|
1.640
|
1604
|
Đường nội bộ trong
khu tập thể Hòa Cường:
(chỉ áp
dụng đối với những đường chưa đặt tên)
|
|
|
|
|
- Lòng
đường rộng từ 4 m đến dưới 5 m
|
|
|
4.370
|
|
- Lòng
đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m
|
|
|
2.810
|
|
- Lòng
đường rộng dưới 3 m
|
|
|
1.980
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở VEN
TRUNG TÂM ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường phố
|
Loại đường
|
Hệ số đường
|
Đơn giá
|
1
|
Âu Cơ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Đình Trọng đến Ninh Tốn
|
4
|
1,1
|
4.070
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Đình Trọng đến Lạc Long Quân
|
4
|
0,9
|
3.330
|
2
|
Bùi Chát
|
5
|
0,7
|
1.960
|
3
|
Bùi Thế
Mỹ
|
5
|
0,8
|
2.240
|
4
|
Cách
mạng Tháng Tám
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã tư Cẩm Lệ đến XN Bê tông tươi Hải Vân
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn
từ XN bê tông tươi Hải Vân đến cầu vượt
|
3
|
0,6
|
3.720
|
5
|
Hoàng
Văn Thái
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến cống thoát nước 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh
|
4
|
1,3
|
4.810
|
|
- Đoạn
từ cống thoát nước 2 phường đến ngã 3 đường vào Đặc công 409
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
từ đường vào Đặc công 409 đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
6
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
5
|
0,8
|
2.240
|
7
|
Lạc Long
Quân (đường
từ Nguyễn Lương Bằng đi qua UBND phường Hòa Khánh Bắc vòng đến giáp đường Âu
Cơ)
|
4
|
0,9
|
3.330
|
8
|
Lê Trọng
Tấn
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trường Chinh đến Tôn Đản
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đản đến hết đoạn đã trải nhựa (trên địa bàn quận Cẩm Lệ)
|
4
|
0,7
|
2.590
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,6
|
1.680
|
9
|
Lê Văn
Hiến (đoạn
từ đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến giáp đường
Trần Đại Nghĩa)
|
3
|
0,9
|
5.580
|
10
|
Mai Đăng
Chơn
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trần Đại Nghĩa đến hết khu phố chợ Hòa Hải mở rộng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
từ khu phố chợ Hòa Hải mở rộng đến hết Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
5
|
0,7
|
1.960
|
11
|
Nam Cao
|
5
|
0,8
|
2.240
|
12
|
Ngô Sĩ
Liên (đoạn
từ Nguyễn Lương Bằng đến đường sắt)
|
5
|
0,7
|
1.960
|
13
|
Nguyễn
Công Hoan
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến ngã ba Bà Sự
|
5
|
0,6
|
1.680
|
|
- Đoạn
từ ngã ba Bà Sự giáp nghĩa địa Gò Gạch
|
5
|
0,5
|
1.400
|
14
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Lê Văn Hiến đến giáp đường vào kho xi măng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,7
|
1.960
|
15
|
Nguyễn
Huy Tưởng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao
|
4
|
1,0
|
3.700
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,5
|
1.400
|
16
|
Nguyễn
Khuyến
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng binh (đoạn 7m5 đã nâng cấp)
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
từ đường 7m5 (đã nâng cấp) đến Nguyễn Sinh Sắc
|
5
|
0,5
|
1.400
|
17
|
Nguyễn
Nhàn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
18
|
Nguyễn
Như Hạnh
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt
|
5
|
0,6
|
1.680
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,5
|
1.400
|
19
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân (kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng)
|
3
|
1,1
|
6.820
|
|
- Đoạn
từ Lạc Long Quân (kiệt số 146 Nguyễn Lương Bằng) đến Phan
|
3
|
0,8
|
4.960
|
|
- Đoạn
từ Phan Văn Định đến Nguyễn Tất Thành
|
4
|
0,9
|
3.330
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Tất Thành đến cầu Nam Ô
|
4
|
1,1
|
4.070
|
20
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46
|
|
|
|
|
+ Phía
không có đường sắt
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
+ Phía
có đường sắt
|
5
|
0,7
|
1.960
|
|
- Đoạn
từ nhà số 46 đến cầu Trắng
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân
|
5
|
0,8
|
2.240
|
21
|
Phạm Như
Xương
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hoà Khánh (cũ)
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
còn lại
|
5
|
0,8
|
2.240
|
22
|
Phan Văn
Định
|
4
|
0,8
|
2.960
|
23
|
Quốc lộ
1A (thuộc địa phận phường Hoà Thọ Đông)
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn
|
4
|
0,8
|
2.960
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ
