QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI TỎA MẶT BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG
DỰ ÁN THỦY LỢI PHƯỚC HÒA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm
2006 của UBND tỉnh Bình Dương )
Chương I
Điều 1: Phạm vi áp dụng.
Quyết định này quy định chính sách và đơn giá bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để giải phóng mặt bằng
thực hiện Dự án Thủy Lợi Phước Hòa (sau đây gọi tắt là dự án) trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 2: Đối tượng áp dụng.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ
gia đình, cá nhân trong phạm vi bị ảnh hưởng của Dự án Thủy lợi Phước Hòa trên
địa bàn huyện huyện Bến Cát, Phú Giáo và huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương.
Điều 3: Nguyên tắc bồi thường,
hỗ trợ và bố trí tái định cư, định canh.
1. Nguyên tắc bồi thường đối với đất đai và tài
sản trên đất:
- Được bồi thường theo đơn giá quy định tại Quyết
định này.
- Ngày hợp pháp về quyền được bồi thường là ngày
kiểm kê các tài sản bị ảnh hưởng của các hạng mục đó.
- Cây trồng lâu năm: Tuổi cây hoặc đường kính
thân được xác định đến thời điểm kiểm kê hiện trạng.
- Cây trồng hàng năm (hoa màu, cây công nghiệp,
ngắn ngày.. ): Trường hợp thời điểm thu hồi đất trước thời điểm thu họach thì
cây trồng được bồi thường theo quy định; Ngược lại, không bồi thường, người dân
được tiếp tục chăm sóc và thu ho?ch sản phẩm.
2. Hỗ trợ: Ngoài các khoản bồi thường về tài sản,
các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dự án còn nhận được khoản hỗ trợ khác theo quy định
tại Quyết định này.
3. Bố trí tái định cư: Các đối tượng bị ảnh hưởng
bởi dự án có nhu cầu và thỏa mãn các tiêu chuẩn theo quy định điểm 1 điều 17 của
Quyết định này thì được xem xét bố trí tái định cư.
Điều 5: Những trường hợp thu
hồi đất mà không được bồi thường.
1. Người sử dụng đất không đủ điều kiện quy định
tại Điều 6 của Quyết định này.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất, được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất
có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, được Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất
hằng năm, đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền trả cho việc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
3. Đất bị thu hồi thuộc một trong các trường hợp
quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất
đai năm 2003. Việc xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư
trên đất đối với đất bị thu hồi quy định tại khoản này được thực hiện theo quy
định tại Khoản 3 Điều 34 và Điều 35 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
5. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
của xã phường, thị trấn.
6. Người bị Nhà nước thu hồi đất có một trong
các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quyết định này nhưng thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 6: Điều kiện để được bồi
thường đất.
Người bị Nhà nước thu hồi đất, có một trong các
điều kiện sau đây thì được bồi thường.
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ)
theo quy định của Pháp luật về đất đai.
2. Có Quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định Pháp luật về đất đai.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định,
được UBND xã phường, thị trấn (sau đây gọi chung UBND cấp xã) xác nhận không có
tranh chấp mà có một trong các lọai giấy tờ sau đây:
a- Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng
hòa Miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
b- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ Địa
chính.
c- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho QSDĐ
hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà Tình nghĩa, nhà tình thương,
nhà đại đoàn kết gắn liền với đất.
d- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà cửa gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác
nhận là đất sử dụng trước ngày 15/10/1993.
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở, mua nhà ở gắn
liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng QSDĐ có chữ ký của các bên
có liên quan, nhưng đến thời điểm có Quyết định thu hồi chưa thực hiện chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật, nay được UBND cấp xã xác nhận là
đất không có tranh chấp.
5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ
khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn ở miền núi,
nay được UBND cấp xã nơi có đất được xác nhận là người sử dụng đất ổn định,
không có tranh chấp.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
có các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 1,2,3 Điều này nhưng đất đã được sử
dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 đến nay được UBND cấp xã xác nhận là đất
không có tranh chấp.
7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản
án hoặc Quyết định của Tòa án Nhân dân, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi
hành án hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước cấp
có thẩm quyền đã được thi hành.
8. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng dất không có các
lọai giấy tờ quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ
ngày 15/10/1993 đến thời điểm có Quyết định thu hồi đất, mà tại thời điểm sử dụng
không vi phạm quy hoạch, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đã công bố công khai, cắm mốc, không phải là đất lấn chiếm
trái phép và được UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đất đó không có
tranh chấp.
9. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất mà trước
đây Nhà nước có Quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai
của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia đình, cá
nhân đó vẫn sử dụng.
10. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các
công trình là: đình, đền, chùa, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được UBND cấp xã
nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có
tranh chấp.
11. Tổ chức sử dụng đất trong các trường hợp sau
đây:
a- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất
mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
b- Đất nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất
hợp pháp mà tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà
nước.
c- Đất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia
đình và cá nhân.
Điều 7: Giá đất bồi thường
và mức bồi thường thiệt hại:
1. Giá đất bồi thường là giá đất theo mục đích
đang sử dụng tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất đó.
2. Bồi thường đất nông nghiệp:
2.1. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất có
mặt nước nuôi trồng thủy sản có nguồn gốc quy định tại Điều 6 được bồi thường
theo 100% đơn giá.
