|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
407/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phùng Ngọc Mỹ
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
407/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 21 tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 về quy định mức lương tối
thiểu chung; và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ mặt bằng giá vật liệu, vật tư tại các địa bàn trong tỉnh;
Xét đề nghị của Liên sở Xây dựng - Tài chính tại tờ trình số 18/TTrLS-XD-TC
ngày07 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá đền bù nhà cửa,
vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Bảng giá này thay thế cho Bảng giá ban hành kèm theo Quyết
định số 13/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh.
Đối với những tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có đất bị thu hồi đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường
của cấp có thẩm quyền nhưng chưa nhận tiền, nhận tiền chưa đủ (nguyên nhân chủ
quan của cơ quan lập phương án đền bù) thì được áp dụng đơn giá theo quyết định
này.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
Pleiku; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2010./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Ngọc Mỹ
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 407/QĐ-UBND ngày 21/6/ 2010 của UBND
tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
gía
|
1
|
2
|
3
|
5
|
1
|
Nhà cấp II A
|
đ/m2
|
2.750.000
|
2
|
Nhà cấp II B
|
đ/m2
|
2.600.000
|
3
|
Nhà cấp II C
|
đ/m2
|
2.270.000
|
4
|
Nhà cấp IIIA
|
đ/m2
|
1.980.000
|
5
|
Nhà cấp IIIB
|
đ/m2
|
1.880.000
|
6
|
Nhà cấp IIIC
|
đ/m2
|
1.780.000
|
7
|
Nhà cấp IVA
|
đ/m2
|
1.500.000
|
8
|
Nhà cấp IVB
|
đ/m2
|
1.330.000
|
9
|
Nhà cấp IVC
|
đ/m2
|
1.180.000
|
10
|
Nhà xây tạm không tô trát mái
lợp tôn kẽm nền láng VXM
|
đ/m2
|
506.000
|
11
|
Nhà sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
813.000
|
12
|
Nhà sàn gỗ, vách tôn, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
674.000
|
13
|
Nhà sàn tre nứa, vách tôn, mái
tôn, ngói
|
đ/m2
|
606.000
|
14
|
Nhà sàn gỗ, vách nứa, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
650.000
|
14
|
Nhà sàn tre nứa, vách nứa, mái
tôn, ngói
|
đ/m2
|
586.000
|
16
|
Nhà sàn gỗ, vách nứa, mái cỏ
tranh
|
đ/m2
|
627.000
|
17
|
Nhà sàn tre nứa, vách nứa, mái
cỏ tranh
|
đ/m2
|
565.000
|
18
|
Nhà nền xi măng, vách gỗ ván,
mái tôn, ngói
|
đ/m2
|
644.000
|
19
|
Nhà nền xi măng, vách tôn, mái
tôn, ngói
|
đ/m2
|
594.000
|
20
|
Nhà nền đất, vách ván, mái
tôn, ngói
|
đ/m2
|
554.000
|
21
|
Nhà nền đất, vách tôn, mái
tôn, ngói
|
đ/m2
|
534.000
|
22
|
Nhà nền đất,vách đất, khung gỗ,
mái tôn, ngói
