|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4059/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4059/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
01 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 (LẦN 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí
chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số
277/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục
dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh (đợt 1); Quyết định
số 949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa; Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh về
việc quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh, loại bỏ, bổ sung danh mục dự án đấu
giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa và các quyết định của UBND tỉnh cho thuê đất, giao đất, chuyển hình thức
thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết của các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1416/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm
2023 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm
2023 (lần 2), gồm những nội dung chính như sau:
1. Mục
đích, yêu cầu
1.1. Mục đích:
- Xác định số lượng các trường
hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường
hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể.
- Làm cơ sở để bố trí nguồn
kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định
giá đất cụ thể.
- Đảm bảo thực hiện việc thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện
các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng
đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa
vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
1.2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể
phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất
đai năm 2013 và phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số
36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định
giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Phạm
vi, đối tượng cần định giá đất cụ thể
2.1. Phạm vi thực hiện: Định
giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên
địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Đối tượng định giá đất cụ
thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và
khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 15 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
3. Nội
dung định giá đất cụ thể
3.1. Số dự án (mặt bằng) cần định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2023 (lần 2):
- Tổng số dự án, mặt bằng quy
hoạch: 126 dự án.
- Tổng diện tích đất thực hiện
định giá: 1.641,57 ha.
- Kinh phí thuê tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất cụ thể không quá: 9.563.000.000 đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
3.2. Số lượng tổ chức, đơn vị
tư vấn thực hiện tư vấn xác định giá đất cụ thể: Các đơn vị tư vấn định giá đất
được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.3. Quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp phát sinh các công trình, dự án phải xác định giá đất cụ thể mà chưa
có trong danh mục công trình, dự án thuộc kế hoạch định giá đất cụ thể đã phê
duyệt, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thực hiện trình tự xác định
giá đất cụ thể theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế
hoạch định giá đất cụ thể.
4. Thời
gian thực hiện
- Đối với giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất (thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị từ 20 tỷ đồng