2.2. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở khu dân cư, ngoài việc bồi thường theo
giá cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ 20% giá đất ở liền kề (chỉ áp dụng với
đất tiếp giáp đường Quốc lộ, đường Tỉnh lộ).
2.3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận
giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
(không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông lâm trường quốc
doanh. Khi Nhà nước thu hồi thì không bồi thường về đất, nhưng được hỗ trợ theo
quy định sau.
a) Hỗ trợ 50% đơn giá đất và tính theo diện tích
thực tế thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân giao nhận khoán đất là cán bộ công
nhân viên nông lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức
lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông lâm nghiệp
và hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có
nguồn sống chủ yếu từ nông nghiệp.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận khoán
không thuộc đối tượng tại Điểm a Khoản này thì chỉ được hỗ trợ 20% đơn giá đất
sản xuất tính theo diện tích đất thực tế bị thu hồi cho hộ dân gia đình cá nhân
nhận khoán.
2.4. Đất nông nghiệp sử dụng chung của nông trường,
lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi, không bồi thường về đất nhưng hỗ trợ
3.000.000 đồng/ha chi phí đầu tư vào đất nếu chi phí này không có nguồn gốc từ
Ngân sách Nhà nước.
2.5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, mà không đủ điều kiện bồi thường theo quy
định tại Điều 5 Quyết định này, nếu trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp có nguồn sống chính là nông nghiệp thì được xem xét hỗ trợ 50%
đơn giá đất nông nghiệp bằng diện tích đất bị thu hồi.
2.6. Trường hợp đất thu hồi là đất nông nghiệp
thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì không được bồi thường về đất.
Người thuê đất công ích của xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha
chi phí đầu tư vào đất.
2.7. Giá đất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và
đất lâm nghiệp thuộc dự án bồi thường như sau (không phân biệt hạng đất):
Mức giá chuẩn:
Số TT
|
Khu vực bị ảnh
hưởng
|
Đơn giá
(đồng /m2)
|
1
1-1
1-2
|
Huyện Bến Cát
Xã Trừ Văn Thố
Xã Cây Trường
|
20.000 đ/m2
15.000 đ/m2
|
2
2-1
2-2
2-3
|
Huyện Phú Giáo
Xã Tân Long
An Long
Xã An Thái
|
15.000 đ/m2
15.000 đ/m2
15.000 đ/m2
|
3
3-1
3-2
3-3
3-4
|
Huyện Dầu Tiếng
Xã Minh Tân
Xã Long Hòa
Xã Đình An
Minh Hòa
|
15.000 đ/m2
15.000 đ/m2
15.000 đ/m2
15.000 đ/m2
|
- Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường
giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi
cách HLBVĐB từ 0m đến 50m, nhân hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB trên 50m đến
100m.
- Trường hợp đất giáp với các trục đường giao
thông nông thôn (liên ấp, liên xã) thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi
cách HLBVĐB từ 0m đến 50m.
- Cự ly cách hàng lang tính theo đường bộ (chỉ
áp dụng với đất tiếp giáp đường Quốc lộ, đường Tỉnh lộ, đường giao thông nông
thôn quản lý được ghi trong phụ lục số 1, 2 và số 3 kèm theo Quyết định số
258/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005 của UBND Tỉnh).
- Khu vực đất giáp ranh:
+ Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện:
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, được xác định
từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, vào sâu địa phận mỗi huyện là
100m đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp .
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục
giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ,
HLBV đường thuỷ trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo
nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện nào có mức giá thấp hơn thì sẽ được áp dụng
theo mức giá của huyện có mức giá cao hơn.
+ Khu vực đất giáp ranh giữa các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa các xã được xác định
từ đường phân địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận của các xã là 50
mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục
giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ,
HLBV đường thuỷ trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh áp dụng theo bảng giá
đất của xã giáp ranh
3. Bồi thường đối với đất là đất ở:
3.1. Đối với đất ở có giấy CNQSD đất hoặc đất sử
dụng trước ngày 15/10/1993 thì được bồi thường 100% đơn giá trong các trường hợp
sau:
- Đất ở có giấy tờ quy định tại Khoản 1 đến Khoản
6 Điều 6 của Quyết định này.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản
án hoặc Quyết định của Tòa án Nhân dân, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi
hành án hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước cấp
có thẩm quyền đã được thi hành và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước.
3.2. Đối với đất ở sử dụng sau ngày 15/10/1993
và không có các giấy tờ quy định tại Khoản 8 Điều 6 khi bị thu hồi đất thì được
bồi thường như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở ổn định
tại nơi bị giải toả và không có tranh chấp, được UBND xã xác nhận. Khi bị thu hồi
thì được bồi thường 50% đơn giá bồi thường đất ở và tối đa không quá 300 m2/ hộ.
Riêng đối với người hoạt động Cách Mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết
định số 198/2005/QĐ-UBND ngày 04/09/2005 của UBND tỉnh Bình Dương thì được bồi
thường tối đa là 360 m2/hộ.
3.3. Đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân
được bồi thường theo Điểm 3.2 Khoản 3 Điều này nhưng thuộc đối tượng được miễn
giảm tiền sử dụng đất và chưa được miễn giảm lần nào (theo quy định tại Nghị định
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ) thì số tiền bồi thường về đất ở
được cộng thêm số tiền được miễn giảm (theo xác nhận của Chi cục thuế) nhưng tổng
số tiền bồi thường về đất ở tối đa bằng mức bồi thường 100%.