|
đ/m2
|
386.000
|
23
|
Nhà nền đất,vách tranh nứa,
khung gỗ, mái tôn, ngói
|
đ/m2
|
257.000
|
24
|
Nhà nền đất, vách tranh ,tre,
nứa, mái lợp lá
|
đ/m2
|
130.000
|
25
|
Nhà tắm độc lập
|
đ/m2
|
|
a
|
Nhà tắm tường xây, ốp lát gạch
men
|
đ/m2
|
1.663.000
|
b
|
Nhà tắm tường xây, nền láng
ximăng
|
đ/m2
|
1.180.000
|
c
|
Nhà tắm vách ván, nền ximăng
|
đ/m2
|
578.000
|
26
|
Nhà WC độc lập
|
đ/m2
|
|
a
|
Nhà xí tường xây ốp lát gạch
men
|
đ/m2
|
1.733.000
|
b
|
Nhà xí tường xây, nền láng
ximăng
|
đ/m2
|
1.023.000
|
c
|
Nhà xí vách ván nền xi măng trụ
gỗ
|
đ/m2
|
578.000
|
27
|
Chuồng heo
|
đ/m2
|
|
a
|
Tường xây , nền láng xi măng,
mái tôn, ngói
|
đ/m2
|
450.000
|
b
|
Vách ván, nền ximăng, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
317.000
|
c
|
Vách ván, sàn gỗ, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
305.000
|
d
|
Vách ván, nền đất, mái tôn,
ngói
|
đ/m2
|
277.000
|
e
|
Vách thưng bạt, khung gỗ, mái
tranh
|
đ/m2
|
119.000
|
28
|
Chuồng bò, ngựa
|
đ/m2
|
|
a
|
Cột gỗ,không vách,mái tôn,
ngói, nền đất
|
đ/m2
|
292.000
|
b
|
Cột gỗ,vách bạt,mái tôn, ngói,
nền đất
|
đ/m2
|
307.000
|
c
|
Cột gỗ,vách ván,mái tôn, ngói,
nền xi măng
|
đ/m2
|
352.000
|
d
|
Cột gỗ,không vách,mái tôn,
ngói, nền xi măng
|
đ/m2
|
328.000
|
e
|
Cột gỗ,không vách,mái bạt, nền
đất
|
đ/m2
|
148.000
|
29
|
Nhà xưởng khung tiệp, mái
tôn, không bao che
|
đ/m2
|
594.000
|
30
|
Nhà xưởng khung tiệp, mái
tôn, có tôn bao che
|
đ/m2
|
693.000
|
31
|
Nhà kho trụ BTCT mái lợp tôn kẽm
tường xây gạch vì kèo thép
|
đ/m2
|
1.625.000
|
32
|
Giếng nước
|
đ/m
|
|
a
|
Miệng xây gạch , sân láng xi
măng đường kính giếng D<=1,2m
|
đ/m
|
190.000
|
b
|
Miệng xây gạch , sân láng xi
măng đường kính giếng D>1,2m
|
đ/m
|
209.000
|
c
|
Bọng BTCT , sân láng xi măng
đường kính giếng D<=1,2m
|
đ/m
|
671.000
|
33
|
Giếng khoan đường kính D
=165mm
|
đ/m
|
380.000
|
34
|
Giếng thấm, hầm rút có xây miệng
|
đ/m
|
152.000
|
35
|
Sân bê tông đá dăm 1 lớp
|
đ/m2
|
91.000
|
36
|
Sân bê tông đá dăm 2 lớp(4x6
+1x2)
|
đ/m2
|
138.000
|
37
|
Sân không có bê tông đá dăm mà
chỉ có lớp láng vữa xi măng
|
đ/m2
|
36.000
|
38
|
Sân lát tấm bêtông(chỉ tính
công tháo dỡ)
|
đ/m2
|
9.000
|
39
|
Sân lát gạch thẻ, gạch bát
tràng
|
đ/m2
|
36.000
|
40
|
Đường bê tông nhựa nội bộ dày
8cm
|
đ/m2
|
237.000
|
41
|
Đường bê tông nhựa nội bộ dày
10cm
|
đ/m2
|
300.000
|
42
|
Tường rào xây gạch
|
đ/m2
|
273.000
|
43
|
Tường rào song sắt thoáng
phía dưới xây
|
đ/m2
|
364.000
|
44
|
Hàng rào ruộng rẫy bằng kẽm
gai (chỉ tính
|
đ/m2
|
9.000
|
|
công tháo dỡ và kẽm buộc)
|
|
|
45
|
Hàng rào ruộng rẫy bằng tre, gỗ
|
đ/m2
|
12.000
|
46
|
Kè xây đá, móng xây đá
|
đ/m3
|
540.000
|
47
|
Bể nước xây gạch thẻ
|