|
5
|
0,7
|
1.960
|
24
|
Tạ Quang
Bửu
|
4
|
0,8
|
2.960
|
25
|
Tô Hiệu
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt
|
5
|
0,6
|
1.680
|
|
- Đoạn
còn lại (bao gồm đoạn nối dài chưa đặt tên)
|
5
|
0,5
|
1.400
|
26
|
Tôn Đản
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Tôn Đức Thắng đến Trường THCS Nguyễn Công Trứ
|
5
|
1,0
|
2.800
|
|
- Đoạn
từ Trường THCS Nguyễn Công Trứ đến Lê Trọng Tấn
|
5
|
0,9
|
2.520
|
27
|
Tôn Đức
Thắng
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ ngã ba Huế đến cầu Đa Cô
|
3
|
1,1
|
6.820
|
|
- Đoạn
từ cầu Đa Cô đến cống Hòa Khánh
|
3
|
1,0
|
6.200
|
|
- Đoạn
từ cống Hòa Khánh đến Âu Cơ
|
3
|
1,2
|
7.440
|
28
|
Trần Đại
Nghĩa
|
4
|
1,0
|
3.700
|
29
|
Trần
Hoành (từ
Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)
|
5
|
0,8
|
2.240
|
30
|
Trường
Chinh (đoạn
còn lại ở phía Đông thuộc phường Hòa Phát)
|
4
|
0,8
|
2.960
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Ranh giới, vị trí
|
Vị trí
|
Khu vực
|
Hệ số
|
Đơn giá
|
I
|
Phường
Hòa Hải
|
|
|
|
|
A
|
Các
đường về phía Đông của đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
|
|
|
|
|
- Từ Lê
Văn Hiến đến ngã 3 đi dốc Lài
|
1
|
I
|
0,8
|
800
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1
|
II
|
0,9
|
684
|
2
|
Phạm Nổi
(từ
Lê Văn Hiến đến giáp Nghĩa trang liệt sĩ Hoà Hải)
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
3
|
Đường từ
Lê Văn Hiến đến Trại nuôi tôm Úc
|
2
|
I
|
1,2
|
624
|
4
|
Đường từ
Lê Văn Hiến đến khu quân sự (Lữ 173)
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
5
|
Đường từ
Lê Văn Hiến đến khu Quân sự (cũ)
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
6
|
Đường từ
đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến đường vào nhà nghỉ Công an
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
7
|
Đường từ
Huyền Trân Công Chúa đến Khu du lịch ITC (cũ)
|
1
|
I
|
0,9
|
900
|
8
|
Đường từ
Huyền Trân Công Chúa (cổng 2 núi Thủy Sơn) đến đường
Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 1)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
150m từ Nguyễn Duy Trinh đi về hướng cổng 2 núi Thủy Sơn
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
9
|
Đường từ
Khách sạn Du lịch Non Nước đến giáp đường Nguyễn Duy
Trinh (Đông Hải 2)
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
10
|
Đường từ
chợ Hòa Hải (cũ) đến Tân Trà
|
2
|
I
|
0,8
|
416
|
11
|
Đường từ
Trần Đại Nghĩa đến xóm Bàu
|
2
|
II
|
1,1
|
431
|
12
|
Đường từ
Trần Đại Nghĩa đến Trường Tiểu học Lê Văn Hiến
|
2
|
II
|
1,1
|
431
|
13
|
Các khu
dân cư An Nông, Tân Trà, Đông Trà:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5 m trở lên
|
2
|
II
|
1,1
|
431
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,1
|
334
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,2
|
269
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,3
|
187
|
14
|
Khu dân
cư Đông Hải, Sơn Thủy:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,1
|
440
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,2
|
355
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
B
|
Các
đường về phía Tây đường Lê Văn Hiến
|
|
|
|
|
1
|
Bà Bang
Nhãn (từ
Lê Văn Hiến đến đường Sơn Thuỷ - Đa Mặn)
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
2
|
Đặng
Thái Thân
|
1
|
I
|
1,1
|
1.100
|
3
|
Sư Vạn
Hạnh (từ
Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm)
|
1
|
I
|
1,1
|
1.100
|
4
|
Đường
Sơn Thủy - Đa Mặn (từ đường Sư Vạn Hạnh đến giáp đường Bà
Bang Nhãn)
|
1
|
I
|
0,8
|
800
|
C
|
Các
đường còn lại từ Lê Văn Hiến đi Sơn Thủy
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,2
|
480
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,2
|
355
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,3
|
260
|
D
|
Các
đường về phía Tây đường Trần Đại Nghĩa
|
|
|
|
|
1
|
Huỳnh Bá
Chánh
|
1
|
II
|
1,1
|
836
|
2
|
Lưu
Quang Vũ (từ Trần Đại Nghĩa đến giáp Hoà Quý)
|
1
|
II
|
1,0
|
760
|
II
|
Phường
Hòa Quý
|
|
|
|
|
1
|
Bình Kỳ (từ Mai
Đăng Chơn đến cầu Quốc)
|
2
|
II
|
1,1
|
431
|
2
|
Lưu
Quang Vũ (Đường Cai Lanh cũ)
|
1
|
II
|
0,7
|
532
|
|
Riêng
đoạn có chung mặt tiền với phường Hoà Hải
|
1
|
II
|
1,0
|
760
|
3
|
Mai Đăng
Chơn (Đoạn
từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp tỉnh Quảng Nam)
|
1
|
III
|
0,9
|
461
|
4
|
Đường từ
Lưu Quang Vũ đến Mai Đăng Chơn (Khái Tây 1 đến Khái Tây)
|
2
|
II
|
0,8
|
314
|
5
|
Đường từ