3.4. Đơn giá bồi thường đối với đất ở (đất thổ cư)
thuộc dự án là:
Số TT
|
Khu vực bị ảnh
hưởng
|
Đơn giá
(đồng /m2)
|
I.
1
1-1
1-2
1-3
1-4
1-5
|
Huyện Bến Cát
Đất thổ cư nằm ven trục
giao thông do TW (QL) và Tỉnh (ĐT) quản lý.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB từ 0m đến 50m.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB trên 50m đến 100m.
Đất cách HLBVĐB trên 100m đến
150m.
Đất cách HLBVĐB trên 150m đến
200m.
Đất cách HLBVĐB trên 200m.
|
245.000 đ/m2
210.000 đ/m2
175.000 đ/m2
140.000 đ/m2
105.000 đ/m2
|
2.
2-1
2-2
2-3
|
Đất thổ cư nằm ven trục GT
do huyện, xã quản lý.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB từ 0m đến 50m.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB trên 50m đến 100m.
Đất cách HLBVĐB trên 100m.
|
150.000 đ/m2
120.000 đ/m2
105.000 đ/m2
|
II.
1.
1-1
1-2
1-3
1-4
1-5
|
Huyện Dầu Tiếng- Huyện
Phú Giáo
Đất thổ cư nằm ven trục
giao thông do TW(QL) và tỉnh (ĐT) quản lý.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB từ 0m đến 50m.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB trên 50m đến 100m.
Đất cách HLBVĐB trên 100m đến
150m.
Đất cách HLBVĐB trên 150m đến
200m.
Đất cách HLBVĐB trên 200m.
|
200.000 đ/m2
160.000 đ/m2
120.000 đ/m2
80.000 đ/m2
54.000 đ/m2
|
2.
2-1
2-2
2-3
|
Đất thổ cư nằm ven trục GT
do huyện, xã quản lý
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB từ 0m đến 50m.
Đất tiếp giáp đường và cách
HLBVĐB trên 50m đến 100m.
Đất cách HLBVĐB trên 100m.
|
90.000 đ/m2
72.000 đ/m2
54.000 đ/m2
|
Điều 8: Xử lý trường hợp bị
thu hồi hết đất ở:
1- Trường hợp diện tích đất ở còn lại sau khi
Nhà nước thu hồi nhỏ hơn 40m2 đối với đất đô thị và nhỏ hơn 100m2 đối với khu
dân cư nông thôn, hoặc diện tích còn lại trên 40m2 đối với đất đô thị và trên
100m2 đối với khu dân cư nông thôn nhưng khuôn viên đất có hình thù, kích thước
không thể xây dựng nhà ở được và không phù hợp với quy hoạch chi tiết của cấp
có thẩm quyền, thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi thêm phần
đất còn lại đó để sử dụng vào mục đích công cộng.
2- Người sử dụng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất
thuộc đối tượng không bồi thường về đất, nếu không còn nơi ở nào khác thì được
UBND cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết cho mua, thuê nhà ở hoặc giao đất mới,
người được thuê nhà hoặc mua nhà phải trả tiền mua nhà, thuê nhà, nộp tiền sử dụng
đất theo quy định.
Điều 9: Đối với các tổ chức:
1- Nếu đã được giao đất, nhưng không phải nộp tiền
sử dụng đất hoặc phải nộp tiền sử dụng đất mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước thì không được bồi thường thiệt hại về đất, nhưng được bồi thường chi
phí đầu tư vào đất nếu các chi phí này không có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
Đất có nguồn gốc thuộc quỹ đất công ích do chính
quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị cho thuê đất, tạm cho mượn để sử
dụng có thời hạn nhưng không đúng thẩm quyền thì không được bồi thường thiệt hại
về đất và được thông báo trước để chấm dứt hợp đồng và di dời.
2- Nếu được giao đất (hoặc chuyển nhượng) đã nộp
tiền sử dụng đất bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước thì được bồi thường
thiệt hại về đất theo đơn giá quy định.
Điều 10: Đối với các
công trình văn hoá, di tích lịch sử, đình, chùa,… UBND xã lập hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể .
Chương II
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN.
Điều 11: Nguyên tắc bồi thường
tài sản.
1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường.
2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không bồi thường thì tuỳ trường hợp
cụ thể mà UBND Tỉnh xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản.
3. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được
xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cấp có
thẩm quyền cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
4. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được
xây dựng sau ngày 01/07/2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử
dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt
thì không được bồi thường.
5. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi
có Quyết định thu hồi được công bố thì không được bồi thường.
6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể
tháo dỡ và di chuyển được, thì chỉ bồi thường chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp
đặt mức bồi thường sẽ được tính theo thực tế và phù hợp với quy định của Pháp
luật.
7. Đối với chủ sở hữu tài sản là doanh nghiệp:
Nhà và công trình trên đất phục vụ sản xuất kinh doanh được bồi thừơng theo giá
trị còn lại và hỗ trợ thêm 10% giá trị xây dựng mới nhưng tổng giá trị bồi thường,
hỗ trợ không vượt quá 100% giá trị xây dựng mới.
