ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
40/2006/QĐ-UBND
|
Phủ
Lý, ngày 19 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai số
13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2003/PL-UBTVQH
ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số
30/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam kỳ
họp thứ 10 khóa XVI về giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2007. Thay thế Quyết định số 1911/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2005 của
UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá các loại đất.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT, Xây dựng;
- Website Chính phủ;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TCTM.
QĐ GĐ 2007.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
BẢN QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của
UBND tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
UBND tỉnh quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
Điều 2.
Phạm vi áp dụng
2.1. Giá đất do UBND tỉnh quy định
được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất
và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của luật đất đai năm 2003.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản
3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều
40 của Luật đất đai năm 2003.
- Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
2.2. Trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất
theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; giá các loại
đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị
trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà nam.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nhóm đất
nông nghiệp: Được chia theo 2 khu vực: xã đồng bằng; xã miền
núi; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất, trong mỗi loại đất xác định theo
các hạng đất:
4.1. Nhóm đất nông nghiệp:
4.1.1. Đất trồng cây hàng năm và đất
nuôi trồng thủy sản:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Đất
trồng cây hàng năm
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Hạng
1
|
21.000
|
11.100
|
21.000
|
11.100
|
Hạng
2
|
17.500
|
9.300
|
17.500
|
9.300
|
Hạng
3
|
14.200
|
7.500
|
14.200
|
7.500
|
Hạng
4
|
10.700
|
5.700
|
10.700
|
5.700
|
Hạng
5
|
6.900
|
3.700
|
6.900
|
3.700
|
Hạng
6
|
4.000
|
1.000
|
4.000
|
1.000
|
- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng
sản xuất:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Hạng
đất
|
Đất
trồng cây hàng năm
|
Đất
rừng sản xuất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
|
Hạng
1
|
25.000
|
11.000
|
5.000
|
Hạng
2
|
21.000
|
9.200
|
4.200
|
Hạng
3
|
16.900
|
7.400
|
3.400
|
Hạng
4
|
12.800
|
5.650
|
2.600
|
Hạng
5
|
8.200
|
3.630
|
1.650
|
Hạng
6
|
5.000
|
1.000
|
500
|
4.2. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ
trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đất ở (Đất vườn ao của hộ gia đình cá nhân trong cùng thửa với đất
ở, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng không được cấp có thẩm quyền chứng
nhận là đất ở theo quy định của pháp luật đất đai) thì giá đất được xác định
bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.
4.3. Đối với đất nông nghiệp nằm
xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác
(Đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trong cùng thửa với đất ở, có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng không được cấp có thẩm quyền chứng nhận là
đất ở theo quy định của pháp luật đất đai ) thì giá đất được xác định bằng
1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.
4.4. Đối với một số xã miền núi những
khu vực đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu
năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ
núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi; những khu vực có điều kiện sản xuất
tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
UBND các huyện, thị xã, thống nhất
với các Sở Tài nguyên – Môi trường; Sở Tài chính xác định vị trí các khu vực để
áp dụng mức giá khu vực miền núi.
4.5. Đối với nhóm đất nông nghiệp
khi thu hồi, áp dụng mức giá của hạng cao nhất theo loại đất và khu vực trên để
bồi thường.
Điều 5. Đất phi
nông nghiệp tại nông thôn:
5.1. Đất phi nông nghiệp chia làm 4
khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT:
1000đ/m2
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Khu
vực 1
|
300
|
180
|
180
|
108
|
Khu
vực 2
|
210
|
126
|
126
|
75
|
Khu
vực 3
|
150
|
90
|
90
|
54
|
Khu
vực 4
|
100
|
60
|
60
|
36
|
5.2. Mức giá trên quy định cho vị
trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh
các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,8. Vị trí 3: Hệ số: 0,6. Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
5.3. Xác định các khu vực: Việc
phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực
2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần
UBND nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu công nghệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần
đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn khu vực tạo điều kiện thuận lợi cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.
- Khu vực 2: Nằm ven đường giao
thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu
thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường
không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng
sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Trục đường giao
thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở
kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
5.4. Xác định các vị trí: Vị trí
trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới
mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường
giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức
sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt
tiền trục đường giao thông.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị
trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 6. Đất phi
nông nghiệp tại các thị trấn:
6.1. Đất ở tại thị trấn: Chia làm 4
khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT:
1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí I
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng văn
Thị trấn Hòa mạc
Thị trấn Bình mỹ
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
600
|
2
|
Thị Trấn Vĩnh trụ
|
2.500
|
1.750
|
1.250
|
500
|
3
|
Thị trấn Quế
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
400
|
4
|
Thị trấn Kiện khê
|
700
|
500
|
350
|
140
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí
1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh
các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.
