ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 41/2012/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày
06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc xác định giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 566/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 19 tháng 12 năm 2012
về việc ban hành giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giá đất quy
định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2013.
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, thay
đổi
mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các quy
định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các
ngành,
đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân
có liên quan
chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu
Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam
tỉnh;
- Sở Tư pháp (để
thực hiện việc
kiểm
tra văn bản QPPL);
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
- Đài Phát thanh- Truyền hình
KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
1. Quy định này quy định về giá các loại đất năm
2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, dùng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao
đất, cho thuê đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí
trước bạ theo quy định của pháp
luật;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
e) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính thuế thu nhập
cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và trường hợp
giá trị quyền sử dụng
đất theo
hợp đồng chuyển nhượng bất
động sản thấp hơn mức giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định tại Quy định này.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì
mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá tại
Quy định này.
3. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với
trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Chương 2.
QUY
ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG
Điều 2. Các xã
miền núi và đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1
Điều 3. Các quy
định về nhóm đất nông nghiệp
1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản
xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị
trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính
từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ,
hương lộ, liên xã, liên thôn không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một
phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1
còn áp dụng cho các trường hợp sau:
- Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác
02 vụ lúa/năm;
- Các thửa đất làm muối cách tim đường nội đồng
không quá 100m và đường nội
đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
còn lại.
Điều 4. Các quy định về
nhóm đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp
tại nông thôn:
a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của
thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông
chính)
a1. Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều
kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã,
gần đô thị hay xa đô thị
mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 3.
a2. Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân
chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm
xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du
lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn có khả năng
sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có
mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi
a3. Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu
hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi
khu vực được phân thành 3 vị trí như sau:
+ Đối với khu dân cư ổn định:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ
6m trở lên (tính theo
đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa
đất tiếp giáp
đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
+ Đối với khu dân cư theo quy hoạch:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
đường quy hoạch rộng trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường
quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các
đường hẻm nội bộ quy hoạch rộng dưới 5m.
- Đối với các khu dân cư theo quy hoạch nhưng chưa được
đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh thì giá đất được tính bằng 85% giá đất tại các vị trí quy
định trên.
b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha
Trang.
b1. Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều
kiện thuận lại hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô
thị, các xã thuộc thành phố Nha Trang được điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến
1,8.
b2. Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu
tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy
định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường từ 0,5 đến 1,8
theo tiêu chí sau:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã
bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã,
cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch
hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém
đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã
có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m
(không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
b3. Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của
đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao
thông chính
c1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều
chỉnh từ 0,5 đến 3.
c2. Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông
chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách trục giao
thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị
trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của
đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách trục giao thông chính
dưới 100m, giá đất tính
hệ số 0,3 giá đất vị trí 1. Đối với những hẻm phụ (nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao
thông chính nêu trên) trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định
trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3. Riêng đối với thửa đất ven trục giao
thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính
và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại bảng giá.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số
0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m:
tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường
chính.
Quy định này không áp dụng đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp.
2. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành
phố Nha Trang, Cam Ranh, các phường thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là
Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số
điều chỉnh từ 0,7 đến 1 (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
- Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn
các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 hoặc 6 loại đường phố
và hệ số điều chỉnh từ 0,6 đến 1 (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
- Riêng đối với các tuyến đường loại 1, một số
đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp
5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m
trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc
đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và
chiều rộng của hẻm
từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố
và chiều rộng của hẻm
dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng
có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị
trí hẻm theo quy định
sau:
- Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối
với thửa đất giáp với hẻm
có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3
được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị
trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các
hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện
sinh hoạt kém (không có VT 5).
- Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị
trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp
dụng đối với thửa đất giáp với hẻm
có độ rộng dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện
sinh hoạt kém (không có VT 4, 5)
- Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì
vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các
hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 3, 4, 5).
b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện
Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1. Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố và hệ số
điều chỉnh từ 1,0 trở xuống (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1). Riêng đối với đường loại 1, một
số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố
được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ
hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong
những ngõ hẻm đường phố
có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ
và các vị trí còn
lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng
đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với
các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ
hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
c) Một số quy định chung đối với đất phi nông
nghiệp tại đô thị:
c1. Quy định đối với hẻm:
- Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt
ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối điện của
đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan
đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu
thông được thuộc đất công).
- Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường
hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là
hẻm phụ.
c2. Hệ số K mặt đường: Những thửa đất
tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn
hoặc bằng 0,25 áp dụng
mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn
0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ
số Kmđ bằng 0,25 áp dụng
mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số
0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu
của lô đất)
c3. Hệ số khoảng cách: Những thửa đất
tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
- Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường
phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số
trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường
(đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
- Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng
cách quy định trên nằm vào giữa
chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm
vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp
xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng
mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4. Đối với những thửa đất tại vị trí 2,
3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất
trong bảng giá cùng vị trí.
Chương 3.
MỘT
SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 5. Các quy định về
giá đất giáp ranh
1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các
đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia
thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong
phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được
tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp
ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất
khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có
giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố
giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định
nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo
khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong
phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của
thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên
cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong
phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa
đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
2. Xác định giá đất tại khu vục giáp ranh giữa đô
thị và nông thôn:
a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã
hoặc thị trấn với xã,
được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên
là 100m đối với các
loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành
chính là đường
giao thông, sông, suối thì khu vực đất
giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường
thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành
chính là các sông, hồ,
kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường
với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, thị trấn với xã
thuộc các huyện, giá đất được xác định
như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính
bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
3. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường
có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông
thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất
khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của
đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm
tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung
bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp
nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu
vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 6. Một số trường
hợp đặc biệt cần chú ý:
1. Đối với những thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường trở lên (hoặc 2 vị trí hẻm
trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm
hệ số 1,1.
2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường
(vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1
và nhân thêm hệ số 1,05.
3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm
thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn; trường hợp khoảng
cách từ thửa đất ra hai đường bằng nhau thì áp dụng giá đất hẻm của đường có giá cao hơn.
4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện
tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử
dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá
đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt
tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
- Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất
phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được
tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của
chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
5. Đối với những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt
tiền phía trước:
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định
tại khoản 4 Điều này.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích
che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
6. Đối với các thửa đất phi nông nghiệp giáp mặt tiền đường (đô
thị hoặc nông thôn)
nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính mà
phải đi đường vòng, do một số vật cản như đường gom hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa hoặc
rào chắn hành lang đường... thì giá đất
được tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
7. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong
bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp
tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
Chương 4.
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 7. Giá đất nông
nghiệp
1. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐẤT
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
18.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18.000
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
Đất rừng sản xuất
|
6.500
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
5.200
|
3.600
|
1.600
|
960
|
Đất làm muối
|
10.000
|
7.000
|
|
|
2. Một số khu vực có vị trí đặc biệt,
giá đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá tại Khoản 1 Điều này và nhân thêm các hệ số điều chỉnh sau:
a) Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng
cây lâu năm của vị
trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường
của thành phố Nha Trang.
b) Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất
trồng cây lâu năm của vị trí 1
cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của
thành phố Cam Ranh,
phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị
trấn Diên Khánh
(huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy
sản VT2 và đất rừng sản xuất VT2);
c) Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất
trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành
chính các đô thị còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản VT2 và đất rừng
sản xuất VT2);
d) Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng
cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối
với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
khu dân cư nông thôn; đất
vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô
thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất VT2);
đ) Giá đất được quy định bằng 1,2 lần giá đất
trồng cây lâu năm của vị trí 1
cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị trí 2 trong địa giới hành chính các đô
thị (trừ các phường thuộc TP Nha Trang) và trong khu dân cư nông thôn;
e) Giá đất được quy định bằng 1,3 lần giá đất tại khoản 1 Điều
này đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang; đất
nông nghiệp vị trí 1 tại các tuyến giao thông chính là Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên
huyện (thành phố, thị xã);
g) Đối với đất rừng các loại trong khu
vực khu Du lịch Bắc bán đảo
Cam Ranh: giá đất được quy định
bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông
nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại
khoản này, thì áp dụng
theo hệ số điều chỉnh cao
nhất.