trở lên tính theo giá đất trong bảng giá đất): Giá đất cụ thể được thực hiện
sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.
- Đối với dự án cho thuê đất,
giao đất, chuyển hình thức từ thuê đất hàng năm sang hình thức trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên được thực hiện sau
khi có quyết định cho thuê đất, giao đất , chuyển hình thức thuê đất của cấp có
thẩm quyền.
- Đối với các thửa đất, khu đất
của doanh nghiệp nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng
đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm
2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
5. Nguồn
kinh phí: Kinh phí tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể được lấy từ
nguồn ngân sách tỉnh giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về số liệu, tính chính xác của nội dung
tham mưu, đề xuất về bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa năm 2023 (lần 2) được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định này.
2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này và các quy định hiện hành của nhà nước, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, đơn vị có liên quan, tổ chức thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV).
QDCD 23-6
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
NĂM 2023 THUÊ TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN (BỔ SUNG LẦN
2)
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /
/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án (MBQH)
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Dự kiến diện tích (ha)
|
Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất (đồng)
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
I
|
THÀNH
PHỐ THANH HÓA
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Đông Hương
|
1,63
|
45.462.000
|
Quý 4
|
2
|
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư hai bên đường dự án CSEDP tại khu đô thị Đông
Sơn
|
Phường Quảng Thành
|
0,62
|
45.965.000
|
Quý 4
|
3
|
Khu dân cư đô thị
|
Phường Đông Thọ,
|
1,53
|
54.214.000
|
Quý 4
|
4
|
Khu dân cư đô thị (ĐCQH)
|
Phường Đông Thọ,
|
1,54
|
54.263.000
|
Quý 4
|
5
|
Điều chỉnh quy hoạch Khu
Trung tâm thương mại - Đại siêu thị Big C (giai đoạn 2)
|
Phường Đông Hải
|
1,42
|
53.755.000
|
Quý 4
|
6
|
KĐT Tây Nam Đại lộ Nam Sông
mã
|
Phường Quảng Hưng
|
6,94
|
82.500.000
|
Quý 4
|
7
|
Nhà ở xã hội cho công nhân
KCN Lễ Môn
|
Phường Quảng Hưng
|
3,53
|
64.000.000
|
Quý 4
|
8
|
HTKT KDC số 1 xã Hoằng Long
|
Phường Long Anh
|
0,32
|
38.600.000
|
Quý 4
|
9
|
Khu DVVPTM và dân cư thuộc KĐT
Đông Hương
|
Phường Đông Hải
|
4,70
|
73.800.000
|
Quý 4
|
10
|
Đấu giá khu đất thu hồi của
Công ty TNHH1TV đầu tư phát triển Nguyễn Kim Thanh Hóa tại KĐT Nam thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Đông Vệ
|
2,26
|
57.200.000
|
Quý 4
|
11
|
KĐT Mới thuộc khu đô thị Nam
thành phố
|
Phường Quảng Thành, Đông Vệ
|
19,28
|
103.600.000
|
Quý 4
|
12
|
KDC thuộc khu đô thị mới Đông
Hương MB 3241
|
Phường Đông Hương
|
4,43
|
71.700.000
|
Quý 4
|
13
|
KDĐTM phường Đồng Hương
|
Phường Đông Hương
|
3,90
|
67.400.000
|
Quý 4
|
14
|
Phát triển nhà ở lô2, lô 3
|
Phường Quảng Hưng
|
0,23
|
36.000.000
|
Quý 4
|
15
|
Khu công viên nước Đông Hương
|
Phường Đông Hương
|
19,54
|
104.000.000
|
Quý 4
|
16
|
Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ
tại phường Đông Tân, thành phố Thanh Hóa (giai đoạn 2)
|
Phường Đông Tân
|
0,80
|
42.536.000