Lưu Quang Vũ đi Điện Ngọc (từ giáp Lưu Quang Vũ đến lò gạch 1/5)
|
2
|
II
|
0,8
|
314
|
6
|
Đường từ
Bình Kỳ đến Khe nước
|
2
|
II
|
0,7
|
274
|
7
|
Các khu dân cư
thuộc khu vực: Hải An, Khái Tây 1, Khái Tây 2, Bá Tùng, Bình Kỳ
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
0,8
|
314
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
0,9
|
274
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,0
|
224
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,3
|
187
|
8
|
Các khu
dân cư thuộc khu vực: An Lưu, Mân Quang, Khuê Đông 1, Khuê Đông 2, Thị An
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
0,7
|
274
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
0,8
|
243
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
0,9
|
202
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,0
|
144
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Ranh giới, vị trí
|
Vị trí
|
Khu vực
|
Hệ số
|
Đơn giá
|
I
|
Phường
Hòa Minh
|
|
|
|
|
1
|
Ngô Thời
Nhậm (đoạn
còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)
|
1
|
I
|
1,1
|
1.100
|
2
|
Nguyễn
Khuyến (đoạn
còn lại, từ Hồ Tùng Mậu đến cuối đường)
|
1
|
I
|
0,9
|
900
|
3
|
Đường từ
nút giao thông Tô Hiệu - Ngô Chân Lưu đến chợ Hoà Mỹ ra đường Tôn Đức Thắng (phía
cầu Đa Cô)
|
1
|
I
|
0,9
|
900
|
4
|
Các
đường trong khu dân cư
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,0
|
400
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,1
|
326
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
II
|
Phường
Hòa Khánh Nam và Phường Hoà Khánh Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Âu Cơ (đoạn
còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4)
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
2
|
Ngô Sĩ
Liên (đoạn
từ đường sắt đến cuối đường)
|
2
|
I
|
1,2
|
624
|
4
|
Đường từ
ngã ba Nam Cao - Phạm Như Xương đến giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài (tổ 2)
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
5
|
Đường từ
Hoàng Văn Thái đến giáp Trại nuôi ba ba
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
6
|
Đường từ
Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố
|
1
|
I
|
1
|
1.000
|
7
|
Đường từ
đường Hoàng Văn Thái đến Tiểu đoàn đặc công 409
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
8
|
Đường từ
Phạm Như Xương (gần Trường Đại học Sư phạm) đến
Hoàng Văn Thái
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
9
|
Đường từ
ngã ba Đà Sơn (ngã ba đường Hoàng Văn Thái và đường vào Đặc công 409) đi Khánh Sơn (giáp
ngã ba liên tổ 3, 4, 5)
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
10
|
Khu dân
cư Chơn Tâm, Quang Thành, Đa Phước
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,1
|
440
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,1
|
326
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
11
|
Khu dân
cư Đà Sơn, Khánh Sơn, Thanh Vinh, Hồng Phước:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,0
|
392
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,1
|
334
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,2
|
269
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,2
|
173
|
III
|
Phường
Hòa Hiệp Nam
|
|
|
|
|
1
|
Đàm
Quang Trung
|
1
|
II
|
0,7
|
532
|
2
|
Nguyễn
Bá Phát
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung
|
1
|
II
|
0,7
|
532
|
|
- Đoạn
từ đường Đàm Quang Trung đến cầu Trại
|
2
|
II
|
1,0
|
392
|
3
|
Đường từ
Nguyễn Lương Bằng đến khu du lịch Xuân Thiều
|
1
|
II
|
0,8
|
608
|
4
|
Đường từ
Nguyễn Lương Bằng đến HTX Nông nghiệp 1
|
1
|
II
|
0,9
|
684
|
5
|
Các
đường trong khu dân cư:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,0
|
392
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,1
|
334
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,1
|
246
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,2
|
173
|
IV
|
Phường
Hòa Hiệp Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Phước Chu
|
1
|
II
|
0,9
|
684
|
2
|
Ngô Xuân
Thu
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
|
- Đoạn
từ phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2 đến Khe nước
|
1
|
II
|
1,0
|
760
|
3
|
Đường từ
Nguyễn Văn Cừ đến Ga Kim Liên
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
4
|
Đường từ
Nguyên Văn Cừ đến giáp sân vận động Kim Liên
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
5
|
Đường bê
tông từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt (chợ ga Kim Liên)
