|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Kim Vân
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2007/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 27 tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN
TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH: KHU BIỆT THỰ VƯỜN CHÁNH MỸ THỊ XÃ
THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc hội khóa XI,
kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP;
Qua xem xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày
20/3/2007 của Công ty Thương mại - Xuất nhập khẩu Thanh Lễ và Công văn số
529/STC-GCS ngày 05/4/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải
phóng mặt bằng công trình: Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ – thị xã Thủ Dầu Một – tỉnh
Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một,
Giám đốc Công ty Thương mại - Xuất nhập khẩu Thanh Lễ, Thủ trưởng các đơn vị và
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Kim Vân
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH: KHU BIỆT THỰ VƯỜN CHÁNH MỸ THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 27/4/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Chương I
BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 1. Điều kiện để
được bồi thường, hỗ trợ:
1. Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:
a) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có
đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ: được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
b) Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có
đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định
197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80%
theo đơn giá quy định.
2. Nhà ở công trình xây dựng không hợp pháp,
không hợp lệ:
a) Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước
ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều
8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã
được cắm mốc thì không được bồi thường; mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công
tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định (có biên bản
xem xét đề xuất của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm).
b) Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ
điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định
197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không hỗ trợ; người có
công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ
trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3. Nhà ở công trình chỉ tháo dỡ một phần:
a) Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được
nữa thì được bồi thường cho toàn bộ công trình theo quy định.
b) Nếu phần diện tích còn lại sử dụng được thì
được tính bồi thường thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được
trợ cấp sửa chữa thêm 10% giá trị đã được bồi thường.
4. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di
chuyển đến chổ ở mới để lắp đặt: thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận
chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt
(do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở
Tài chính thẩm định).
5. Công trình hạ tầng kỹ thuật nếu không còn sử
dụng thì không xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ.
Điều 2. Đơn giá bồi
thường nhà ở:
1. Nhà cấp II, biệt thự:
STT
|
Cấp nhà
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đ/m2
xây dựng)
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
1
|
Cấp II A
|
Loại 1 trệt, 5 lầu, mái, cột
bê tông cốt thép (BTCT), nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.
|
2.800.000
|
1.400.000
|
4.200.000
|
2
|
Cấp II B
|
Loại 1 trệt, 4 lầu, mái, cột
BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.
|
2.500.000
|
1.250.000
|
3.750.000
|
3
|
Cấp II C
|
Loại 1 trệt, 3 lầu, mái, cột
BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.
|
2.200.000
|
1.100.000
|
3.300.000
|
2. Nhà cấp III:
STT
|
Cấp nhà
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đ/m2
xây dựng)
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
1
|
Cấp III A
|
Loại 1 trệt, 2 lầu, mái, cột
BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp lát, trát cao cấp.
|
1.900.000
|
950.000
|
2.850.000
|
2
|
Cấp III B
|
Loại 1 trệt, 2 lầu, mái
ngói, tole, fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường xây gạch, ốp
lát, trát cao cấp.
|
1.700.000
|
850.000
|
2.550.000
|
3
|
Cấp III C
|
Loại 1 trệt, 1 lầu, sàn BTCT,
không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà khác.
|
1.450.000
|
725.000
|
2.175.000
|
3. Nhà cấp IV:
STT
|
Cấp nhà
|
Loại nhà
|
Đơn giá (....
đ/m2 xây dựng)
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
1
|
Cấp IV A
|
Loại trệt hoặc có gác gỗ,
mái ngói, trần các loại, tường gạch xây, cột BTCT, nền gạch men hoặc hoa, mặt
tiền đổ seno, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính.
|
1.200.000
|
600.000
|
1.800.000
|
2
|
Cấp IV B
|
Loại trệt hoặc có gác gỗ,
mái ngói, mái tole, mái fibro xi măng, trần các loại, tường cột xây gạch, nền
lát gạch men, mặt tiền đổ seno, tô đá rửa, cửa gỗ.
|
900.000
|
450.000
|
1.350.000
|
3
|
Cấp IV C
|
Loại trệt cột xây gạch hoặc
gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu, không trần, cửa gỗ.
|
700.000
|
350.000
|
1.050.000
|
4. Nhà Tạm:
STT
|
Cấp nhà
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đ/m2
xây dựng)
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
1
|
A
|
Nhà mái ngói, tole, fibro
xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván, xây lửng, lát gạch tàu hoặc xi măng.