|
Quý 4
|
17
|
Nhà ở xã hội tại phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thành
|
0,88
|
50.082.000
|
Quý 4
|
II
|
THÀNH
PHỐ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch dự án:
Trung tâm đa chức năng tại phường Bắc Sơn, thành phố Sầm Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
0,76
|
42.005.000
|
Quý 4
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch Dự án
Khách sạn Skyvie tại phường Bắc Sơn, thành phố Sầm Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
0,43
|
36.137.000
|
Quý 4
|
3
|
Khu dân cư phía Đông trung
tâm hành chính
|
Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
|
5,52
|
77.936.000
|
Quý 4
|
4
|
KDC Đồng Xuân
|
Phường Bắc Sơn
|
6,28
|
80.400.000
|
Quý 4
|
5
|
KDĐT Quảng trường biển
|
Phường Trung Sơn
|
7,35
|
84.000.000
|
Quý 4
|
6
|
KĐT sinh thái ven sông mã
|
Phường Quảng Cư
|
4,05
|
68.600.000
|
Quý 4
|
7
|
KĐT sinh thái nghỉ dưỡng Nam
Trường Lệ
|
Phường Quảng Vinh
|
3,00
|
60.000.000
|
Quý 4
|
8
|
KĐT sinh thái biển Đông Á
|
Phường Trường Sơn, Quảng Vinh
|
5,50
|
77.900.000
|
Quý 4
|
9
|
KĐT sinh thái nghỉ dưỡng và
công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã
|
Phường Quảng Châu, Quảng Tiến, Trung Sơn
|
5,99
|
79.500.000
|
Quý 4
|
10
|
Cụm công nghiệp làng nghề
|
Phường Quảng Thọ, phường Quảng Châu
|
24,40
|
98.200.000
|
Quý 4
|
11
|
KDC phía Đông trung tâm hành
chính
|
Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
|
7,18
|
83.500.000
|
Quý 4
|
12
|
Tổ hợp khách sạn, dịch vụ
thương mại và quảng trường biển
|
Phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
|
1,02
|
45.600.000
|
Quý 4
|
13
|
Khu đất đấu giá quyền sử dụng
đất (khu đất thu hồi của Công ty TNHH xây dựng và du lịch Hưng Phong)
|
Phường bắc Sơn
|
0,95
|
44.800.000
|
Quý 4
|
III
|
THỊ
XÃ BỈM SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy kết cấu thép tại phường
Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
0,96
|
45.000.000
|
Quý 4
|
2
|
dự án Khu kinh doanh thương mại
tổng hợp và tổ chức sự kiện Hồng Phượng (đợt 3) (chuyển hình thức thuê đất
sang Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm)
|
Xã Quang Trung
|
0,57
|
28.318.000
|
Quý 4
|
3
|
dự án Đầu tư, xây dựng và
kinh doanh hạ tầng Nam Khu A - Khu Công nghiệp Bỉm Sơn tại thị xã Bỉm Sơn (đợt
4)
|
Phường Bắc Sơn
|
3,56
|
47.530.000
|
Quý 4
|
4
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu
B Khu công nghiệp Bỉm Sơn
|
Phường Bắc Sơn, Ba Đình
|
24,38
|
98.500.000
|
|
5
|
Mỏ sét Tam Duyên giai đoạn 2
|
Phường Đông Sơn
|
35,80
|
110.800.000
|
Quý 4
|
6
|
Cải tạo, mở rộng mỏ sét Cổ
Đam tại phường Ba Đình và phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
Phường lam Sơn, Ba Đình
|
6,22
|
71.200.000
|
Quý 4
|
IV
|
THỊ
XÃ NGHI SƠN
|
|
|
|
Quý 4
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch dự án
khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Hải An
|
Phường Hải An
|
6,70
|
72.600.000
|
Quý 4
|
2
|
Khu thương mại dịch vụ Hợp Lực
tại phường Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn
|
Phường Nguyên Bình
|
0,99
|
50.000.000
|
Quý 4
|
3
|
Xây dựng công trình khai thác
mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường và đất làm vật liệu san lấp tại
xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn (giai đoạn 1)
|
Xã Tân Trường
|
16,390
|
86.000.000
|
Quý 4
|
4
|
Đầu tư xây dựng công trình
Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Hang Dơi tại
xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn
|
Xã Tân Trường
|
6,45
|
69.000.000
|
Quý 4
|
5
|
dự án Đầu tư công trình khai
thác cát nhiễm mặn làm vật liệu san lấp (khu vực mỏ)
|
Phường Hải Châu, Hải Ninh,
|
8,38
|
74.172.000
|
Quý 4
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tổ
dân phố Hồng Phong, phường Hải Ninh (giai đoạn 2)
|
Phường Hải Ninh
|
2,48
|
58.000.000
|
Quý 4
|
7
|
Khu dân cư tổ dân phố Hồng
Phong, phường Hải Ninh (khu số 2)
|
Phường Hải Ninh
|
3,50
|
64.000.000
|
Quý 4
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới
tổ dân phố Hồng Kỳ, phường Hải Ninh
|
Phường Hải Ninh
|
5,50
|
77.900.000
|
Quý 4
|
9
|
Dự án khu dân cư tại phường Hải
Hoà (thuộc khu đất đối ứng thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải
Hoà - Bình Minh, huyện Tĩnh Gia)
|
Phường Hải Hòa
|
26,90
|
112.800.000
|
Quý 4
|
10
|
Dự án khu dân cư thôn Đông Tiến
và thôn Phú Minh
|
Phường Bình Minh
|
10,10
|
92.500.000
|
Quý 4
|
11
|
Khai thác mỏ đá vôi làm vật
liệu xây dựng thông thường
|
Xã Tân Trường
|
17,38
|
90.500.000
|
Quý 4
|
12
|
Khai thác mở đá vôi làm vật
liệu xây dựng tại xã Trường Lâm
|
Xã Trường lâm
|
17,85
|
92.000.000
|
Quý 4
|
13
|
Khai thác đá, sản xuất, chế
biến đá vật liệu xây dựng thông thường, sản xuất bê tông thương phẩm, bê tông
nhựa nóng
|
Xã Tân Trường
|
12,31
|
85.000.000
|
Quý 4
|
14
|
Khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu
xây dựng thông thường tại xã Tân Trường
|
Xã Tân Trường
|
6,70
|
72.600.000
|
Quý 4
|
15
|
Khai thác khoáng sản đá cát kết
tại xâ Phú Lâm và xã Tân Trường
|
Xã Tân Trường, Phú Lâm
|
18,00
|
91.000.000
|
Quý 4
|
16
|
Đầu tư xây dựng công trình
khai thác mỏ đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm
|
Xã Phú Sơn
|
11,90
|
84.500.000
|
Quý 4
|
V
|
HUYỆN
ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Đông Ninh
|
Xã Đông Hoàng, Đông Ninh
|
20,00
|
89.700.000
|
Quý 4
|
2
|
Khu dân cư số 1
|
Thị trấn Rừng Thông
|
13,50
|
96.600.000
|
Quý 4
|
3
|
Khu dân cư mới OM 42, OM 43, OM
44 (khu dân cư mới phía Đông Bắc đường trục chính đô thị)
|
Thị trấn Rừng Thông
|
14,97
|
98.400.000
|
Quý 4
|
4
|
Đất TMDV
|
Xã Đông Thịnh
|
3,98
|
56.400.000
|
Quý 4
|
5
|
Đất TMDV
|
Xã Đông Tiến
|
9,63
|
77.500.000
|
Quý 4
|
6
|
Đất TMDV
|
Thị trấn Rừng Thông
|
2,70
|
51.800.000
|
Quý 4
|
VI
|
HUYỆN
TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Hợp Thắng
|
Xã Hợp Thắng, Vân Sơn
|
70,00
|
134.500.000
|
Quý 4
|
2
|
Khai thác khoáng sản
|
Xã Hợp Lý
|
6,30
|
67.700.000
|
Quý 4
|
VII
|
HUYỆN
THIỆU HÓA
|
|
|
|
|
1
|
KĐT Đông Đô thị trấn Thiệu
Hóa
|
Thị trấn Thiệu Hóa
|
12,65
|
79.400.000
|
Quý 4
|
2
|
Khai thác khoáng sản làm VLXD
thông thường tại mỏ cát số 9 xã Thiệu Ngọc
|
Xã Thiệu Ngọc
|
14,62
|
83.700.000
|
Quý 4
|
3
|
Đất TMDV
|
Xã Thiệu Quang
|
2,35
|
46.800.000
|
|
VIII
|
HUYỆN
YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư khu 3 thị trấn
Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
9,50
|
90.700.000
|
Quý 4
|
2
|
Khai thác khoáng sản đá vôi
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Thị trấn Yên Lâm
|
15,06
|
84.200.000
|
Quý 4
|
3
|
Khai thác khoáng sản đá vôi
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Xã Yên Phong
|
10,00
|
78.600.000
|
Quý 4
|
IX
|
HUYỆN
THỌ XUÂN
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch dự án
jhu đô thị thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa - Giai đoạn II tại
xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân
|
Xã Thọ Xương