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
6
|
Các
đường trong khu dân cư:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,0
|
392
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,1
|
334
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,1
|
246
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,2
|
173
|
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Ranh giới, vị trí
|
Vị trí
|
Khu vực
|
Hệ số
|
Đơn giá
|
I
|
Phường
Hòa Thọ Đông
|
|
|
|
|
1
|
Đường
dẫn lên - xuống (phía Nam) cầu vượt
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
2
|
Các đường phía Đông
Quốc lộ 1A thuộc khu vực Bình Thái 1, Bình Thái 2, Phong Bắc 1, Phong Bắc 2,
Cẩm Bắc 1, Cẩm Bắc 2
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,2
|
480
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,2
|
355
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
II
|
Phường
Hòa Thọ Tây
|
|
|
|
|
2
|
Phía Tây
Quốc lộ 1A (phía đường sắt)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Phát đến giáp lò gạch Hòa Bắc
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
|
- Từ lò
gạch Hòa Bắc đến cầu Đỏ
|
2
|
I
|
0,8
|
416
|
3
|
Quốc lộ
14B
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Trường Chinh đến giáp Quốc lộ 14B (đoạn bê tông và nhựa - phía Tây Nam cầu
vượt)
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn
từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt)
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
|
+ Đoạn
còn lại
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
|
- Đường
Trường Sơn
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn
từ đầu phía Tây cầu vượt đến Trường Quân chính (đường mới)
|
1
|
I
|
1,1
|
1.100
|
|
+ Đoạn
từ Trường Quân chính đến Trạm biến áp 500KV (giáp Hòa Nhơn)
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
4
|
Đường từ
phía Tây cầu vượt đến giáp Quốc lộ 14B
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
5
|
Đường số
3 Khu công nghiệp Hòa Cầm (Đường Nguyễn Phú Hường)
|
1
|
II
|
0,9
|
684
|
6
|
Đường
WB2 (đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Nhơn)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Quốc lộ 1A đến đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm)
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
|
- Đoạn
đường nhựa 7,5m (từ đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm đến giáp Hòa Nhơn)
|
1
|
II
|
0,9
|
684
|
7
|
Đường
nối từ đường WB2 đến đường Nguyễn Phú Hường
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
8
|
Các
đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hòa Vang (cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đường
từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa cũ)
|
1
|
I
|
0,9
|
900
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,2
|
365
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,2
|
269
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,3
|
187
|
9
|
Các
đường thuộc Khu công nghiệp Hòa Cầm
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
0,9
|
468
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,0
|
400
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,1
|
326
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,3
|
260
|
10
|
Các
đường phía Tây đường sắt thuộc khu vực Phong Bắc 1, 2, 3, Cẩm Hòa, Yến Bắc
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,2
|
365
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,2
|
269
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,3
|
187
|
III
|
Phường
Hòa Phát
|
|
|
|
|
1
|
Trường
Chinh (đoạn
từ địa phận phường Hòa An đến giáp địa phận phường Hòa Thọ Tây)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp phường Hòa An đến ngã tư Lê Trọng Tấn
|
2
|
I
|
1,2
|
624
|
|
- Đoạn
từ ngã tư Lê Trọng Tấn đến giáp Hòa Thọ Tây
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
2
|
Đường từ
Lê Trọng Tấn đến đường đi kho bom
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
3
|
Đường từ
Trường Chinh đến kho Bom (Nghi An)
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
4
|
Các khu
dân cư khu vực Đông Phước cũ (phía Đông đường Trường Chinh)
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,1
|
440
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,2
|
355
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
5
|
Các khu
vực còn lại
|
|
|
|
|
|
a) Phía
Bắc đường Lê Trọng Tấn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,1
|
440
