|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Dhăm Ênuôl
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 40/2010/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 30 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ
XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn
cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh
doanh nhà ở;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 150/TTr-SXD ngày
24/9/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá nhà xây
dựng mới tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo quy định này, giá nhà
xây dựng mới trên địa bàn của các huyện, thị xã còn lại tính bằng giá nhà tại
thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới trên đây
áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm
căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
2. Làm
căn cứ để tính bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho;
3. Làm
căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở và công trình xây dựng;
4. Làm
căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh
nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà
nước;
5. Làm
căn cứ để định giá nhà trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác thi hành án và
xét xử của Tòa án.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và
định kỳ 6 tháng/hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của UBND tỉnh, ban hành Quy định về giá nhà xây
dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 4;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương 1.
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Điều 1.
1. Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột bao gồm các loại nhà ở, nhà kho, nhà làm việc, nhà chung cư và khách sạn,
nhà nghỉ như sau:
TT
|
Kết cấu chính của nhà
|
Đơn giá
|
I
|
Nhà
ở
|
|
1
|
Nhà
ở 1 tầng (xây bằng gạch thủ công)
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.533.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.435.000
|
|
+ Ngói
22 viên/m2
|
2.720.000
|
b
|
Móng
xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.026.400
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
1.948.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.176.000
|
c
|
Móng
xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.341.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.255.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.541.000
|
d
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch - gỗ kết hợp, nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.341.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.255.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.541.000
|
e
|
Nhà
sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
1.450.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
1.372.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
1.512.000
|
f
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái
lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.986.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.896.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
3.011.000
|
g
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác
lững không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.641.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.531.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.825.000
|
|
(Đơn
giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ)
|
|
h
|
Móng
xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu
bằng BTCT, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
3.261.000
|
|
+
Ngói 10 viên/m2
|
3.400.000
|
i
|
Nhà
ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng,
tường xây gạch
|
3.762.000
|
2
|
Nhà
ở 2 tầng trở lên (xây bằng gạch thủ công)
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Móng
xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng
Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
+
Mái bằng (Mái bêtông cốt thép)
|
3.355.000
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.821.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.763.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.893.000
|
b
|
Nhà
mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch
Ceramíc, tường bả matít sơn nước.
|
4.619.000
|
c
|
Nhà
mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch
Ceramíc, tường không bả matít sơn nước.
|
4.352.000
|
d
|
Trường
hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng
xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang
|
1.119.000
|
3
|
Nhà
ở 1 tầng (xây bằng gạch tuynel)
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Móng
xây đá hộc, tường xây sạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.568.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.470.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.756.000
|
b
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái
lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
3.057.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.968.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
3.082.000
|
c
|
Móng
xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác
lững không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.719.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.608.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.903.000
|
d
|
Móng
xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu
bằng BTCT, mái lợp:
|
|
|
+
Tôn thiếc
|
3.353.000
|
|
+
Ngói 10 viên/m2
|
3.514.000
|
e
|
Nhà
ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng,
tường xây gạch.
|
3.820.000
|
f
|
Đối
với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà
xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng.
|
|
4
|
Nhà
ở 2 tầng trở lên (xây bằng gạch tuynel)
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Móng
xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng
Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
+
Mái bằng (Mái bêtông cốt thép)
|
3.246.000
|
|
+
Tôn thiếc
|
2.887.000
|
|
+
Tôn Fibrôximăng
|
2.829.000
|
|
+
Ngói 22 viên/m2
|
2.959.000
|
b
|
Nhà
mái bằng, khung bêtông cốt thép chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát
gạch Cêramíc, tường bả matít sơn nước.
|
4.683.000
|
c
|
Trường
hợp đối với nhà xây 2 tầng trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng
xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang.
|
1.173.000
|
5
|
Phần
được cộng thêm hoặc trừ đi cho các trường hợp sau:
|
Đồng/m2
|
a
|
Cộng
thêm:
|
|
|
+
Lát gạch hoa 200x200 cho mỗi m2 là:
|
73.000
|
|
+
Lát gạch Cêramíc 300x300 cho mỗi m2 là:
|
187.000
|
|
+
Lát gạch Cêramíc 400x400 cho mỗi m2 là:
|
191.000
|
|
+
Lát gạch Cêramíc 500x500 cho mỗi m2 là:
|
187.000
|
|
+
Lát gạch Cêramíc 600x600 cho mỗi m2 là:
|
212.000
|
|
+
Lát đá Granit cho mỗi m2 là:
|
194.000
|
|
+
Đóng trần ván nhóm III:
|
747.000
|
|
+
Sơn tường (không bả matít):
|
40.000
|
|
+
Sơn tường có bả matít:
|
99.000
|
|
Sử
dụng cửa kéo
|
Đồng/m2 cửa
|
|
+
Cửa kéo bằng công nghệ Đức:
|
195.728
|
|
+
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan:
|
91.283
|
|
Sử
dụng cửa cuốn
|
Đồng/m2 cửa
|
|
Cửa
cuốn công nghệ Đức
|
1.720.956
|
|
Cửa
cuốn công nghệ Úc
|
973.815
|
|
Cửa
cuốn công nghệ Đài Loan
|
673.743
|
b
|
Trừ
đi:
|
|
|
+
Không đóng trần ván nhóm IV
|
529.000
|
|
+
Đóng trần nhựa Lambris
|
391.000
|
|
+
Đóng trần tôn lạnh
|
332.000
|
|
+
Đóng trần tấm thạch cao
|
227.000
|
c
|
Đối
với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà
xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng.