6.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ
tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực;mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT:
1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí 1
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng văn
Thị trấn Hòa mạc
Thị trấn Bình mỹ
|
1.800
|
1.260
|
900
|
360
|
2
|
Thị Trấn Vĩnh trụ
|
1.500
|
1.050
|
750
|
300
|
3
|
Thị trấn Quế
|
1.200
|
840
|
600
|
240
|
4
|
Thị trấn Kiện khê
|
420
|
300
|
210
|
85
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí
1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh
các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
6.3. Xác định các loại khu vực: Việc
phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực
2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có vị trí thuận lợi
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị
trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Khu vực 2: Đất có điều kiện thuận
lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Điều kiện
kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Là khu dân cư đã
hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Là khu dân cư mới hình
thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.
6.4. Xác định các loại vị trí: Vị
trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách
tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường
giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức
sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt
tiền trục đường giao thông.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với trục đường giao thông (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận
nơi).
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị
trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 7.
Đất phi nông nghiệp tại thị xã Phủ lý
7.1. Đất ở chia theo loại đường phố
và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT:
1000đ/m2
Đường
phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
7.000
|
4.200
|
1.750
|
613
|
Loại
2
|
5.000
|
3.000
|
1.250
|
438
|
Loại
3
|
3.000
|
1.800
|
750
|
263
|
Loại
4
|
2.000
|
1.200
|
500
|
175
|
Loại
5
|
1.200
|
720
|
300
|
105
|
Các
loại đường còn lại, ngoại thị xã
|
800
|
480
|
200
|
70
|
7.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ
chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí.
ĐVT:
1000đ/m2
Đường
phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
|
4.200
|
2.520
|
1.050
|
368
|
Loại
2
|
3.000
|
1.800
|
750
|
263
|
Loại
3
|
1.800
|
1.080
|
450
|
158
|
Loại
4
|
1.200
|
720
|
300
|
105
|
Loại
5
|
720
|
435
|
180
|
65
|
Các
loại đường còn lại, ngoại thị xã
|
480
|
288
|
120
|
42
|
7.3. Xác định loại đường phố:
Loại đường phố trong đô thị được
xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận
lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu
trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong đô thị được phân
thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối
với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường
phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung
tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ
tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều
đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì
từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Đường loại 1: Đường phố có cơ sở
hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế, thương mại, có vị
trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu
trung tâm thị xã, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Đường loại 2: Đường phố liền kề với
đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
sinh hoạt kém đường loại 1.
- Đường loại 3: Đường phố liền kề với
đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém
đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 4: Đường phố liền kề với
đường phố loại 3; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt ở mức
trung bình kém đường phố loại 3; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 5: Bao gồm các đường
phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.
7.4. Xác định các vị trí: Vị trí
trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả
năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong
từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ
1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp
sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố
có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt
tiền trục đường phố.
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với trục đường phố, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi).
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất
trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị
trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 8.
Đất phi nông nghiệp có vị trí ven các trục đường giao
thông Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn,
thị xã, khu vực nông thôn):
8.1. Trục đường giao thông Quốc lộ
- Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT:
1000đ/m2
Quốc
lộ 1A
|
Vị
trí 1
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh
Liêm)
|
2.500
|
1.500
|
Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố
Quang Trung (Trung tâm huyện) cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm)
|
1.500
|
900
|
Các khu vực còn lại trên trục đường
QL1A (huyện Thanh Liêm)
|
1.000
|
600
|
Các khu vực còn lại trên trục đường
QL1A (huyện Duy Tiên)
|
1.200
|
720
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí
1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh
các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.
- Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT:
1000đ/m2
Quốc
lộ 21A
|
Vị
trí 1
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
- Địa phận Huyện Bình lục và
Huyện Thanh liêm
|
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện
Bình Lục)
|
1.000
|
600
|
+ Khu vực Phố Động (huyện
Thanh Liêm)
|
1.500
|
900
|
+ Các khu vực còn lại trên trục
đường Quốc lộ 21A (Huyện Bình Lục; Huyện Thanh Liêm)
|
700
|
420
|
- Địa phận Huyện Kim Bảng
|
|
|
+ Khu vực ngã Ba Thanh Sơn (Huyện
Kim Bảng)
|
1.000
|
600
|
+ Khu vực ngã tư Thi sơn
|
1.000
|
600
|
+ Khu vực còn lại xã Thanh sơn,
xã Thi sơn
|
700
|
420
|
+ Khu vực Cầu Đồng Sơn; Trung tâm
xã Ba sao Kim Bảng
|
500
|
300
|
+ Các khu vực còn lại trên trục
đường Quốc lộ 21A (Huyện Kim Bảng)
|
200
|
120
|
Mức giá trên quy định cho vị trí 1
các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các
vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.
- Đường Quốc lộ 38:
ĐVT:
1000đ/m2
Quốc
lộ 38
|
Vị
trí 1
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Khu vực Cầu Giát (huyện Duy
Tiên)
|
1.500
|
900
|
Khu vực chợ Lương (huyện Duy
Tiên)
|
1.500
|
900
|
Các đoạn còn lại từ khu vực Thị
trấn Đồng văn đến cầu Yên Lệnh (Huyện Duy Tiên)
|
600
|
360
|
Khu vực chợ Đại
|
500
|
300
|
Khu vực chợ Dầu, chợ Chanh (huyện
Kim Bảng)
|
300
|
180
|
Các khu vực còn lại trên trục đường
Quốc lộ 38
|
300
|
180
|
Mức giá trên quy định cho vị trí 1
các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các
vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT:
1000đ/m2
Quốc
lộ 21B
|
Vị
trí 1
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện
Kim Bảng)
|
450
|
270
|
Khu vực ngã tư Biên Hòa (huyện
Kim Bảng)
|
600
|
360
|
Các Khu vực còn lại trên trục Quốc
lộ 21B
|
150
|
90
|
Mức giá trên quy định cho vị trí 1
các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các
vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số 0,5. Vị trí 4: Hệ số 0,3.
8.2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT:
1000đ/m2
Quốc
lộ 21B
|
Vị
trí 1
|
Đất
ở
|
Đất
SX-KD
|
Khu vực thị tứ
|
600
|
360
|
Khu vực tiếp giáp với khu vực thị
trấn, thị xã
|
600
|
360
|
Các khu vực còn lại trên trục đường
tỉnh lộ
|
150
|
90
|
Khu vực chợ sáng xã Nhật tân
|
1.500
|
900
|
Khu vực chợ chiều xã Nhật tân
|
1.000
|
600
|
Mức giá trên quy định cho vị trí 1
các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các
vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1. Vị trí 2: Hệ số:
0,7. Vị trí 3: Hệ số: 0,5. Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
Điều 9. Quy định
khu vực, vị trí đất phi nông nghiệp:
9.1. Quy định khu vực đất phi nông
nghiệp: Căn cứ các nguyên tắc, các tiêu chí phân loại quy định nêu trên; Chủ tịch
UBND thị xã Phủ lý; Chủ tịch UBND các Huyện xác định từng khu vực cụ thể phù hợp
với điều kiện thực tế ở địa phương để làm cơ sở áp dụng mức giá; phân loại các
đường ở thị trấn để làm cơ sở tính thuế sử dụng nhà đất; trình UBND tỉnh quyết
định.
9.2. Đối với một thửa đất sản xuất
kinh doanh dịch vụ (ngoài khu công nghiệp và cụm công nghệp), thửa đất có chiều
sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo vị
trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có
chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2
(trên 100m đến 200 m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3
(trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện:
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ PHỦ LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hà
Nam)
TT
|
Tên
đường phố
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1.
|
Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A)
|
Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu
Phủ lý
|
- Đoạn từ cầu Phủ lý đến ngã ba Đọ
xá
- Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến
lối rẽ vào cổng Ba đa
|
- Đoạn từ ngã ba Đọ xa đến hết địa
phận thị xã.
- Đoạn từ lối rẽ vào cổng Ba đa đến
hết địa phận thị xã.
|
|
|
2.
|
Đường Trần Phú
|
|
|
Từ đường Lê Hoan đến Bưu điện tỉnh
|
|
|
3.
|
Đường Ngô Quyền
|
|
|
Từ cổng Phủ lý (XN ép dầu) đến cầu
Hồng Phú
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến cổng Phủ lý
(XN ép dầu)
|
4.
|
Đường Lê Lợi
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cầu
|
Từ đường Châu cầu đến đường Trường
Chinh
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường
Trần Hưng Đạo
|
|
5.
|
Đường Biên Hòa
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê
Công Thanh
|
Từ đường Lê Công Thanh đến đường
Lê Lợi
|
Từ đường Lê Lợi đến hết kè đê Nam
Châu Giang
|
|
|
6.