8. Đối với chủ sở hữu tài sản là cá nhân, hộ gia
đình hoặc tổ chức không kinh doanh, tài sản được bồi thường 100% đơn giá và các
quy định tại Điều 12.
9. Thời điểm xét tài sản có vi phạm quy hoạch
hay không là thời điểm UBND huyện, thị, Ban QLDA Thủy lợi 416 tổ chức họp dân,
thông báo quy hoạch của cấp có thẩm quyền và phát phiếu kê khai tài sản đến người
dân bị ảnh hưởng trong khu vực xây dựng công trình.
10. Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật
mà không còn sử dụng được hoặc thực tế không sử dụng, thì khi Nhà nước thu hồi
đất không được bồi thường.
11. Đối với cây trồng và hoa màu đơn giá bồi thường
được quy định ở Điều 13.
Điều 12: Xử lý các trường
hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà và công trình xây dựng trên đất.
I- Điều kiện để được bồi thường:
1- Nhà hợp pháp : Bối thường 100% nhà theo
đơn giá quy định, nhà ở hợp pháp có các giấy tờ sau: Nhà xây dựng được chính
quyền cấp xã công nhận trước ngày 01/07/2004.
2- Nhà không hợp pháp: Là nhà xây dựng
sau ngày 01/07/2004 không có giấy phép xây dựng theo quy định thì không được bối
thường, mà chi được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ di dời bằng 30% giá trị
tài sản phải di dời theo đơn giá qui định.
3- Nhà chỉ tháo dỡ một phần:
a. Nếu phần diện tích cón lại không còn sử dụng
được nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn bộ công trình.
b. Nếu phần còn lại sử dụng được tính bồi thường
thiệt hại phần công trình bị tháo dỡ theo đơn giá qui định và được trợ cấp sửa
chữa thêm 10% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4- Đối với nhà, công trình tháo rời và di
chuyển tới chỗ ở mới để lắp đặt: Thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt (do Hội đồng đền bù giải phóng mặt băng đề suất mức cụ thể,
thông qua sở tài chính thẩm định).
Điều 13: Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản, nhà, vật kiến trúc,
công trình, cây trồng trên đất..
I- Đơn giá bồi thường nhà ở:
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá
|
I.
|
Nhà cấp II, biệt thự:
|
|
1
|
- Cấp IIA: Loại 1 trệt 5 lầu,
mái bêtông cốt thép, cột bêtông cốt thép, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật
liệu ốp lát, trát cao cấp).
|
2.800.000 đ/m2
|
2
|
- Cấp IIB: Loại 1 trệt 4 lầu,
mái bêtông cốt thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp
lát, trát cao cấp).
|
2.500.000 đ/m2
|
3
|
- Cấp IIC:Loại 1 trệt 3 lầu,
mái bêtông cốt thép, cốt bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát,
trát cao cấp).
|
2.200.000 đ/m2
|
II.
|
Nhà cấp III
|
|
1
|
- Cấp IIIA: Loại 1 trệt 2 lầu,
mái bêtông cốt thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp
lát, trát cao cấp).
|
1.900.000 đ/m2
|
2
|
- Cấp IIIB: Loại 1 trệt 2 lầu,
mái ngói, mái tole, mái fibro, trần các loại, cột bêtông, nền gạch hoa, tường
gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp).
|
1.700.000 đ/m2
|
3
|
Cấp IIIC: Loại 1 trệt 2 lầu
trở xuống, sàn bêtông, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và
các loại nhà cấp III khác còn lại.
|
1.450.000 đ/m2
|
III
|
Nhà cấp IV
|
|
1
|
- Cấp IVA: Loại nhà trệt hoặc
có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột bêtông cốt thép, nền gạch
men hoặc hoa: mặt tiền đổ sênô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính.
|
1.200.000 đ/m2
|
2
|
- Cấp IVB: Loại nhà trệt,
hoặc có gác gỗ, mái ngói tole, fribro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây
gạch, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đúc sênô, tô đá rửa, cửa gỗ.
|
900.000 đ/m2
|
3
|
- Cấp IVC: Loại nhà trệt, cột
xây gạch hoặc làm bằng gỗ, sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không
đóng trần trần tạm (cót, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ.
|
700.000 đ/m2
|
IV
|
Nhà tạm
|
|
1
|
- Loại A: Nhà mái ngói hoặc
tole, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch
tàu hoặc xi măng.
|
400.000 đ/m2
|
2
|
- Loại B: Nhà mái ngói âm dương,
tole, fibro xi măng cột gỗ tạp vách ván hoặc cót, nền đất.
|
200.000 đ/m2
|
3
|
- Loại C: Nhà mái lá, giấy
dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm.
|
150.000 đ/m2
|
V
|
Nhà xưởng :
|
|
1
|
- Xưởng loại I: Kết cấu khung
kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che nền bêtông kiên cố.
|
900.000 đ/m2
|
2
|
- Xưởng loại II: Kết cấu giống
như loại 1 nhưng không xây bao che.
|
700.000đ/m2
|
3
|
- Xưởng loại III: Kết cấu cột
kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole hoặc ngói.
|
500.000 đ/m2
|
4
|
- Xưởng loại IV: Kết cấu giống
loại III nhưng không xây bao che, nền đất.
|
300.000 đ/m2
|
5
|
- Chi phí di dời máy
móc thiết bị, công trình điện, cấp thoát nước: Được tính theo thực tế xây dựng
và lắp đặt, cộng tỉ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy đinh hiện hành.
|
Tính theo thực
tế
|
6
|
- Chi phí di dời
nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho: Được tính theo thực tế.
|
Tính theo thực
tế
|
II. Các công trình phụ và vật
kiến trúc:
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá
|
I.
|
Công trình phụ:
|
|
1
|
Bể nước (xây độc lập).