|
400.000
|
200.000
|
600.000
|
2
|
B
|
Nhà mái ngói âm dương,
tole, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cói, nền đất.
|
200.000
|
100.000
|
300.000
|
3
|
C
|
Nhà mái lá, giấy dầu hoặc tấm
nhựa, cột gỗ, cột tre, nền đất, vách tạm.
|
150.000
|
75.000
|
225.000
|
Điều 3. Đơn giá bồi thường
công trình phụ và vật kiến trúc
1. Các công trình phụ:
Hạng mục
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
- Bể nước xây độc lập
|
250.000
|
125.000
|
375.000đ/m3
|
- Bể nước xây độc lập, ốp gạch
men
|
370.000
|
185.000
|
555.000đ/m3
|
- Nhà tắm biệt lập loại nhà
tạm
|
100.000
|
50.000
|
150.000đ/m2
|
- Nhà tắm biệt lập, lát gạch
tàu hoặc láng xi măng
|
140.000
|
70.000
|
210.000đ/m2
|
- Gác gỗ
|
150.000
|
75.000
|
225.000đ/m2
|
- Chuồng lợn xây, nền xi
măng, mái tole, ngói
|
200.000
|
100.000
|
300.000đ/m2
|
- Chuồng lợn loại khác
|
150.000
|
75.000
|
225.000đ/m2
|
- Chuồng chăn nuôi gia súc
khác cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất
|
50.000
|
25.000
|
75.000 đ/m2
|
- Giếng đào F 150 cm
|
1.000.000
|
500.000
|
1.500.000đ/cái
|
- Giếng đào có đặt cống bê
tông
|
1.120.000
|
560.000
|
1.680.000đ/cống
|
- Giếng khoan dân dụng
|
2.000.000
|
1.000.000
|
3.000.000đ/cái
|
- Điện kế chính, đối với hộ
giải tỏa trắng
|
1.500.000
|
750.000
|
2.250.000đ/cái
|
- Điện kế chính, đối với hộ
giải tỏa một phần
|
500.000
|
250.000
|
750.000 đ/cái
|
- Điện kế phụ, đối với hộ
giải tỏa trắng
|
500.000
|
250.000
|
750.000 đ/cái
|
- Điện kế phụ, đối với hộ
di dời
|
200.000
|
100.000
|
300.000 đ/cái
|
- Điện thoại, đối với hộ giải
tỏa trắng
|
700.000
|
350.000
|
1.050.000đ/cái
|
- Điện thoại, đối với hộ di
dời
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cái
|
- Đồng hồ nước, đối với hộ
giải tỏa trắng
|
400.000
|
200.000
|
600.000 đ/cái
|
- Đồng hồ nước, đối với hộ
di dời
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cái
|
- Hỗ trợ công đào, đắp ao
|
|
|
18.000 đ/m3
|
- Hỗ trợ cải tạo đất (lên
mương, lên líp)
|
|
|
3.000 đ/m2
|
2. Vật kiến trúc:
Hạng mục
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
- Sân bê tông nhựa nóng
|
120.000
|
60.000
|
180.000đ/m2
|
- Sân tráng nhựa
|
80.000
|
40.000
|
120.000đ/m2
|
- Sân bê tông xi măng, bê
tông đan sạn, sân gạch bông, gạch men
|
70.000
|
35.000
|
105.000đ/m2
|
- Sân gạch tàu hoặc láng xi
măng
|
40.000
|
20.000
|
60.000 đ/m2
|
- Sân đá kẹp đất
|
30.000
|
15.000
|
45.000 đ/m2
|
- Tường rào xây gạch kiên cố
hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột)
|
120.000
|
60.000
|
180.000đ/m2
|
- Tường rào xây gạch kiên cố
hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột), có sơn nước
|
140.000
|
70.000
|
210.000đ/m2
|