|
|
6
|
Nhà
ở 2 tầng trở lên có tầng hầm
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Nhà
cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200
chịu lực; Xây tường bằng gạch thủ công VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt
kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát
gạch chống trượt 200x200 VMX mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn
nước.
|
7.715.000
|
|
Trong
đó đã bao gồm:
+
Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 10,30%)
|
640.000
|
|
+
Phần điện = (Gxl sau thuế x 8.70%)
|
540.000
|
|
+
Phần nước = (Gxl sau thuế x 5.20%)
|
323.000
|
b
|
Nhà
cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200
chịu lực; Xây tường bằng gạch tuynel VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt
kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát
gạch chống trượt 200x200 VMX mác 75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn
nước.
|
7.761.000
|
|
Trong
đó đã bao gồm:
+
Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 10.3%)
|
644.000
|
|
+
Phần điện = (Gxl sau thuế x 8.70%)
|
544.000
|
|
+
Phần nước = (Gxl sau thuế x 5.20%)
|
325.000
|
7
|
Nhà
ở 2 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Móng
xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ
nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
+
Trần ván ép
|
1.165.000
|
|
+
Trần nhựa
|
1.199.000
|
|
+
Trần nhựa + ván ép
|
1.182.000
|
b
|
Hệ
khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao
che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
+
Trần ván ép
|
1.873.000
|
|
+
Trần nhựa
|
1.905.000
|
|
+ Trần
nhựa + ván ép
|
1.889.000
|
c
|
Móng
xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn
ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, mái lợp tôn
thiếc, trần đóng:
|
|
|
+
Trần ván ép
|
1.414.000
|
|
+
Trần nhựa
|
1.444.000
|
|
+
Trần nhựa + ván ép
|
1.429.000
|
8
|
Nhà
ở bằng gỗ
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Nhà
kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm
IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc.
|
1.353.000
|
b
|
Nhà
kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V.
Nền láng vữa XM mác 50. Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc.
|
1.353.000
|
II
|
Nhà
kho
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ
thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp.
Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200 lưới thép D12.
Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.897.000
|
Trong
đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 3,72%)
|
93.000
|
2
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ
thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định.
Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền
nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.490.000
|
Trong
đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,54%)
|
108.000
|
3
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Vì
kèo gỗ nhóm III. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, sổ Panô nhóm IV Xà gồ, dầm
trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75
dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất. Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III,
Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.575.000
|
Trong
đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 6,4%)
|
155.000
|
4
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế.
Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ
bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
2.435.000
|
Trong
đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,7%)
|
94.000
|
5
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình.
Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ
bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn
chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu.Toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.165.000
|
Trong
đó đã bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 4,08%)
|
124.000
|
III
|
Nhà
làm việc
|
|
1
|
Nhà
làm việc cấp IV - 1 tầng
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV.
Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván
ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng
ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.859.000
|
|
Trong
đó đã bao gồm:
+
Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%)
|
191.000
|
|
+
Phần điện = (Gxl sau thuế x 2,83%)
|
104.000
|
|
+
Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,58%)
|
95.000
|
b
|
Trường
hợp được cộng thêm hoặc trừ đi:
|
Đồng/m2 sàn
|
|
-
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-27.800
|
|
-
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni
|
406.500
|
|
-
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
78.619
|
|
-
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50
|
87.899
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
191.333
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
191.061
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
186.536
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
253.235
|
|
-
Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
29.569
|
|
-
Mái lợp bằng ngói 22viên/m2
|
-14.536
|
|
-
Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2
|
50.889
|
|
-
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc
|
73.167
|
|
-
Cửa đi, cửa số kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
81.269
|
|
-
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
469.906
|
2
|
Nhà
làm việc cấp IV - 02 tầng
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 02 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái
lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván
ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng
ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
4.651.545
|
|
Trong
đó đã bao gồm:
+
Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,88%)
|
244.184
|
|
+
Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,19%)
|
140.264
|
|
+
Phần nước = (Gxl sau thuế x 2,94%)
|
129.271
|
b
|
Trường
hợp được cộng thêm:
|
Đồng/m2 sàn
|
|
-
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-13.800
|
|
-
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni
|
215.400
|
|
-
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
85.924
|
|
-
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50
|
95.237
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
199.043
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
198.771
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
194.229
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
217.288
|
|
-
Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
-15.074
|
|
-
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
49.489
|
|
-
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc
|
104.789
|
|
-
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
115.550
|
|
-
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
264.710
|
3
|
Nhà
làm việc cấp IV - 03 tầng
|
Đồng/m2 sàn
|
a
|
Nhà
tiêu chuẩn cấp IV, 03 tầng. Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây
đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái
lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép
sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng
nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
5.076.654
|
|
Trong
đó đã bao gồm:
+
Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 7,26%)
|
322.172
|
|
+
Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%)
|
176.589
|
|
+
Phần nước = (Gxl sau thuế x 3,43%)
|
163.261
|
b
|
Trường
hợp được cộng thêm, (trừ) đi:
|
Đồng/m2 sàn
|
|
-
Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-14.800
|
|
-
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vẹcni
|
217.300
|
|
-
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50
|
87.043
|
|
-
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50
|
96.479
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM mác 50
|
201.638
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM mác 50
|
201.362
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM mác 50
|
196.761
|
|
-
Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM mác 50
|
257.460
|
|
-
Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
20.103
|
|
-
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
85.507
|
|
-
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc
|
104.789
|
|
-
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
115.550
|
|
-
Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
268.161
|
IV
|
Nhà
chung cư
|
Đồng/m2 sàn
|
|
Nhà
chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch;
sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng:
|
|
1
|
Cao
≤ 7 tầng
|
5.100.000
|
|
Trong
đó bao gồm: + Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%)
|
265.851
|
2
|
Cao
≤ 18 tầng
|
5.679.000
|
|
Trong
đó bao gồm: Chi phí khác = (Gxl sau thuế x 5,5%)
|
296.000
|
V
|
Khách
sạn, nhà nghỉ
|
Đồng/m2 sàn
|
1
|
Khách
sạn loại 4 sao
|
7.867.000
|
2
|
Khách
sạn loại 3 sao
|
5.742.632
|
3
|
Khách
sạn loại 2 sao
|
5.280.065
|
4
|
Khách
sạn loại 1 sao
|
4.425.610
|
5
|
Khách
sạn chưa xếp hạng; nhà nghỉ
|
3.540.488
|
(Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
2. Trong
giá nhà quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm giá thiết bị vệ sinh (ngoại
trừ nhà ở có tầng hầm từ 02 tầng trở lên).
Điều 2. Đối với giá các loại nhà xây
dựng mới không có trong quy định này: Chủ đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Tài chính và các ngành liên quan tính toán thực tế để xác định giá trị theo quy
định.
Chương 2.
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 3. Bảng quy định hệ số điều
chỉnh giá nhà ở, nhà kho, nhà làm việc, khách sạn và nhà nghỉ so với giá nhà
xây dựng mới tại Thành phố Buôn Ma Thuột:
TT
|
Khu vực
|
Nhà ở
|
Nhà kho
|
Nhà làm việc
|
Khách sạn và nhà nghỉ
|
1
|
Huyện
CưM'gar
|
0,983
|
0,990
|
0,991
|
0,991
|
2
|
Huyện
Ea Kar
|
0,978
|
0,988
|
0,990
|
0,990
|
3
|
Huyện
M'Đrắk
|
0,996
|
0,998
|
0,999
|
0,999
|
4
|
Huyện
Krông Pắc
|
0,966
|
0,980
|
0,982
|
0,982
|
5
|
Thị
xã Buôn Hồ
|
0,945
|
0,984
|
0,975
|
0,975
|
6
|
Huyện
Buôn Đôn
|
0,979
|
0,988
|
0,989
|
0,989
|
7
|
Huyện
Ea Súp
|
1,015
|
1,007
|
1,011
|
1,011
|
8
|
Huyện
Krông Ana
|
0,980
|
0,988
|
0,990
|
0,990
|
9
|
Huyện
Cư Kuin
|
0,978
|
0,987
|
0,989
|
0,989
|
10
|
Huyện
Lắk
|
0,993
|
0,996
|
0,998
|
0,998
|
11
|
Huyện
Krông Bông
|
0,984
|
0,990
|
0,993
|
0,993
|
12
|
Huyện
Ea H'leo
|
0,986
|
0,993
|
0,993
|
0,993
|
13
|
Huyện
Krông Năng
|
1,000
|
1,000
|
1,001
|
1,001
|
14
|
Huyện
Krông Búk
|
1,010
|
1,004
|
1,006
|
1,006
|
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
6.419
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|