Nếu có ốp gạch men tính
thêm.
|
250.000 đ/m3
120.000 đ/m2
|
2
|
Nhà tắm biệt lập (loại nhà
tạm).
Nếu có lát gạch tàu hoặc xi
măng được tính thêm.
|
100.000đ/ m2
40.000 đ/m2
|
3
|
Gác gỗ:
|
150.000 đ/m2
|
4
|
Chuồng heo:
- Xây gạch nên xi măng, mái
tole hoặc ngói, cột xây.
- Các loại khác còn lại.
|
200.000 đ/m2
150.000 đ/m2
|
5
|
Chuồng trại chăn nuôi
gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất.
|
50.000đ/m2
|
6
|
Giếng đào Ø150cm:
Nếu có đặt cống BT được
tính thêm.
|
1.000.000đ/cái
120.000đ/cống
|
7
|
Giếng khoan dân dụng.
|
2.000.000đ/cái
|
8
|
Điện kế chính:
- Đối với hộ giải toả trắng.
- Đối với hộ giải tỏa một
phần hỗ trợ.
|
1.500.000đ/cái
500.000 đ/cái
|
9
|
Điện kế phụ:
- Đối với hộ giải toả trắng.
- Đối với hộ giải tỏa một
phần hỗ trợ.
|
500.000 đ/cái
200.000 đ/cái
|
10
|
Điện thoại:
- Đối với hộ giải toả trắng.
- Đối với hộ giải tỏa một
phần hỗ trợ.
|
700.000 đ/ cái
100.000 đ/cái
|
11
|
Đồng hồ nước:
- Đối với hộ giải toả trắng.
- Đối với hộ giải tỏa một
phần hỗ trợ.
|
400.000 đ/cái
100.000 đ/cái
|
II
|
Vật kiến trúc:
|
|
1
|
Sân bê tông nhựa nóng.
|
120.000 đ/m2
|
2
|
Sân tráng nhựa.
|
80.000 đ/m2
|
3
|
Sân BT ximăng, BT đan sạn,
sân lót gạch bông, sân lót gạch men.
|
70.000 đ/m2
|
4
|
Sân gạch tàu hoặc láng xi
măng.
|
40.000 đ/m2
|
5
|
Sân đá kẹp đất.
|
30.000 đ/ m2
|
6
|
Tường rào xây gạch kiên cố
hoặc tường xây gạch + song sắt (cả móng và cột).
Nếu chưa tô trát thì trừ đi
30%, nếu có sơn nước thì đền bù thêm .
|
120.000 đ/m2
20.000đ/m2
|
7
|
Cừ tràm đóng móng.
|
10.000 đ/cây
|
8
|
Kè đá hộc.
|
250.000 đ/m3
|
9
|
Trụ cổng xây tô.
Có ốp gạch men, tính thêm.
|
400.000 đ/m3
120.000đ/m2
|
10
|
Bóng đèn trụ cổng (hỗ trợ
di dời).
|
50.000 đ/bóng
|
11
|
Rào lưới B40 bán kiên cố.
Loại kiên cố.
|
30.000 đ/m2
40.000 đ/m2
|
12
|
Rào kẽm gai: Bán kiên cố.
Loại kiên cố.
|
10.000 đ/m2
20.000 đ/m2
|
13
|
Cổng sắt (cho phí di dời).
|
25.000đ/m2
|
14
|
Các loại cổng khác di dời.
|
15.000 đ/m2
|
15
|
Rào cây xanh: (hoặc các
hình thức tương tự) có cắt tỉa.
Không cắt tỉa.
|
30.000 đ/md
15.000 đ/md
|
16
|
Cầu bêtông cốt thép.
|
120.000đ/m2
|
17
|
Cầu gỗ (hỗ trợ tháo dỡ).
|
50.000 đ/m2
|
III. Mồ mả:
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá
|
1
|
Mả đất
|
1.100.000đ/cái
|
|
Mả xây hoặc đá ong có diện
tích nhỏ hơn 6m2.
|
2.100.000 đ/cái
|
2
|
Mả xây BT kiên cố hoặc đá
ong loại lớn có diện tích lớn hơn 6m2.
|
4.000.000đ/cái
|
3
|
Mả mới chôn dưới một năm được
trợ cấp thêm.
|
1.900.000 đ/cái
|
4
|
Những trường hợp mả xây dựng
lớn, cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên đền bù tính toán theo chi phí thực tế.
|
Tính theo chi phí
thực tế.
|
IV. Một số loại kết cấu khác
:
TT
|
Nội dung
|
Đơn gía
|
1
|
Ống nhựa cấp nước ? 2,7cm
trở lên.
|
5.000đ/md
|
2
|
Ống nhựa cấp nước ? 10cm trở
lên.
|
12.000đ/md
|
3
|
Ống sành thoát nước ?
(10-20)cm.
|
15.000 đ/md
|
4
|
Ống bê tông tiêu nước ?