|
3,60
|
60.948.000
|
Quý 4
|
2
|
Dự án Khu Thương mại tổng hợp
GSH Thọ Xuân
|
Xã Thọ Xương
|
0,86
|
39.721.000
|
Quý 4
|
3
|
Mở rộng Nhà máy may xuất khẩu
Minh Anh Thọ Xuân tại xã Xuân Hồng, huyện Thọ Xuân
|
Xã Xuân Hồng
|
5,24
|
65.000.000
|
Quý 4
|
4
|
Khu dân cư mới thị trấn Thọ
Xuân (đối diện công sở TT Thọ Xuân)
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
12,68
|
95.600.000
|
Quý 4
|
5
|
Cụm CN Thọ Minh
|
Xã Thuận Minh
|
18,00
|
87.000.000
|
Quý 4
|
6
|
Cụm CN THọ Nguyên
|
Xã Xuân Hồng
|
17,00
|
86.000.000
|
Quý 4
|
7
|
Khu TMDV
|
Xã Xuân Phú
|
3,00
|
49.000.000
|
Quý 4
|
8
|
Đất cơ sở SXKD phi nông nghiệp
|
Xã Thọ Lộc
|
7,50
|
71.000.000
|
Quý 4
|
X
|
HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Cống Trúc
|
Xã Quảng Bình
|
39,94
|
111.700.000
|
Quý 4
|
2
|
Cụm CN Quảng Yên
|
Xã Quảng Yên
|
60,00
|
128.700.000
|
Quý 4
|
3
|
KĐTM Đông Tân Phong
|
Thị trấn Tân Phong, Xã Quảng Đức
|
3,49
|
53.000.000
|
Quý 4
|
4
|
KDC mới Ước Ngoại (Đất ở và
TMDV)
|
Thị trấn Tân Phong
|
4,73
|
90.700.000
|
Quý 4
|
XI
|
HUYỆN
NÔNG CỐNG
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Vạn Thắng -Yên Thọ
|
Xã Vạn Thắng
|
27,48
|
97.900.000
|
Quý 4
|
2
|
KDC phía Đông đường lam Sơn
|
Thị trấn Nông Cống
|
4,64
|
61.000.000
|
Quý 4
|
3
|
Khu đô thị phía Nam Quốc lộ
45
|
Thị trấn Nông Cống
|
4,96
|
63.000.000
|
Quý 4
|
4
|
Mỏ đất san lấp xã Tượng Sơn
|
Xã Tượng Sơn
|
19,60
|
89.200.000
|
Quý 4
|
5
|
Mỏ đất san lấp xã Tượng Lĩnh
|
Xã Tượng Lĩnh
|
32,03
|
103.000.000
|
Quý 4
|
XII
|
HUYỆN
HÀ TRUNG
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác mỏ đá sét làm
nguyên liệu sản xuất xi măng của Nhà máy xi măng Long Sơn (gđ 1)
|
Xã Hà Vinh
|
15,96
|
67.978.000
|
Quý 4
|
2
|
Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng Bắc khu A - khu công nghiệp Bỉm Sơn (khu công nghiệp Hà Long)
|
Xã Hà Long
|
50,03
|
112.280.000
|
Quý 4
|
3
|
Cụm CN Hà Long I
|
Xã Hà Long
|
74,80
|
137.400.000
|
Quý 4
|
4
|
Cụm CN Hà Lĩnh II
|
Xã Hà Lĩnh
|
30,00
|
100.700.000
|
Quý 4
|
5
|
Cụm CN Hà Dương
|
Xã Yên Dương
|
19,35
|
|
Quý 4
|
XIII
|
HUYỆN
HOẰNG HÓA
|
|
|
|
Quý 4
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng
Hóa
|
Xã Hoằng Tiến và Hoằng Hải
|
12,87
|
81.799.000
|
Quý 4
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch cụm CN Bắc
Hoằng Hóa
|
Xã Hoằng phú, Hoằng Kim, Hoằng Quý
|
10,16
|
75.370.000,00
|
Quý 4
|
3
|
Khu dân cư đô thị
|
Thị trấn Bút Sơn
|
3,40
|
49.400.000
|
Quý 4
|
4
|
KĐT Aqua City Hoằng Hóa
|
Thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức
|
15,82
|
82.500.000
|
Quý 4
|
5
|
KDC số 1 tại xã Hoằng Đồng
|
Xã Hoằng Đồng
|
11,95
|
75.300.000
|
Quý 4
|
6
|
Khu TMDV xã Hoằng Lưu
|
Xã Hoằng Lưu
|
4,00
|
56.600.000
|
Quý 4
|
7
|
Khu du lịch sinh thái biển và
nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường
(Điều chỉnh quy hoạch năm
2020)
|
Xã Hoằng Trường
|
12,45
|
64.888.000
|
Quý 4
|
8
|
Khu du lịch sinh thái biển và
nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường (Điều chỉnh quy hoạch năm 2021)
|
Xã Hoằng Trường
|
12,27
|
64.727.000
|
Quý 4
|
9
|
Mỏ khai thác khoáng sản
|
Xã Hoằng Phượng
|
10,00
|
78.600.000
|
Quý 4
|
XIV
|
HUYỆN
HẬU LỘC
|
|
|
|
|
1
|
KDC Lộc Tân TT Hậu Lộc giai
đoạn 1
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
4,58
|
60.000.000
|
Quý 4
|
XV
|
HUYỆN
NGA SƠN
|
|
|
|
|
1
|
KDC Mỹ Hưng
|
Thị trấn Nga Sơn
|
5,95
|
62.600.000
|
Quý 4
|
2
|
Cụm CN Tam Linh
|
Thị trấn Nga Sơn
|
16,29
|
89.000.000