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,2
|
355
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
|
b) Phía
Nam đường Lê Trọng Tấn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II
|
1,1
|
431
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II
|
1,2
|
365
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II
|
1,2
|
269
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
II
|
1,3
|
187
|
IV
|
Phường
Hòa An
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Công Hoan (đoạn còn lại)
|
2
|
I
|
1,0
|
520
|
2
|
Trường
Chinh (đoạn
từ Ngã ba Huế đến giáp địa phận phường Hòa Phát - phía đường sắt)
|
2
|
I
|
1,2
|
624
|
3
|
Các
đường trong khu dân cư
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I
|
1,1
|
572
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I
|
1,2
|
480
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I
|
1,3
|
385
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
I
|
1,2
|
240
|
V
|
Phường
Hòa Xuân
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ
UBND phường đi KDC Nam cầu Cẩm Lệ
|
3
|
I
|
1,2
|
480
|
2
|
Đường từ
UBND phường đi Miếu Bông
|
3
|
I
|
1,1
|
440
|
3
|
Các
đường trong khu dân cư
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,3
|
260
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,3
|
177
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,3
|
114
|
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Ranh giới, vị trí
|
Vị trí
|
Khu vực
|
Hệ số
|
Đơn giá
|
I
|
Xã Hòa
Châu
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ
1A
|
1
|
I
|
1,5
|
1.500
|
2
|
Đường ĐT
605
|
1
|
I
|
1,1
|
1.100
|
3
|
Đường
409 (Đoạn
từ giáp Hoà Phước đến giáp Hoà Tiến)
|
3
|
III
|
1,3
|
260
|
4
|
Đường
nhựa thôn Phong Nam
|
2
|
II
|
1,2
|
470
|
5
|
Đường
chính thôn Đông Hoà (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam
cầu Cẩm Lệ)
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
6
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,1
|
220
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,1
|
150
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,2
|
106
|
II
|
Xã Hòa
Tiến
|
|
|
|
|
1
|
Đường
605
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Châu đến đường 409
|
1
|
I
|
1,4
|
1.400
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
III
|
1,5
|
396
|
2
|
Đường
409 (đường
đi Ba ra An Trạch)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến)
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
|
- Đoạn
từ đường sắt đường (Hoà Tiến) đến HTXNN 2 Hoà Tiến
|
2
|
II
|
1,4
|
549
|
|
- Từ
HTXNN 2 Hoà Tiến đến Ba ra An Trạch
|
3
|
III
|
1,3
|
260
|
3
|
Đường
ADB5 (Đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ đường ĐT605 đến cầu Đá
|
2
|
III
|
1,5
|
396
|
|
- Đoạn
còn lại
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
4
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
0,9
|
238
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,0
|
200
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,0
|
136
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,1
|
97
|
III
|
Xã Hòa
Phước
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ
1A
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng
|
1
|
I
|
1,5
|
1.500
|
|
- Đoạn
từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
|
- Đoạn
từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
2
|
Đường
409 (Đoạn
từ Quốc lộ 1A đến giáp Hoà Châu)
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
3
|
Đường từ
ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu
|
1
|
II
|
1,1
|
836
|
4
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
a. Phía
Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,3
|
260
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,3
|
177
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,3
|
114
|
|
b. Phía
Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,1
|
220
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,1
|
150
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,1
|
97
|
IV
|
Xã Hòa
Nhơn
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ
14B
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Thọ Tây đến đường vào Trạm biến áp 500KV
|
1
|
I
|
1,2
|
1.200
|
|
- Đoạn
từ đường vào Trạm biến áp 500KV đến ngã ba rẽ vào Quốc lộ 14B cũ
|
1
|
I
|
1,0
|
1.000
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1
|
I
|
0,9
|
900
|
2
|
Đoạn từ
giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
|
1
|
II
|
1,1
|
836
|
3
|
Đường từ
cầu Giăng (Quốc lộ 14B cũ) đến giáp Hoà Sơn
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ
cầu Giăng đi cầu Tây
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
|
- Đoạn
từ cầu Tây đến giáp Hoà Sơn
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
4
|
Đường từ
Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m)
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
5
|
Đường từ
cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ
|
2
|
III
|
1,0
|
264
|
6
|
Đường
vào mỏ đá Hòa Nhơn
|
2
|
III
|
1,0
|
264
|
7
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
3
|
III
|
1
|
200
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
4
|
III
|
1,1
|
150
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
0,9
|
122
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,0
|
88
|
V
|
Xã Hòa
Phong
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ
14B (đoạn
từ cầu Tuý Loan (mới) đến giáp Hoà Khương)
|
1
|
II
|
1,2
|
912
|
2
|
Đoạn từ
cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ cầu Giăng đến ngã ba vào chợ Tuý Loan
|
1
|
II
|
1,2
|
912
|
|
- Đoạn
từ ngã ba vào chợ Tuý Loan (cũ) đến giáp Quốc lộ 14B
|
1
|
II
|
1,3
|
988
|
3
|
Đường
vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ
|
3
|
II
|
1,3
|
395
|
4
|
Đường từ
Quốc lộ 14B đến cổng Tiểu đoàn 75
|
2
|
II
|
1,0
|
392
|
5
|
Đường ĐT
604:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Quốc Lộ 14B đến HTX 2 Hòa Phong
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
|
- Đoạn
từ HTX 2 Hoà Phong đến giáp Hòa Phú
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
6
|
Đường từ
Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên)
|
2
|
III
|
1,3
|
343
|
7
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,1
|
220
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,1
|
150
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,1
|
97
|
VI
|
Xã Hòa
Khương
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ
14B
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương
|
1
|
III
|
1,2
|
614
|
|
- Đoạn
từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam
|
1
|
III
|
1,3
|
666
|
2
|
Đường
409
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Ba ra An Trạch đến cầu Bung
|
3
|
III
|
0,7
|
140
|
|
- Đoạn
từ cầu Bung đến Quốc lộ 14B (ngã tư Hoà Khương)
|
3
|
III
|
1,0
|
200
|
3
|
Đường từ
Quốc lộ 14B đi hồ Đồng Nghệ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ Quốc lộ 14B đi Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
|
- Đoạn
từ Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng đến hồ Đồng Nghệ
|
2
|
III
|
1,0
|
264
|
4
|
Đường từ
Quốc lộ 14B đi La Châu
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
5
|
Các thôn
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
1,0
|
264
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
1,0
|
200
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
1,0
|
136
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,0
|
88
|
VII
|
Xã Hòa
Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
602
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn
|
1
|
II
|
1,5
|
1.140
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1
|
II
|
1,0
|
760
|
2
|
Đường ĐT
601 (từ
UBND xã Hoà Sơn đến giáp Hoà Liên)
|
2
|
III
|
1,2
|
317
|
3
|
Đường DH
8 (đoạn
từ ngã ba Tùng Sơn (Hoà Sơn) đến giáp Hoà Nhơn)
|
2
|
III
|
1,1
|
290
|
4
|
Đường
Hoàng Văn Thái nối dài (đoạn từ Đà Sơn đi thôn Phú Hạ, Phú Thượng)
|
2
|
III
|
0,8
|
211
|
5
|
Thôn An
Ngãi Đông:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
III
|
0,8
|
211
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
0,7
|
140
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
0,8
|
109
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
1,0
|
88
|
6
|
Các thôn
còn lại:
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
3
|
III
|
0,9
|
180
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
III
|
0,7
|
140
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
III
|
0,7
|
95
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
5
|
III
|
0,9
|
79
|
VIII
|
Xã Hòa
Phú
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
604
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp xã Hoà Phong đến ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú
|
2
|
II MN
|
1,7
|
136
|
|
- Đoạn