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Quy lưu
|
Từ đường Quy Lưu đến cửa Chùa Bầu
|
Từ cửa Chùa Bầu đến đường Trần Thị
Phúc
|
|
|
7.
|
Đường Châu Cầu
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Quy lưu
|
|
|
|
8.
|
Đường Trường Chinh
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị
Phúc
|
|
|
|
9.
|
Đường Lê Công Thanh
|
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh
Tiên Hoàng
|
|
|
|
10.
|
Đường Quy Lưu
|
|
|
Từ đường Trần Thị Phúc đến đường
Lê Lợi
|
|
|
11.
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
|
|
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường
Lê Lợi
|
|
|
12.
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
Từ đường Trần Thị Phúc đến đường
Lê Lợi
|
Từ Đ. Lê Lợi đến lối rẽ vào UBND xã
Liêm Chính
|
Từ lối rẽ vào UBND xã Liêm Chinh
đến hết địa phận Thị xã
|
13.
|
Đường Trần Thị Phúc
|
|
|
Từ ngã ba Hồng phú cũ đến ngã ba
với đường Đinh Tiên Hoàng
|
Từ Đ. Lê Lợi đến đường Biên Hòa
|
Từ đường Biên Hòa đến ngã ba Hồng
Phú cũ
|
14.
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba với
đường Trần Thị Phúc
|
Từ ngã ba Đ. Trần Thị Phúc đến cầu
Bằng Khê (QL21A)
|
Từ cầu Bằng Khê đến hết địa phận
Thị xã (QL21A)
|
15.
|
Đường bắc Truyền hình
|
|
|
Từ đường Trường chinh đến đường
Trần Hưng Đạo
|
|
|
16.
|
Đường nam Truyền Thanh
|
|
|
Từ đường Trường Chinh đến đường
Lê Lợi
|
|
|
17.
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
Từ HTX Vân sơn (giáp xóm 1 Phù
vân) đến đường Lê Chân
|
- Từ giáp địa phận phường Lê Hồng
Phong đến hết địa phận thị xã.
|
|
18.
|
Đường Lý Thái Tổ
|
|
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Lê Chân
|
Từ Đ. Lê chân đến Đ. Đinh Công
Tráng
|
|
19.
|
Đường Lê Chân
|
|
|
Từ cầu Phủ lý đến đường Lý Thái Tổ
|
Từ Đ. Lý Thái Tổ đến Đ. Lê Chân
nhánh 2
|
|
20.
|
Đường Trân Văn Chuông
|
|
|
|
Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến hết Trường
THPT Phủ lý A
|
|
21.
|
Đường Nguyễn Hữu Tiến
|
|
|
|
Từ Đ. Lý Thái Tổ đến Trường trung
học Y
|
|
22.
|
Đường Trần Quang Khải
|
|
|
|
|
Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý
Thái Tổ
|
23.
|
Đường Trần Nhật Duật
|
|
|
|
Từ Đ. Lý Thường Kiệt đến Đ. Lý
Thái Tổ
|
|
24.
|
Đường Đinh Công Tráng
|
|
|
|
Từ đường Lê Chân đến Đ. Trần Bình
Trọng
|
Từ Đ. Trần Bình Trọng đến hết địa
phận thị xã
|
25.
|
Đường Trần Bình Trọng
|
|
|
|
|
Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh
Công Tráng
|
26.
|
Đường Đề Yêm
|
|
|
|
Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D4
|
Từ đường D4 đến đường D5
|
27.
|
Đường Nguyễn Thiện
|
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Ngô
Quyền
|
|
|
Ghi chú: Các đoạn đường phố trong
các khu đô thị:
- Các tuyến đường nội bộ trong các
khu đô thị có mặt cắt ngang > 26 m xếp vào đường loại 3
- Các tuyến đường nội bộ trong các
khu đô thị có mặt cắt ngang từ 15 m đến 26m xếp vào đường loại 4
- Các tuyến đường nội bộ trong các
khu đô thị có mặt cắt ngang < 15 m xếp vào đường loại 5.