- Tường rào xây gạch kiên cố
hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột), chưa tô trát
|
84.000
|
42.000
|
126.000đ/m2
|
- Cừ tràm đóng móng
|
10.000
|
5.000
|
15.000 đ/cây
|
- Kè đá hộc
|
250.000
|
125.000
|
375.000đ/m3
|
- Trụ cổng xây tô
- Trụ cổng xây tô có ốp gạch
men
|
400.000
520.000
|
200.000
260.000
|
600.000đ/m3
780.000đ/m3
|
- Hỗ trợ di dời bóng đèn trụ
cổng
|
50.000
|
25.000
|
75.000đ/bóng
|
- Rào lưới B40 loại bán
kiên cố
|
30.000
|
15.000
|
45.000 đ/m2
|
- Rào lưới B40 loại kiên cố
|
40.000
|
20.000
|
60.000 đ/m2
|
- Rào kẽm gai bán kiên cố
|
10.000
|
5.000
|
15.000đ/m2
|
- Rào kẽm gai loại kiên cố
|
20.000
|
10.000
|
30.000đ/m2
|
- Chi phí di dời cổng sắt
|
25.000
|
12.500
|
37.500đ/m2
|
- Di dời các loại cổng khác
|
15.000
|
7.500
|
22.500đ/m2
|
- Hàng rào cây xanh có cắt
tỉa
|
30.000
|
15.000
|
45.000 đ/md
|
- Hàng rào cây xanh không cắt
tỉa
|
15.000
|
7.500
|
22.500 đ/md
|
- Cầu bê tông cốt thép
|
120.000
|
60.000
|
180.000đ/m2
|
- Hỗ trợ tháo dỡ cầu gỗ
|
50.000
|
25.000
|
75.000 đ/m2
|
3. Một số loại kết cấu khác:
Hạng mục
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
- Ống nhựa cấp nước F 2,7
cm
|
5.000
|
2.500
|
7.500đ/md
|
- Ống nhựa thoát nước F 10
cm
|
12.000
|
6.000
|
18.000đ/md
|
- Ống sành thoát nước F (10
- 20)cm
|
15.000
|
7.500
|
22.500đ/md
|
- Ống bê tông thoát nước F
<= 100 cm
|
40.000
|
20.000
|
60.000đ/md
|
- Ống bê tông thoát nước F
>100 cm
|
120.000
|
60.000
|
180.000đ/md
|
- Bàn thiên gạch, chiều cao
<1,5m, xây độc lập, không ốp
|
80.000
|
40.000
|
120.000đ/trụ
|
- Bàn thiên gạch, chiều cao
<1,5m, xây độc lập, có ốp, gạch men
|
120.000
|
60.000
|
180.000đ/trụ
|
- Bàn thiên gạch các loại
khác
|
50.000
|
25.000
|
75.000 đ/trụ
|
- Mái che các loại khác
|
20.000
|
10.000
|
30.000 đ/m2
|
- Mái che bằng tole, ngói
|
50.000
|
25.000
|
75.000 đ/m2
|
- Trụ điện bê tông cốt thép
cao 4m - 6m
|
200.000
|
100.000
|
300.000đ/trụ
|
- Các loại trụ điện khác
|
70.000
|
35.000
|
105.000đ/trụ
|
- Hỗ trợ di dời trụ cờ
|
20.000
|
10.000
|
30.000 đ/trụ
|
- Cổng tre, gỗ trang trí
|
40.000
|
20.000
|
60.000 đ/m2
|
- Hồ nước bằng ống BTCT F
100 cm, xây độc lập
|
140.000
|
70.000
|
210.000đ/md
|
- Hố ga bằng bê tông
|
200.000
|
100.000
|
300.000đ/cái
|
- Kết cấu bê tông cốt thép
|
1.200.000
|
600.000
|
1.800.000đ/m3
|
- Di dời bồn nước, chân bằng
thép, cao <= 10m
|
300.000
|
150.000
|
450.000 đ/cái
|
Một số vật liệu, kết cấu khác
không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường theo
giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy
theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho Hội
đồng bồi thường giải tỏa, thông qua Sở Tài chính thẩm định.