từ ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú đến cầu Ngầm Đôi
|
2
|
II MN
|
1,5
|
120
|
|
- Đoạn
còn lại (từ cầu Ngầm Đôi đến giáp ngã ba Đông Giang)
|
2
|
II MN
|
1,4
|
112
|
2
|
Đường từ
ngã ba chợ Hoà Phú đến giáp xã Hoà Ninh
|
2
|
II MN
|
1,2
|
96
|
3
|
Các
đường còn lại
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II MN
|
1,2
|
96
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II MN
|
1,2
|
72
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II MN
|
1,2
|
48
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
4
|
II MN
|
1,0
|
40
|
IX
|
Xã Hòa
Liên
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
601
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc
|
1
|
II MN
|
2,0
|
400
|
|
- Đoạn
còn lại và đi Hòa Hiệp
|
1
|
II MN
|
1,5
|
300
|
2
|
Thôn
Trường Định
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II MN
|
1,6
|
128
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II MN
|
1,6
|
96
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II MN
|
1,6
|
64
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
4
|
II MN
|
1,5
|
60
|
3
|
Các thôn
còn lại
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
I MN
|
1,7
|
231
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
I MN
|
1,7
|
177
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
I MN
|
1,7
|
116
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
4
|
I MN
|
1,5
|
102
|
X
|
Xã Hòa
Ninh
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
602
|
1
|
I MN
|
1,5
|
500
|
2
|
Đường từ
Hoà Ninh đến giáp Hoà Phú
|
2
|
II MN
|
1,2
|
96
|
3
|
Các
đường còn lại
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II MN
|
1,3
|
104
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II MN
|
1,3
|
78
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II MN
|
1,3
|
52
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
4
|
II MN
|
1,1
|
44
|
XI
|
Xã Hòa
Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT
601
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc
|
1
|
III MN
|
1,5
|
180
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1
|
III MN
|
1,2
|
144
|
2
|
Các
đường còn lại
|
|
|
|
|
|
- Đường
rộng từ 5m trở lên
|
2
|
II MN
|
1,2
|
96
|
|
- Đường
rộng từ 3,5m đến dưới 5m
|
3
|
II MN
|
1,2
|
72
|
|
- Đường
rộng từ 2m đến dưới 3,5m
|
4
|
II MN
|
1,4
|
56
|
|
- Đường
rộng dưới 2m
|
4
|
II MN
|
1,0
|
40
|
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH
CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN
CƯ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số: 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A. Giá đất
các đường nội bộ trong các khu dân cư:
I. Giá đất ở:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Địa bàn khu dân cư
|
Chiều rộng lòng đường
|
3,5m
|
3,5mx2
|
5,5m
|
5,5mx2
|
7,5m
|
7,5mx
2
|
10,5m
|
10,5mx
2
|
15m
|
1
|
Quận Hải
Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
các phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam
|
2.000
|
2.750
|
2.500
|
3.000
|
3.600
|
5.400
|
4.800
|
7.200
|
6.100
|
|
- KDC
các phường còn lại
|
4.400
|
5.700
|
5.500
|
6.880
|
6.600
|
8.580
|
8.000
|
10.400
|
10.000
|
2
|
Quận
Thanh Khê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
Nam Điện Biên Phủ
|
4.400
|
5.700
|
5.500
|
6.880
|
6.600
|
8.580
|
8.000
|
10.400
|
10.000
|
|
- KDC
phường Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây
|
1.680
|
2.180
|
2.100
|
2.700
|
3.700
|
5.550
|
4.800
|
6.500
|
5.450
|
|
- Các
khu dân cư khác
|
2.400
|
3.700
|
3.000
|
4.500
|
5.000
|
6.500
|
5.600
|
7.200
|
6.500
|
3
|
Quận Sơn
Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây
|
1.550
|
2.000
|
1.950
|
2.550
|
3.000
|
5.000
|
4.500
|
5.500
|
5.000
|
|
- KDC
các phường còn lại
|
1.450
|
1.900
|
1.850
|
2.200
|
2.400
|
4.050
|
3.700
|
4.500
|
4.200
|
4
|
Quận Ngũ
hành Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các
phường Mỹ An, Khuê Mỹ
|
1.550
|
2.000
|
1.950
|
2.550
|
3.000
|
5.000
|
4.500
|
5.500
|
5.000
|
|
- Các
phường Hòa Hải, Hòa Quý
|
750
|
1.000
|
950
|
1.300
|
1.500
|
2.200
|
2.000
|
4.000
|
3.500
|
5
|
Quận
Liên Chiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
các phường Hòa Minh, Hòa Khánh Bắc, Hòa Khánh Nam (trừ KDC: Thanh Vinh, Đa
Phước và Khánh Sơn)
|
1.200
|
1.500
|
2.000
|
2.500
|
3.000
|
3.600
|
3.500
|
5.000
|
4.500
|
|
- KDC
phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam và các KDC Thanh Vinh, Đa Phước, Khánh Sơn.