<=100cm.
|
40.000đ/md
|
5
|
Ống bê tông tiêu nước ?
>100cm.
|
120.000đ/md
|
6
|
Bàn thiên xây gạch, chiều
cao<1.5m (xây độc lập).
Có ốp gạch men tính thêm.
|
80.000 đ/trụ
40.000 đ/trụ
|
7
|
Bàn thiên các loại khác.
|
50.000 đ/trụ
|
8
|
Mái che các loại (giấy dầu,
lá các loại…).
|
20.000 đ/m2
|
9
|
Mái che các
loại (tole, ngói).
|
50.000 đ/m2
|
10
|
Trụ điện bằng BTCT cao từ
4-6m.
|
200.000 đ/trụ
|
11
|
Các loại trụ điện khác.
|
70.000 đ/trụ
|
12
|
Trụ cờ kiên cố (hỗ trợ di dời).
|
20.000 đ/trụ
|
13
|
Cổng vật liệu
tre, gỗ trang trí.
|
40.000đ/m2
|
14
|
Hồ nước bằng ống BTCT phi
100cm dài (xây dựng độc lập).
|
140.000đ/m
|
15
|
Hố ga bằng BT
|
200.000 đ/cái
|
16
|
Kết cấu BTCT
|
1.200.000 đ/m3
|
17
|
Di dời bồn nước có chân bằng
sắt, thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10m.
|
300.000đ/cái
|
18
|
Một số vật kiến trúc,
kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Tổ chuyên viên sẽ tính toán
giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật
liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật
liệu) tham mưu cho HĐ bồi thường giải tỏa, thông qua sở Tài chính thẩm định .
|
|
19
|
Hỗ trợ công việc khác:
- Đất đào ao (Đất
nguyên thổ).
- Đất san lấp mặt bằng
(Đất vận chuyển từ nơi khác đến).
|
5.000 đ/m3
25.000 đ/m3
|
V. Đền bù cây cối và hoa màu:
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá
|
I
|
Cây hoa màu:
|
|
1
|
Lúa.
|
2.000đ m2
|
2
|
Mía vụ 1.
Mía vụ 2.
Mía vụ 3.
|
3.000 đ/m2
2.500 đ/m2
2.000 đ/m2
|
3
|
Đậu các loại.
|
1.750 đ/m2
|
4
|
Mì, bắp, khoai, củ các loại.
|
1.000 đ/m2
|
5
|
Rau gia vị.
|
3.000 đ/m2
|
6
|
Rau, cải các loại.
|
2.500 đ/m2
|
7
|
Cây thuốc nam
|
4.000 đ/m2
|
8
|
Cây bông huệ:
- Chưa thu hoạch.
- Đang thu hoạch.
|
5.000 đ/m2
10.000 đ/m2
|
9
|
Thuốc dũ, bông kiểng, đinh
lăng.
|
1.000 đ/m2
|
II
|
Cây công nghiệp
|
|
1
|
Cây cao su (mật độ tối
đa 555 cây/ha):
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
35.000 đ/cây
|
|
Trên 3 đến 5 năm tuổi.
|
60.000 đ/cây
|
|
Trên 5 đến 10 năm tuổi.
|
95.000 đ/cây
|
|
Trên 10 năm tuổi.
|
150.000 đ/cây
|
|
Đối với vườn giống cây cao
su: Bồi thường theo chi phí kiến thiết cơ bản hợp lý để xây dựng vườn giống.
|
|
2
|
Cây điều (mật độ tối đa
277 cây/ha):
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
25.000 đ/cây
|
|
Trên 2 năm đến 4 năm tuổi.
|
50.000 đ/cây
|
|
Trên 4 năm đến 6 năm tuổi.
|
90.000 đ/cây
|
|
Trên 6 năm đến 20 năm tuổi.
|
140.000 đ/cây
|
|
Trên 20 năm tuổi.
|
50.000 đ/cây
|
3
|
Cây Tiêu (mật độ tối đa 2.000 nọc/ha, nọc bằng
cây tạp):
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
25.000 đ/nọc
|
|
Trên 2 năm đến 5 năm tuổi.
|
60.000 đ/ nọc
|
|
Trên 5 năm đến 15 năm tuổi.
|
120.000 đ/ nọc
|
|
Trên 15 năm tuổi.
|
50.000 đ/ nọc
|
|
Nọc tiêu xây bằng gạch được
hỗ trợ thêm.
|
80.000 đ/ nọc
|
|
Nọc tiêu bằng BTCT được hỗ
trợ thêm.
|
50.000 đ/nọc
|
4
|
Cây cà phê (mật độ tối
đa 1.110cây/ha):
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
25.000 đ/cây
|
|
Trên 2 năm đến 5 năm tuổi.
|
50.000 đ/cây
|
|
Trên 5 năm đến 10 năm tuổi.
|
95.000 đ/cây
|
|
Trên 10 năm tuổi.
|
50.000 đ/cây
|
5
|
Cây lài, trà
|
|
|
Từ 1 đến 3 năm tuổi.
|
5.000 đ/cây
|
|
Từ 4 năm đến 8 năm tuổi.
|
12.000 đ/cây
|
|
Trên 8 năm tuổi.
|
25.000 đ/cây
|
III
|
Cây ăn trái :
|
|
1
|
Cây măng cụt (mật độ tối
đa không quá 156 cây /ha):
|
|
|
Từ 1 đến 3 năm tuổi.