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA
MÀU
Điều 4. Cây
ngắn ngày:
Loài cây
|
ĐVT
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
- Lúa
|
đồng/m2
|
2.000
|
1.000
|
3.000
|
- Mía vụ 1
|
đồng/m2
|
3.000
|
1.500
|
4.500
|
- Mía vụ 2
|
đồng/m2
|
2.500
|
1.250
|
3.750
|
- Mía vụ 3
|
đồng/m2
|
2.000
|
1.000
|
3.000
|
- Đậu các loại
|
đồng/m2
|
1.750
|
875
|
2.625
|
- Mì, bắp, khoai, củ các loại
|
đồng/m2
|
1.000
|
500
|
1.500
|
- Rau gia vị
|
đồng/m2
|
3.000
|
1.500
|
4.500
|
- Rau cải các loại
|
đồng/m2
|
2.500
|
1.250
|
3.750
|
- Cây thuốc nam
|
đồng/m2
|
4.000
|
2.000
|
6.000
|
- Cây bông huệ chưa thu hoạch
|
đồng/m2
|
5.000
|
2.500
|
7.500
|
- Cây bông huệ đang thu hoạch
|
đồng/m2
|
10.000
|
5.000
|
15.000
|
- Thuốc dũ, môn kiểng, đinh
lăng
|
đồng/cây
|
1.000
|
500
|
1.500
|
Điều 5. Cây
ăn quả:
Đơn vị tính: đồng/cây
Loài cây
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
a) Cây măng cụt
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3 năm tuổi
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cây
|
- Trên 3 đến 8 năm tuổi
|
200.000
|
100.000
|
300.000
đ/cây
|
- Trên 8 đến 10 năm tuổi
|
1.500.000
|
750.000
|
2.250.000 đ/cây
|
- Trên 10 năm tuổi
|
2.000.000
|
1.000.000
|
3.000.000 đ/cây
|
b) Cây sầu riêng
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3
năm tuổi
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cây
|
- Trên 3 đến 8 năm tuổi
|
200.000
|
100.000
|
300.000 đ/cây
|
- Trên 8 đến 10 năm tuổi
|
600.000
|
300.000
|
900.000 đ/cây
|
- Trên 10 năm tuổi
|
1.000.000
|
500.000
|
1.500.000 đ/cây
|
+ Trường hợp cây sầu riêng giống
Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
|
c) Chôm chôm, cam, bưởi,
dâu, bơ, mít, dừa, nhãn, xoài, vú sữa
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3 năm tuổi
|
55.000
|
27.500
|
82.500 đ/cây
|
- Trên 3 đến 8 năm tuổi
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cây
|
- Trên 8 năm tuổi
|
200.000
|
100.000
|
300.000 đ/cây
|
d) Chanh, quýt, táo, mãng cầu,
mận, tắc, ổi, hồng quân, thanh long, sabochê
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
30.000
|
15.000
|
45.000 đ/cây
|
- Từ 3 đến 6 năm tuổi
|
60.000
|
30.000
|
90.000 đ/cây
|
- Trên 6 năm tuổi
|
100.000
|
50.000
|
150.000 đ/cây
|
e) Khế, me, sấu, cau, chùm
ruột, sơ ri, cóc, xi rô
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
- Từ 3 đến 5 năm tuổi
- Trên 5 năm tuổi
|
20.000
50.000
70.000
|
10.000
25.000
35.000
|
30.000đ/cây
75.000đ/cây
105.000đ/cây
|
f) Đu đủ, chuối (mật
độ tối đa 2.000 cây/ha)
- Mới trồng (hỗ trợ di dời)
- Chưa thu hoạch
- Đang thu hoạch
|
1.000
6.000
15.000
|
500
3.000
7.500
|
1.500đ/cây
9.000đ/cây
22.500đ/cây
|
g) Thơm (mật độ tối
đa 40.000 cây/ha)
- Mới trồng (hỗ trợ di dời)
- Chưa thu hoạch
- Đang thu hoạch
|
200
1.000 đ/bụi
2.500 đ/bụi
|
100
500
1.250
|
300đ/cây
1.500đ/bụi
3.750đ/bụi
|
h) Một số loại cây khác như:
Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại
cây không có trong đơn giá: 30.000đ/cây.