|
960
|
1.250
|
1.200
|
1.560
|
2.050
|
3.250
|
2.750
|
4.130
|
3.600
|
6
|
Quận Cẩm
Lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
phường Khuê Trung
|
1.600
|
1.870
|
2.000
|
2.500
|
3.000
|
5.000
|
4.500
|
5.650
|
5.200
|
|
- KDC
các phường còn lại
|
1.080
|
1.400
|
1.350
|
1.650
|
2.200
|
3.400
|
3.000
|
4.200
|
3.700
|
7
|
Huyện
Hòa Vang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC
Golden Hills xã Hòa Liên
|
|
|
1.200
|
1.560
|
2.050
|
3.250
|
2.750
|
4.130
|
3.600
|
|
- Các
KDC các xã đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các
KDC phía nam Cầu Cẩm Lệ
|
1.100
|
1.400
|
1.350
|
1.650
|
2.200
|
3.400
|
3.000
|
4.300
|
3.700
|
|
+ Các
KDC còn lại
|
420
|
520
|
500
|
620
|
800
|
1.150
|
1.000
|
1.350
|
1.150
|
|
- Các
KDC thuộc các xã miền núi
|
250
|
400
|
350
|
480
|
450
|
650
|
630
|
900
|
800
|
II. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng
70% giá đất ở.
III. Giá
đất SXKD phi nông nghiệp trong các Khu công nghiệp
- Đường đã
đặt tên trong các Khu công nghiệp và quy định giá đất tại Quyết định này thì áp
dụng giá đất theo mục đích sử dụng đã quy định.
- Đường
chưa đặt tên hoặc đã đặt tên nhưng chưa quy định giá đất tại Quyết định này (kể
cả đường đã đặt tên theo số thứ tự như: đường số 2, đường số 3,…) thì áp dụng
giá đất theo mục đích sử dụng của đường có cùng mặt cắt tương đương (cùng mặt
cắt và cùng địa bàn, khu vực) quy định tại Phụ lục này.
B. Giá đất
của một số dự án cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên dự án
|
Đất ở
|
Đất SXKD
|
1
|
- Khu
Đảo Xanh và khu Công viên Bắc tượng đài
|
8.600
|
6.000
|
2
|
- Khu
Đông Nam tượng đài
|
7.900
|
5.500
|
* Ghi chú:
- Giá đất
trên áp dụng đối với các đường có đầy đủ cơ sở hạ tầng.
- Giá đất
quy định tại mục A áp dụng đối với các đường có vỉa hè rộng mỗi bên từ 3m đến
5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức
giá trên.
- Đường có
chiều rộng lòng đường 4,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m
và 5,5m.
- Đường có
chiều rộng lòng đường 6,5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m
và 7,5m.
- Đường có
chiều rộng lòng đường 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và
10,5m.
- Đường có
chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường
10,5m.
- Đường có
chiều rộng lòng đường 15m có 2 làn (15mx2) giá đất tính tăng 20% so với giá đất
của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)
- Đường có
chiều rộng lòng đường 11,5m có 2 làn (11,5mx2) giá đất tính tăng 10% so với giá
đất của đường 10,5m có 2 làn (10,5mx2)
- Đường có
chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường
đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường
5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).
- Giá đất
ở tại các đường có chiều rộng lòng đường 21m (9m-21m-9m) tại Khu đô thị sinh
thái ven sông Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ: 4.410.000đ/m2.
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
37.304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|