Đ/m3
|
632.000
|
48
|
Bể tự hoại loại
|
đ/m3
|
683.000
|
49
|
Ao đất đào thả cá
|
đ/m3
|
38.000
|
50
|
Ao tận dụng hợp thuỷ, khe suối,dòng
chảy, chỗ trũng để đắp bờ chắn nước dâng nuối cá
|
đ/m2
|
|
a
|
Nước sâu 1m
|
đ/m2
|
9.000
|
b
|
Nước sâu 1m - 1,5m
|
đ/m2
|
13.000
|
c
|
Nước sâu >1,5m
|
đ/m2
|
17.000
|
51
|
Di chuyển mồ mả
|
đ/mộ
|
|
a
|
Mộ đất thời gian <=3 năm
|
đ/mộ
|
764.000
|
b
|
Mộ đất thời gian >3 năm
|
đ/mộ
|
558.000
|
c
|
Mộ đất di dời xây lại
|
đ/mộ
|
750.000
|
d
|
Mộ xây 1 lớp mộ, một lớp bao
thời gian<=3năm
|
đ/mộ
|
4.290.000
|
e
|
Mộ xây 1 lớp mộ, một lớp bao
thời gian >3năm
|
đ/mộ
|
3.218.000
|
52
|
Nhà mồ
|
Đ/hòm
|
|
a
|
Đang nuôi(chi phí làm lễ bỏ mả)
|
đ/hòm
|
1.287.000
|
b
|
Đang nuôi(chi phí bốc dời)
<=2 năm
|
đ/hòm
|
1.073.000
|
c
|
Đang nuôi(chi phí bốc dời)
>2 năm
|
đ/hòm
|
965.000
|
d
|
Đã bỏ nuôi (1 hòm 1 hài cốt)
|
đ/hòm
|
858.000
|
e
|
Đã bỏ nuôi nếu có nhiều hài cốt
trong1 hòm,
|
|
|
|
thì từ hài cốt thứ 2 trở đi
tính thêm công bốc, di dời
|
|
|
|
là 132.000đ/1 hài cốt
|
|
|
53
|
Trụ bê tông có cốt thép
|
đ/m3
|
1.980.000
|
54
|
Trụ tiêu bọng đúc bằng Vữa Xi
Măng, cát không có cốt thép, chân trụ có đường kính D400, ngọn trụ D150 trụ
cao 3m
|
đ/trụ
|
200.000
|
55
|
Trụ tiêu bọng đúc bằng Vữa xi
măng, đá mạt hoặc cát hạt lớn, không có cốt thép, chân trụ có đường kính
D400, ngọn trụ D150 trụ cao 3m
|
đ/trụ
|
242.000
|
56
|
Trụ tiêu bọng xây bằng gạch
|
đ/m3
|
434.000
|
57
|
Đào san mặt bằng( đào bằng máy
đổ lên ô tô vận chuyển đi nơi khác
|
đ/m3
|
15.000
|
58
|
Đắp đất mặt bằng ( vận chuyển
đất từ nơi khác về để đắp kể cả đào đất, vận chuyển bằng ô tô)
|
đ/m3
|
16.000
|
59
|
Tranh vẽ trên tường gạch
|
đ/m2
|
55.000
|
60
|
Giàn trồng dây leo bằng sắt hộp,
trụ sắt, đà sắt
|
đ/m2
|
|
a
|
Giàn bằng sắt hộp, trụ sắt, đà
sắt
|
đ/m2
|
173.000
|
b
|
Giàn bằng lưới B40 khung sắt
hộp
|
đ/m2
|
165.000
|
61
|
Cánh cổng bằng sắt
|
|
|
A
|
Khung sắt hộp, song sắt hộp,
panô sắt
|
đ/m2
|
344.000
|
B
|
Khung sắt hộp, song sắt tròn,
panô sắt
|
đ/m2
|
371.000
|
62
|
Mái hiên lợp tôn kẽm, khung sắt
hộp, trụ sắt ống hoặc hộp
|
đ/m2
|
206.000
|
63
|
Mái hiên lợp tôn kẽm, khung gỗ
|
Đ/m2
|
186.000
|
64
|
Hàng rào lưới B40 khung sắt
hình hàn liên kết
|
đ/m2
|
28.000
|
65
|
Hầm bioga
|
|
|
a
|
Loại có V<=2m3
|
đ/m3
|
715.000
|
b
|
Loại có V>2m3
|
đ/m3
|
1.100.000
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 407/QĐ-UBND ngày 21/6/ 2010 của UBND tỉnh)
Bảng giá nhà, công trình và vật
kiến trúc trên là giá tính tại thành phố Pleiku, khi thực hiện đối với các huyện,
thị xã thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K) như sau:
1.
|
Thị xã An khê, huyện Đak Pơ,
huyện Mang Yang, huyện Đak Đoa:
|
K=1,0
|
2.