|
Điều 6. Cây lấy gỗ
Đơn vị tính: đồng/cây
Loại cây
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
a) Tre
|
|
|
|
- Dưới 1 năm tuổi
|
2.000 đ/cây
|
1.000
|
3.000đ/cây
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
4.000 đ/cây
|
2.000
|
6.000đ/cây
|
- Trên 2 năm tuổi
|
6.000 đ/cây
|
3.000
|
9.000đ/cây
|
b) Lồ ô, tầm vông
|
|
|
|
- Dưới 1 tuổi
|
1.500 đ/cây
|
750
|
2.250đ/cây
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
3.000 đ/cây
|
1.500
|
4.500đ/cây
|
- Trên 2 năm tuổi
|
5.000 đ/cây
|
2.500
|
7.500đ/cây
|
c) Trúc
|
|
|
|
- Dưới 1 năm tuổi
|
200 đ/cây
|
100
|
300đ/cây
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
800 đ/cây
|
400
|
1.200đ/cây
|
- Trên 2 năm tuổi
|
1.500 đ/cây
|
750
|
2.250đ/cây
|
d) Bạch đàn, tràm và lồng mức
(mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha), xoan, so đũa,
trường
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
2.000 đ/cây
|
1.000
|
3.000đ/cây
|
- Từ 1 năm và có đường kính
< 10 cm
|
8.000 đ/cây
|
4.000
|
12.000đ/cây
|
- Loại có đường kính từ
10cm đến 20cm
|
20.000 đ/cây
|
10.000
|
30.000đ/cây
|
- Loại trồng có đường kính
lớn hơn 20cm
|
50.000 đ/cây
|
25.000
|
75.000đ/cây
|
- Đối với những cây không có
trong đơn giá thì tính quy đổi theo loại cây tương đương.
Điều 7. Bồi
thường cây tập trung:
Đơn vị tính: đồng/cây
Loài cây
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
a) Cây cao su
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
35.000
|
15.500
|
50.500
|
- Trên 2 đến 5 năm tuổi
|
60.000
|
30.000
|
90.000
|
- Trên 5 đến 10 năm tuổi
|
95.000
|
47.500
|
142.500
|
- Trên 10 năm tuổi
|
150.000
|
75.000
|
225.000
|
b) Cây điều
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
25.000
|
12.500
|
37.500
|
- Trên 2 đến 4 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000
|
- Trên 4 đến 6 năm tuổi
|
90.000
|
45.000
|
135.000
|
- Trên 6 đến 20 năm tuổi
|
140.000
|
70.000
|
210.000
|
- Trên 20 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000
|
c) Cây tiêu
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
25.000
|
12.500
|
37.500
|
- Trên 2 đến 5 năm tuổi
|
60.000
|
30.000
|
90.000
|
- Trên 5 đến 15 năm tuổi
|
120.000
|
60.000
|
180.000
|
- Trên 15 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000
|
(Nọc tiêu xây bằng gạch được
hỗ trợ thêm 80.000đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 50.000đ/nọc).
|
d) Cây cà phê
|
|
|
|
- Từ 1 đến 2 năm tuổi
|
25.000
|
12.500
|
37.500
|
- Trên 2 đến 5 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000
|
- Trên 5 đến 10 năm tuổi
|
95.000
|
47.500
|
142.500
|
- Trên 10 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000
|
e) Cây lài,
trà
|
|
|
|
- Từ 1 đến 3
năm tuổi
|
5.000
|
2.500
|
7.500
|
- Trên 3 đến 8 năm tuổi
|
12.000
|
6.000
|
18.000
|
- Trên 8 năm tuổi
|
25.000
|
12.500
|
37.500
|
Điều 8. Hỗ
trợ di dời cây cảnh trồng dưới đất:
Loại cây
|
Chính sách
|
Hỗ trợ
|
Cộng
|
- Cỏ lá gừng
|
6.000
|
3.000
|
9.000đ/m2
|
- Cỏ lông heo
|
20.000
|
10.000
|
30.000đ/m2
|
- Bông trang thường, phát
tài, chuổi ngọc
|
15.000
|
7.500
|
22.500đ/cây
|
- Mai cảnh từ 1 năm đến 5
năm tuổi
|
15.000
|
7.500
|
22.500đ/cây
|
- Mai cảnh
trên 5 năm tuổi
|
60.000
|
30.000
|
90.000đ/cây
|
- Thiên tuế, ngọc lan,
tùng, mai chiếu thủy ... tròn 6 năm tuổi
|
50.000
|
25.000
|
75.000đ/cây
|
- Các loại cây cảnh cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ kinh
phí di dời theo thực tế.