|
100.000 đ/cây
|
|
Trên 3 năm đến 8 năm tuổi.
|
200.000 đ/cây
|
|
Trên 8 năm tuổi đến 10 năm
tuổi.
|
1.500.000 đ/cây
|
|
Trên 10 năm tuổi.
|
2.000.000 đ/cây
|
2
|
Cây sầu riêng (mật độ tối
đa không quá 156 cây /ha):
|
|
|
Từ 1 đến 3 năm tuổi.
|
100.000 đ/cây
|
|
Trên 3 năm đến 8 năm tuổi.
|
200.000 đ/cây
|
|
Trên 8 năm tuổi đến 10 năm tuổi.
|
600.000 đ/cây
|
|
Trên 10 năm tuổi.
|
1.000.000 đ/cây
|
|
Trường hợp cây sầu riêng giống
Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
|
|
3
|
Cây mít, dừa, chôm chôm,
nhãn, cam, bưởi, dâu, bơ, xoài, vú sữa:
|
|
|
Từ 1 đến 3 năm tuổi.
|
55.000 đ/cây
|
|
Trên 3 năm đến 8 năm tuổi.
|
100.000 đ/cây
|
|
Trên 8 năm tuổi.
|
200.000 đ/cây
|
4
|
Cây táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi,
quýt, hồng, quân, thanh long, sabôchê:
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
30.000 đ/cây
|
|
Trên 3 năm đến 6 năm tuổi.
|
60.000 đ/cây
|
|
Trên 6 năm tuổi.
|
100.000 đ/cây
|
5
|
Cây khế, me, sấu, cau,
chùm ruột, sơ ri, cóc, xirô:
|
|
|
Từ 1 đến 2 năm tuổi.
|
20.000 đ/cây
|
|
Trên 3 năm đến 5 năm tuổi.
|
50.000 đ/cây
|
|
Trên 5 năm tuổi.
|
70.000 đ/cây
|
6
|
Cây đu đủ, chuối, (mật độ
tối đa 2.000 cây/ha):
|
|
|
Mới trồng (hỗ trợ di dời).
|
1.000 đ/cây
|
|
Chưa thu hoạch.
|
6.000 đ/cây
|
|
Đang thu hoạch.
|
15.000 đ/cây
|
7
|
Thơm ( mật độ tối đa
40.000 bụi /ha ):
|
|
|
Mới trồng (hỗ trợ di dời).
|
200 đ/cây
|
|
Chưa thu hoạch.
|
1.000 đ/bụi
|
|
Đang thu hoạch.
|
2.500 đ/bụi
|
8
|
Một số loại cây khác
như: Mù u, bàng, liễu, phượng, tràm, sung, trứng cá, cây lêkima, cây vông
và một số loại cây không có trong đơn giá 30.000 đ/ cây.
|
|
IV
|
Bồi thường cây lấy gỗ:
|
|
1
|
Tre:
|
|
|
Dưới 1 năm tuổi.
|
2.000đ/cây
|
|
Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi.
|
4.000đ/cây
|
|
Trên 2 năm tuổi.
|
6.000đ/cây
|
2
|
Lồ ô, tầm vông:
|
|
|
Dưới 1 năm tuổi.
|
1.500đ/cây
|
|
Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi.
|
3.000đ/cây
|
|
Trên 2 năm tuổi.
|
5.000đ/cây
|
3
|
Trúc:
|
|
|
Dưới 1 năm tuổi.
|
200đ/cây
|
|
Từ 1 năm tuổi đến 2 năm tuổi.
|
800đ/cây
|
|
Trên 2 năm tuổi.
|
1.500đ/cây
|
4
|
Bạch đàn, tràm, và lồng mức
(Mật độ tối đa 2.500cây/ha), xà cừ (Mật độ tối đa 400cây/ha) xoan, so đũa,
trường:
|
|
|
Loại trồng dưới 1 năm.
|
2.000đ/cây
|
|
Loại trồng từ 1 năm tuổi và
có đường kính < 10cm.
|
8.000đ/cây
|
|
Loại trồng có đường kính từ
10cm đến 20cm.
|
20.000đ/cây
|
|
Loại có đường kính lớn hơn
20cm.
|
50.000đ/cây
|
5
|
Đối với những cây trồng
không có trong quyết định thì tính quy đổi theo cây trồng
Tương đương.
|
|
6
|
Riêng phần hỗ trợ di dời
cây cảnh (trồng dưới đất).
|
|
7
|
Cỏ lá gừng.
|
6.000đ/m2
|
8
|
Cỏ lông heo.
|
20.000đ/m2
|
9
|
Bông trang thường, phát
tài, chuối ngọc.
|
15.000đ/cây
|
10
|
Mai cảnh:
|
|
|
Từ 1 đến 5 năm tuổi.
|
15.000đ/ cây
|
|
Trên 5 năm.
|
60.000đ/ cây
|
11
|
Các loại kiểng trồng dưới đất:
Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thuỷ,… cây (từ 6 năm tuổi trở lên.).
|
50.000đ/cây
|
12
|
Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ
hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế.
|
|
* Quy định điều chỉnh:
Đối với cây công nghiệp, cây ăn trái khi xác định
theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định như sau:
- Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường
kính cây: vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3m tính từ mặt đất (sát gốc
cây) lên.