3. Quy định về khu dân cư: Khu dân cư (thị trấn, nông thôn) được xác
định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
Trường hợp khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh
giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng của khu dân cư.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới
tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch
vụ
du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết
định mức giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.
Điều 8. Giá đất phi
nông nghiệp.
1. Giá đất ở:
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn: gồm có:
a1. Giá đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
Loại 2
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại 3
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
a2. Giá đất ở tại nông thôn ven trục giao thông
chính
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Loại 1
|
1.600.000
|
800.000
|
Loại 2
|
800.000
|
400.000
|
Loại 3
|
400.000
|
200.000
|
a3. Giá đất ở tại các xã (trừ các xã
thuộc thành phố Nha Trang và khu vực đất ven trục giao thông chính)
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
150.000
|
110.000
|
40.000
|
30.000
|
Vị trí 2
|
110.000
|
80.000
|
30.000
|
22.000
|
Vị trí 3
|
80.000
|
60.000
|
22.000
|
15.000
|
b) Giá đất ở tại đô thị: gồm có
b1. Giá đất ở tại các phường thuộc thành phố Cam
Ranh và thị xã Ninh Hòa
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.000.000
|
1.560.000
|
1.300.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.800.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại 3
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
250.000
|
180.000
|
Loại 4
|
600.000
|
420.000
|
350.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 5
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
b2. Giá đất ở tại thị trấn Diên Khánh
huyện Diên Khánh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.000.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
Loại 2
|
2.600.000
|
1.640.000
|
1.000.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 3
|
1.700.000
|
1.020.000
|
850.000
|
425.000
|
250.000
|
Loại 4
|
1.000.000
|
660.000
|
550.000
|
270.000
|
180.000
|
Loại 5
|
600.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 6
|
400.000
|
288.000
|
240.000
|
160.000
|
120.000
|
b3. Giá đất ở tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn
Ninh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
450.000
|
280.000
|
Loại 2
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
180.000
|
Loại 3
|
850.000
|
516.000
|
430.000
|
200.000
|
130.000
|
Loại 4
|
500.000
|
288.000
|
240.000
|
130.000
|
110.000
|
Loại 5
|
250.000
|
156.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
b4. Giá đất ở tại thị trấn Cam Đức huyện Cam
Lâm
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.700.000
|
950.000
|
750.000
|
500.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.100.000
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
Loại 3
|
600.000
|
420.000
|
280.000
|
230.000
|
200.000
|
Loại 4
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
170.000
|
140.000
|
Loại 5
|
250.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
b5. Giá đất ở tại thị trấn Tô Hạp huyện
Khánh Sơn
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
330.000
|
198.000
|
110.000
|
Loại 2
|
220.000
|
110.000
|
66.000
|
Loại 3
|
110.000
|
66.000
|
44.000
|
b6. Giá đất ở tại thị trấn Khánh Vĩnh,
huyện Khánh Vĩnh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 2
|
480.000
|
240.000
|
100.000
|
Loại 3
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
b7. Giá đất ở tại các phường thành phố
Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
18.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
1.800.000
|
Loại 2
|
12.500.000
|
6.720.000
|
5.600.000
|
3.000.000
|
1.400.000
|
Loại 3
|
8.700.000
|
4.800.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Loại 4
|
6.000.000
|
3.600.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
800.000
|
Loại 5
|
4.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Loại 6
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
700.000
|
600.000
|
Loại 7
|
1.500.000
|
900.000
|
750.000
|
600.000
|
550.000
|
Loại 8
|
1.000.000
|
840.000
|
700.000
|
550.000
|
500.000
|
Đảo
|
270.000
|
|
|
|
|
Giá đất ở tại các đảo thuộc thành phố
Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
2. Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp
a) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp được quy định bằng 30% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung
giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản này (trừ giá đất quy định tại điểm b Khoản này và giá đất tính đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm)
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Giá đất
|
1
|
Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã
Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang
|
444.753
|
2
|
Cụm khu công nghiệp vừa và nhỏ Diên
Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh
|
246.032
|
3
|
Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân,
huyện Cam Lâm
|
213.234
|
c) Bảng giá tối thiểu của đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp.