Chương III
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 9. Điều kiện được
tái định cư:
1. 42 hộ gia đình xã viên được Hợp tác xã giao khoán
đất nông nghiệp thuộc phạm vi giải tỏa xây dựng Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ sẽ
được tái định cư trong khu tái định cư dự án.
2. Hạn mức đất định cư cho mỗi gia đình là 150m2/hộ.
Trong trường hợp hộ xã viên nào không nhận đất tái định cư thì nhận tiền hỗ trợ
là 225.000.000 triệu đồng/hộ.
3. Các hộ có đất tái định cư khi xây dựng nhà ở
phải theo quy hoạch chung của Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ.
Điều 10. Địa điểm khu
tái định cư:
Nằm trong phạm vi quy hoạch Khu biệt thự vườn xã
Chánh Mỹ.
Điều 11. Vị trí lô đất
tái định cư
Việc chọn lựa vị trí lô đất tái định cư được thực
hiện theo hình thức các hộ xã viên trực tiếp bốc thăm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hội đồng bồi
thường hỗ trợ tái định cư
1. Hướng dẫn Tổ chuyên viên lập Phương án bồi
thường hỗ trợ tái định cư.
2. Trình thẩm định và phê duyệt Phương án bồi
thường hỗ trợ tái định cư.
3. Trình cấp có thẩm quyền thu hồi đất.
4. Tổ chức họp các hộ dân có đất trong phạm vi
giải toả.
5. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân các cấp giải quyết
khiếu nại trong quá trình thực hiện.
Điều 13. Tổ chuyên viên
1. Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
2. Tổ chức họp dân, thông báo chủ trương, chính
sách bồi thường giải tỏa.
3. Tổ chức khảo sát, đo đạc, xác định loại đất,
vị trí, diện tích đất. Tổ chức thực hiện kiểm kê hiện trạng cây cối, tài sản
trên đất.
4. Tính toán, áp giá và lập bảng tổng hợp giá trị
bồi thường.
5. Phối hợp cùng Chủ đầu tư và Uỷ ban nhân dân
xã Chánh Mỹ tổ chức chi trả tiền.
6. Tổng hợp các thắc mắc, khiếu nại báo cáo Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
7. Thực hiện các công việc khác do Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ tái định cư giao.
Điều 14. Trình tự thực
hiện
1. Thông báo quy hoạch, phạm vi ranh giới, thời
gian thực hiện dự án.
2. Tổ chức kiểm kê, đo đạc, xác định diện tích,
tài sản bị thiệt hại để lập phương án.
3. Tính toán, áp giá và lập bảng tổng hợp giá trị
bồi thường, hỗ trợ của từng hộ dân và niêm yết công khai tại Uỷ ban nhân dân xã
Chánh Mỹ.
4. Tổ chức họp nhân dân để thông báo giá bồi thường,
hỗ trợ; kế hoạch di dời và tái định cư, tiếp thu ý kiến, giải đáp thắc mắc.
5. Hoàn thiện phương án bồi thường hỗ trợ tái định
cư.
6. Thẩm định, trình duyệt Phương án bồi thường hỗ
trợ tái định cư.
7. Trình cấp thẩm quyền tham mưu Uỷ ban nhân dân
tỉnh ra Quyết định thu hồi đất.
8. Tổ chức chi trả tiền bồi thường, thông báo thời
hạn giải tỏa, di dời.
9. Bố trí tái định cư cho 42 hộ xã viên. Giải
quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình thực hiện bồi thường giải toả.
10. Giao đất cho Công ty Thương mại - Xuất nhập
khẩu Thanh Lễ.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG PHẠM VI GIẢI TỎA
Điều 15. Trách nhiệm của
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi giải tỏa:
Ngoài các quy định tại Điều 37, Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi giải
tỏa để thi công công trình còn có trách nhiệm chấp hành đầy đủ và đúng thời
gian giải phóng mặt bằng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường
hợp không thực hiện đúng quy định thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư
báo cáo cơ quan cấp có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và tổ chức thực hiện
cưỡng chế theo quy định của pháp luật. (Điều 47, Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ.)
Chương VI
KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU
(Theo Điều 49,
Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ)
Điều 16.
- Người bị thu hồi đất nếu
chưa đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu
nại theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và trình tự
giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất đai 2003
và Điều 162, 163, 164 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai.
- Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị
thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch
và thời gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định./.
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ngày 27/04/2007 quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
3.319
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|