|
Quý 4
|
3
|
Đất TMDV
|
Xã Nga Trường
|
2,38
|
47.000.000
|
Quý 4
|
4
|
Mỏ đá vôi làm VLXD thông thường
|
Xã Nga Giáp
|
8,60
|
74.500.000
|
Quý 4
|
XVI
|
HUYỆN
VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Vĩnh Hòa
|
Xã Vĩnh Hòa
|
29,40
|
100.000.000
|
Quý 4
|
2
|
Cụm CN Vĩnh Minh
|
Xã Minh tân
|
17,92
|
87.400.000
|
Quý 4
|
3
|
khu TMDV xã Vĩnh Phúc
|
Xã Vĩnh Phúc
|
3,87
|
55.600.000
|
Quý 4
|
4
|
Khu khai trường khai thác
khoáng sản khu vực núi Bền
|
Xã Minh tân
|
8,53
|
74.300.000
|
Quý 4
|
5
|
Khu KT khoáng sản làm vật liệu
san lấp
|
Xã Vĩnh Hòa
|
8,00
|
72.700.000
|
Quý 4
|
6
|
Mỏ đá bazan làm VLXD thông
thường
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
8,00
|
72.700.000
|
Quý 4
|
7
|
Khai thác khoáng sản Mỏ đá
bazan làm VLXD thông thường
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
36,10
|
107.000.000
|
Quý 4
|
XVII
|
HUYỆN
NGỌC LẶC
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác mỏ đá Bazan làm
VLXD thông thường
|
Xã Cao Ngọc
|
25,00
|
95.000.000
|
Quý 4
|
XVIII
|
HUYỆN
CẨM THỦY
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác khoáng sản làm vật
liệu thông thường (mỏ cát)
|
Xã Cẩm Ngọc
|
21,60
|
91.000.000
|
Quý 4
|
2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Xã Cẩm Lương
|
15,20
|
84.000.000
|
Quý 4
|
XIX
|
HUYỆN
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
Xã Lương Ngoại
|
10,27
|
79.000.000
|
Quý 4
|
XX
|
HUYỆN
LANG CHÁNH
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư mới thị trấn Lang
Chánh
|
Thị trấn Lang Chánh
|
4,33
|
71.000.000
|
Quý 4
|
XXI
|
HUYỆN
NHƯ THANH
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tỷ
lệ 1/500 Nhà máy sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu (thời điểm năm 2020)
|
Xã Hải Long
|
8,21
|
73.357.000
|
Quý 4
|
2
|
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tỷ
lệ 1/500 Nhà máy sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu (thời điểm năm 2022)
|
Xã Hải Long
|
8,21
|
73.357.000
|
Quý 4
|
3
|
Đất ở tại đô thị thuộc dự án
Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai
|
Thị trấn bến sung
|
10,70
|
93.000.000
|
Quý 4
|
4
|
Mỏ đất san lấp
|
Xã Yên Lạc
|
39,40
|
111.000.000
|
Quý 4
|
5
|
Mỏ đá vôi khu vực Tân Trường
1
|
Xã Thanh Kỳ
|
15,63
|
85.000.000
|
Quý 4
|
XXII
|
HUYỆN
NHƯ XUÂN
|
|
|
|
Quý 4
|
1
|
Dự án khai thác khoáng sản (quặng
sắt)
|
Xã Thanh Lâm
|
29,00
|
99.600.000
|
Quý 4
|
2
|
Khai thác đá bazan làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
Xã Xuân Bình
|
18,67
|
88.000.000
|
Quý 4
|
XXIII
|
HUYỆN
THƯỜNG XUÂN
|
|
|
|
|
1
|
Công viên sinh thái, tre luồng
Thanh Tam
|
Xã Thọ Thanh
|
57,24
|
127.000.000
|
Quý 4
|
XXIV
|
HUYỆN
THẠCH THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị Đồng Quan
|
Thị trấn Thạch Thành
|
3,14
|
61.000.000
|
Quý 4
|
2
|
Khu du dịch và nghỉ dưỡng
sinh thái suối khoáng nóng Thành Minh
|
Xã Thành Minh
|
48,80
|
122.000.000
|
Quý 4
|
3
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái hồ Vũng Sú
|
Xã Thành Minh
|
20,00
|
89.700.000
|
Quý 4
|
4
|
Mỏ đất san lấp Công ty Đức
Thuận Phát (2 khu vực)
|
Xã Thành Tân
|
14,50
|
83.600.000
|
Quý 4
|
|
TỔNG CỘNG (126 dự án, MBQH)
|
|
1.641,57
|
9.563.000.000
|
|
Quyết định 4059/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 2)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4059/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ngày 01/11/2023 (lần 2)
849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|