Đơn vị tính:
đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Phân loại
|
Giá đất
|
1
|
Các phường thuộc Thành phố Nha Trang
(trừ các đảo)
|
Đô thị loại I
|
200.000
|
2
|
Các phường thuộc Thành phố Cam Ranh
(trừ các đảo)
|
Đô thị loại III
|
40.000
|
3
|
Phường Ninh Hiệp (Thị xã Ninh Hòa),
Thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh); Thị trấn Diên Khánh (Huyện Diên Khánh)
|
Đô thị loại IV
|
32.000
|
4
|
Thị trấn các huyện: Cam Lâm, Khánh
Sơn, Khánh Vĩnh; Các xã: Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), Ninh Sim (TX Ninh Hòa),
Suối Tân (huyện Cam Lâm), Suối Hiệp (huyện Diên Khánh); Các phường còn lại của TX Ninh Hòa
|
Đô thị loại V
|
12.000
|
5
|
Các xã đồng bằng còn lại (trừ thôn
miền núi)
|
xã đồng bằng
|
8.000
|
6
|
Các xã miền núi, thôn miền núi của các
xã đồng bằng
|
xã miền núi
|
2.000
|
d) Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo bảng giá đất
của Thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Điều 9. Giá đất đối với
các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ
thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí
đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng
theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh
doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động;
đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các
hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá
nhân để chứa nông sản,
thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), áp dụng bằng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liên kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại
vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được quy định tại
các
Phụ
lục kèm theo Quy định này.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên
dùng sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại Điều 7
Quy định này; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng bằng
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền
kề) đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Đối với đất khai thác khoáng sản: áp dụng giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí thấp nhất trong cùng vùng (trong
cùng địa bàn xã, phường).
5. Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, áp dụng bằng giá các loại đất nông nghiệp
liền kề tại bảng
giá đất nông nghiệp tại Điều 5 Quy định này.
6. Đối với các loại đất khác chưa được quy định
tại bản Quy định này, tùy theo điều kiện
cụ thể, UBND tỉnh sẽ căn
cứ vào giá của các loại đất liền kề để quy định mức giá theo các quy định hiện
hành.
Điều 10. Bảng giá đất ở
cụ thể đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Mỗi địa bàn cấp huyện giá đất ở được quy định cụ thể cho từng
vị trí theo các khu vực: đô thị,
nông thôn (ven trục giao thông chính và các xã). Các phụ lục kèm theo Quy định
này gồm:
1. Phụ lục giá đất thành
phố Nha Trang:
- Phụ lục 2.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven trục
giao thông chính
- Phụ lục 2.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc thành phố Nha Trang
2. Phụ lục giá đất
thành phố Cam Ranh:
- Phụ lục 3.1: Bảng giá đất các phường thuộc thành phố
Cam Ranh
- Phụ lục 3.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc thành phố Cam Ranh
3. Phụ lục giá đất huyện
Cam Lâm:
- Phụ lục 4.1: Bảng giá đất thị trấn Cam Đức
- Phụ lục 4.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc huyện Cam Lâm
4. Phụ lục giá đất huyện Diên Khánh:
- Phụ lục 5.1: Bảng giá đất thị trấn Diên Khánh
- Phụ lục 5.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện
Diên Khánh
5. Phụ lục giá đất thị xã
Ninh Hòa:
- Phụ lục 6.1: Bảng giá đất các phường thuộc thị
xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc thị xã Ninh Hòa
6. Phụ lục giá đất
huyện Vạn Ninh:
- Phụ lục 7.1: Bảng giá đất thị trấn Vạn Giã
- Phụ lục 7.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các xã thuộc
huyện Vạn Ninh
7. Phụ lục giá đất huyện
Khánh Sơn:
- Phụ lục 8.1: Bảng giá đất thị trấn Tô Hạp
- Phụ lục 8.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 8.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc huyện Khánh Sơn.
8. Phụ lục giá đất huyện
Khánh Vĩnh:
- Phụ lục 9.1: Bảng giá đất thị trấn Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp các
xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
Chương 5.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Giao Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định
này.
Giao Giám đốc Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành bảng
đơn giá thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2013 áp dụng trên địa
bàn tỉnh theo nội dung Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để hướng dẫn thực hiện hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.