|
Thị xã Ayun Pa, huyện Phú Thiện,
huyện Kông Chro, huyện Chư Păh:
|
K=1,01
|
3.
|
Huyện Chư Sê, huyện Chư Pưh:
|
K=1,002
|
4.
|
Huyện Krông Pa, huyện Đức Cơ:
|
K=1,05
|
5.
|
Huyện Ia Pa, huyện KBang, huyện
Chư Prông:
|
K=1,02
|
6.
|
Huyện Ia Grai:
|
K=1,012
|
* Phân cấp nhà:
Phân cấp nhà ở căn cứ theo Thông
tư số 05/BXD-ĐT ngày 9/2/1993 của Bộ Xây dựng và tình hình thực trạng xây dựng
tại địa phương được phân thành 4 cấp: từ cấp II -V; trong đó cấp V là cấp thấp
nhất về nhà ở đô thị (không tính đến khái niệm nhà tạm khi phần diện tích che
chắn tạm bợ không đủ điều kiện ở). Qui mô, kết cấu nhà, chất lượng sử dụng và nội
ngoại thất được xác định như trong bảng sau đây:
Cấp
nhà ở
|
|
Niên
hạn Sử dụng
|
Quy
mô xây dựng, chất lượng sử dụng, tiện nghi, kết cấu nhà ở, chất lượng hoàn
thiện nội ngoại thất
|
Mức
độ trang thiết bị điện nước vệ sịnh
|
II
|
A
B
C
|
≥ 50 năm
|
Bậc chịu lửa III khung cột, tường
chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ. Tường bao che bằng
vật liệu không cháy 0,25 giờ hoặc vật liệu khó cháy 0,5 giờ sàn bằng vật liệu
không cháy0,75 giờ mái bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ.
|
Các thiết bị điện nước, vệ
sinh đầy đủ và ở mức độ tốt.
|
III
|
A
B
C
|
≥ 20 năm
|
Bậc chịu lửa IV khung cột, tường
chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 0,5 giờ. Tường bao che bằng
vật liệu khó cháy 0,5 giờ sàn bằng vật liệu khó cháy 0,5 giờ, gỗ có vật liệu
bảo vệ bằng vữa trát dày 2cm trên ván lót, tường gạch dày 110 cột xây gạch hoặc
bê tông, mái che bằng vật liệu dễ cháy, trần bằng vật liệu khó cháy 0,2 giờ.
|
Các thiết bị điện nước, vệ
sinh đầy đủ và có chất lượng trung bình.
|
IV
|
A
B
C
|
< 20 năm
|
Bậc chịu lửa V khung cột, tường
chịu lực bằng vật liệu khó cháy, có giới hạn chịu lửa đến 0,5 giờ. Tường gạch,
đá bao che khó cháy 0,25 giờ, mái, trần bằng vật liệu dễ cháy, mái fibrô,
tôn.
|
Được cấp điện chiếu sáng cho
công trình, thiết bị vệ sinh có chất lượng thấp.
|
V
|
|
< 10 năm
|
Kết cấu chịu lực là tường gạch;
mái ngói, tôn kẽm, hoặc fibrô, cửa ván ép , nền xi măng, không trần hoặc trấn
cót ép.
|
Hệ thống điện chiếu sáng tạm,
không có hệ thống nước trong nhà, thiết bị vệ sinh tối thiểu
|
* Nhà từ cấp II đến cấp IV mỗi cấp
được chia 3 hạng với thứ tự A,B,C khi xác định dựa vào chất lượng vật liệu
trang trí nội ngoại thất và chất lượng thi công để đánh giá.
Chất lượng tốt: A
Chất lượng khá: B
Chất lượng trung bình: C
Các hạng mục đền bù không có
trong bảng giá trên hoặc không vận dụng được thì chủ dự án lập dự toán riêng và
được cơ quan có thẩm quyền, thẩm định phê duyệt để làm cơ sở đền bù.
Quá trình thực hiện bảng giá
trên nếu có vướng mắc hoặc có yếu tố phát sinh mới, yêu cầu các đơn vị phản ánh
bằng văn bản về Liên Sở Xây dựng - Tài Chính để có hướng dẫn cụ thể hoặc đề xuất
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2010 ban hành bảng giá đền bù nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 407/QĐ-UBND ngày 21/06/2010 ban hành bảng giá đền bù nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng trên đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
19.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|