- Đối với cây trồng ngắn ngày trồng xen với cây
lâu năm chưa khép tán được tính bồi thường 50% diện tích trồng cây ngắn ngày
theo đơn giá bồi thường cây ngắn ngày tương ứng. Nếu cây lâu năm đã khép tán
thì không xem xét bối thường cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây lâu năm.
- Đối với trường hợp nhiều cây trồng lâu năm trồng
trên một thửa đất: mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây nếu vượt mật độ
thì ưu tiên tính bồi thường cho loại cây trồng có giá trị bồi thường cao hơn.
- Cây trồng theo ranh đất không tính mật độ,
nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn trong hàng
của loại cây trồng đó.
- Trường hợp cây trồng không có đơn giá quy định
trên thì có thể áp dụng theo đơn giá cây trồng tương đương hoặc Hội đồng bồi
thường huyện có văn bản đề xuất với sở Tài chính để trình bổ sung đơn giá.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ.
Điều 14: Bồi thường cho người lao động bị ngừng việc do ngừng sản xuất
kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất có thuê lao động theo hợp đồng lao động, tổ
chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh thì người lao động
được áp dụng bồi thường theo chế độ trợ cấp ngừng việc quy định tại Khoản 3 Điều
62 của Bộ luật Lao động, đối tượng được bồi thường là người lao động quy định tại
Điểm a, b Khoản 1 Điều 27 của Bộ luật Lao động thời gian tính bồi thường là thời
gian ngừng sản xuất kinh doanh và tối đa không quá 06 tháng.
Điều 15: Hỗ trợ di chuyển.
1. Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di
chuyển chỗ ở trong phạm vi tỉnh được hỗ trợ mỗi hộ 3.000.000 đồng/hộ, nếu di
chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ.
2. Các tổ chức có đủ điều kiện bồi thường thiệt
hại tài sản khi bị thu hồi mà phải di chuyển cơ sở, được hỗ trợ chi phí thực tế
di chuyển, tháo dỡ và lắp đặt do UBND tỉnh Quyết định cho từng trường hợp cụ thể
theo đề nghị của Sở Tài chính.
3. Người bị thu hồi đất ở không còn chỗ ở nào
khác trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới, được bố trí vào nhà tạm ở nếu có quỹ
nhà ở, hoặc được hỗ trợ 500.000 đồng/ hộ/01 tháng thời gian hỗ trợ không quá 06
tháng cho 01 hộ.
Điều 16: Hỗ trợ ổn định đời
sống và ổn định sản xuất.
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên 20% diện tích đất nông nghiệp được giao,
được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 03 tháng với số tiền là: 100.000 đồng/tháng/nhân
khẩu nếu không phải di chuyển chỗ ở và thời gian 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ
ở.
2. Đối với các hộ gia đình đất bị thu hồi hết và
có đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại nơi bị giải toả, phải di
chuyển chổ ở thì được hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ ổn định cuộc sống với mức 600.000 đồng/nhân
khẩu (trường hợp đã hỗ trợ theo khoản 1 thì không xét hỗ trợ theo điểm này).
- Hỗ trợ 1.000.000 đồng/hộ đối với các hộ gia
đình chính sách có công với cách mạng.
- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các gia đình
thương binh, liệt sĩ.
- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các gia đình
thương binh, liệt sĩ.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế,
hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh
thì được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân
của 03 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận làm cơ sở cho Hội đồng bồi
thường tính tiền hỗ trợ.
4. Thưởng khi di dời đúng tiến độ : 3.000.000 đồng/
hộ gia đình.
5. Người đang sử dụng nhà thuộc sơ hữu nhà nước:
nếu không tiếp tục thuê nhà của nhà nước thì được hỗ trợ bằng tiền mặt với mức
60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
6. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc
làm.
Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
khi bị thu hồi trên 20% diện tích đất nông nghiệp thì được hỗ trợ, chi phí gồm
có:
- Hỗ trợ khuyến nông: 1.400.000 đ/ hộ.
- Đào tạo xoá mù chữ (nếu có): 1.000.000 đ/ hộ.
- Đào tạo nghề nghiệp và hỗ trợ cuộc sống:
1.400.000 đ/ hộ.
Chương IV
TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 17: Chính sách thực hiện
tái định cư:
1. Đối với các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng
toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở không còn nơi xây dựng nhà ở hoặc diện tích đất ở
còn lại nhỏ hơn 40m2 đối với đất đô thị và nhở hơn 100m2 đối với đất nông thôn
thì được bố trí vào khu dân cư theo quy hoạch với diện tích bằng diện tích bị
giải tỏa nhưng không quá 150m2 đối với khu dân cư tập trung hoặc 300m2 đối với
khu dân cư nông thôn. Hội đồng bối thường hỗ trợ tái định cư trình phương án
tái định cư cụ thể cho từng trường hợp phát sinh.
2. Đối với hộ thuộc diện mục 1 điều 17 mà có khả
năng tìm nơi ở mới thì ngoài mức đền bù nhà ở, đất ở theo quy định còn được xem
xét hỗ trợ bằng 100% giá đất ở được bồi thường.
Chương V
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI.
Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp
luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời gian khiếu nại và trình tự giải
quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại điều 138 của Luật đất đai 2003 và
điều 162, 163,164 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật đất đai.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu
hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời
gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định./.