|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lợi
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2012/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 21
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung
giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐCP ngày 07/5/2009
của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua
Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 563/TTr-STNMT ngày 20/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày
21/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bình Phước năm 2012.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban , ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013
(Kèm
theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
1. Bảng giá các loại đất theo quy định này làm
căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu
lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và
40 của Luật Đất đai 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quyết định theo Quy định này;
3. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân
định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí
hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung
du, miền núi để định giá.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa
giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện,
thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân
địa giới hành chính giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn.
4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối
nhau với khu đất đã được xác định.
Điều 3. Phân vùng đất ở
nông thôn, đất nông nghiệp
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại
nông thôn được phân thành hai vùng trung du và miền núi. Trong đó: Xã trung du
là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (Thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng),
bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao
hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém
thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy
định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phân khu vực vị
trí đất nông nghiệp
1. Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông
nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó
được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực
hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực
tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông,
giá sang nhượng thấp hơn.
a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa
giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các
trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường
giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu
dân cư mới được quy hoạch xây dựng;
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với
trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài
khu vực trung tâm thị trấn. Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất
lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2;
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn
lại trên địa bàn xã.
3. Xác định vị trí đất:
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo
vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 mét
nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1;
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 300m,
thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1;
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300m đến 500m,
thì đơn giá đất áp dụng bằng 70% mức giá vị trí 1;
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500m đến 1.000m
thì đơn giá đất áp dụng bằng 60% mức giá vị trí 1;
- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000m thì đơn
giá đất áp dụng bằng 50% mức giá vị trí 1.
Điều 5. Xác định khu
vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn
1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn: Đất ở
khu vực nông thôn nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân
đoạn vị trí của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất
thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh
lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trong
mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với
trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm
xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã (Không bao gồm các trục đường quy định ở
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với
trục đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân
cư;
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn
lại trên địa bàn xã.
3. Xác định vị trí đất:
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu
30m (Chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng
không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 75% đơn giá vị trí 1;
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 100m.
Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 200m.
Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200m đến 300m.
Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300m. Đơn giá
đất vị trí 5 tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
Điều 6. Xác định khu
vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven
trung tâm thương mại, dịch vụ
1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn ven đô
thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Đất ở khu
vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại,
dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí
của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất
thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh
lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực đất ở khu vực ven đô thị,
ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, các trục
đường liên xã có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn,
chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.
Chi tiết các trục đường và khu vực đất quy định
cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
3. Xác định vị trí đất:
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu
30m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30m nhưng
không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 65% đơn giá vị trí 1.
a) Đối với các thị xã:
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60m.
Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60m đến 120m.
Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120m đến 360m.
Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
b) Đối với các huyện:
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60m.
Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60m đến 120m. Đơn
giá đất vị trí 3 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120m đến 360m.
Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Các vị trí cách HLBVĐB từ trên 360m:
+ Vị trí đất theo Khoản 3, Điều 5, Quy định
này;
+ Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng
giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn
cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu
vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại,
dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí 4 làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất
tiếp theo đã xác định theo Khoản 3, Điều 5, Quy định này.
Điều 7. Xác định loại
đường phố, vị trí đất ở trong khu vực nội ô thị xã và thị trấn
1. Xác định giá đất ở khu vực đô thị: Đất ở khu
vực đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị
trí của thửa đất đó.
2. Loại đường phố:
- Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn
để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ
hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh
doanh, cụ thể:
+ Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc
biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh
hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất;
+ Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận
lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ
tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế
trung bình của đường phố loại I;
+ Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương
đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt;
có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá
đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II;
+ Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa
được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt;
có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có
giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại
III.
- Trên một con đường có thể phân thành nhiều
loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất,
kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Quyết định này.
3. Xác định vị trí đất:
- Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố
căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng
đường phố, cụ thể như sau:
+ Vị trí I: Áp dụng đối với đất ở, đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền cạnh đường phố (Có ít nhất một mặt tiếp
giáp đường phố), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (Sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu
25m.
Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25m nhưng
không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 65% đơn giá vị trí I (Nếu sau khi tính
toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí II thì xác định bằng vị trí II);
+ Vị trí II: Áp dụng đối với đất ở, đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố có điều
kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên
25m đến 50m, liền kề đất có vị trí I (Xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi);
+ Vị trí III: Áp dụng đối với đất ở, đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các
điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí II, cách mép ngoài
HLBVĐB từ trên 50m đến 100m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí II (xe ô tô hoặc
xe ba bánh vào tận nơi);
+ Vị trí IV: Áp dụng đối với đất ở, đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị
trí III, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí III và
cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100m đến 200m.
Ngoài ra, các thửa (Lô) đất trong ngõ, trong
hẻm của đường phố, liền kề vị trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200m, đơn
giá đất ở được xác định bằng 70% đơn giá đất vị trí IV cùng loại đường phố.
Điều 8. Giá các thửa
đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau
1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (Tiếp giáp
với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo
cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.
2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp
giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân
đoạn khu vực, đường phố tương ứng.
Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó
phân chia trục đường thành 02 đoạn có khu vực, đường phố khác nhau (Điểm chuyển
tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...)
3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
Điều này chỉ áp dụng cho đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất
phi nông nghiệp khác.
Điều 9. Giá đất khu vực
giáp ranh giữa các huyện, thị, xã
1. Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh
giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng
mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như
nhau.
2. Trường hợp khác xử lý như sau:
2.1. Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong
tỉnh: Khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính
giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500m, đơn giá đất bên huyện
có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của
2 huyện, thị xã.
2.2. Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng
huyện, thị xã: Khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành
chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã 200m, đơn giá đất bên xã có giá thấp
hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 xã.
2.3. Trong từng trường hợp cụ thể do UBND tỉnh
quyết định.
2.4. Cách xác định quy định tại Điểm 2.1 và
2.2, Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng làm cơ sở để xây dựng phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
Điều 10. Xác định đơn
giá 01m2 đất
1. Đơn giá 01m2 đất trồng cây hàng
năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở
khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo
Quyết định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá
đất trồng cây lâu năm.
2. Đơn giá 01m2 đất nông nghiệp khác
được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền kề
cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí.
3. Đơn giá 01m2 đất ở khu vực đô
thị; đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung
tâm thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm
theo Quyết định này nhân hệ số điều chỉnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với
đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những
đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).
Hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 1 và
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
4. Đối với đất ở: Các thửa đất có vị trí tiếp
giáp từ 2 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất
tiếp giáp 1 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 2 đường trở lên
trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, trung
ương quản lý; đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây
dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Đơn giá 01m2 đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng đơn giá đất
ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5.
Điều 11. Điều chỉnh giá
các loại đất
UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các
trường hợp sau:
1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường
phố và vị trí đất thì UBND tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh
lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.
2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà
nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh
quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm
tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới
hạn bởi khung giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất.
3. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm
quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, UBND tỉnh
xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định
và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương II
ĐƠN GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 12. Đơn giá
đất trồng cây hàng năm
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân
Bình, Tân Đồng
|
50
|
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
38
|
30
|
18
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường An Lộc
|
30
|
|
|
2
|
Phường: Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
27
|
|
|
3
|
Xã Thanh Lương
|
20.9
|
15.4
|
11
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
19
|
14
|
10
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình,
Sơn Giang, Thác Mơ
|
26
|
|
|
2
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
18
|
13.5
|
9.5
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
45
|
40
|
30
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh
Thành
|
35
|
30
|
25
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
30
|
25
|
20
|
4
|
Xã Quang Minh
|
25
|
20
|
15
|
V. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
26
|
24
|
16
|
2
|
Xã: Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước,
Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân Tiến
|
20
|
18
|
14
|
3
|
Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa
|
18
|
14
|
12
|
VI. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
27
|
23
|
20
|
2
|
Xã: Tân Quan, Thanh Bình
|
20
|
17
|
15
|
3
|
Xã: Minh Đức, Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
18
|
15
|
13
|
4
|
Xã: An Phú, Tân Lợi
|
20
|
17
|
15
|
5
|
Xã Phước An
|
19
|
16
|
14
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
18
|
15
|
13
|
7
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
18
|
13
|
11
|
VII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
22
|
17
|
14
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
19
|
15
|
11
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
16
|
13
|
9
|
VIII. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình
Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
17
|
14
|
12
|
2
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn,
Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
15
|
12
|
10
|
IX. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
20.5
|
17
|
12
|
2
|
Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai,
Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình
|
16.5
|
13
|
12
|
3
|
Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn
|
13
|
10
|
7
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
26
|
21
|
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân
Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
16
|
13
|
11
|
Điều 13. Đơn giá đất
trồng cây lâu năm
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân
Bình, Tân Đồng
|
55
|
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
42
|
38
|
20
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường An Lộc
|
47
|
|
|
2
|
Phường: Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
45
|
|
|
3
|
Xã Thanh Lương
|
27.5
|
22
|
17.6
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
25
|
20
|
16
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình,
Sơn Giang, Thác Mơ
|
38
|
|
|
2
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
28
|
21
|
15
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
55
|
50
|
45
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh
Thành
|
50
|
40
|
35
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
45
|
35
|
30
|
4
|
Xã Quang Minh
|
30
|
25
|
20
|
V. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
36
|
32
|
24
|
2
|
Xã: Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước,
Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân Tiến
|
30
|
25
|
21
|
3
|
Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa
|
26
|
20
|
17
|
VI. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
34
|
29
|
25
|
2
|
Xã: Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
28
|
24
|
20
|
3
|
Xã Minh Đức
|
27
|
21
|
19
|
4
|
Xã Thanh Bình
|
26
|
23
|
19
|
5
|
Xã Tân Quan
|
24
|
20
|
19
|
6
|
Xã An Phú
|
28
|
24
|
20
|
7
|
Xã: Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng
|
24
|
20
|
19
|
8
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
23
|
20
|
18
|
VII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
30
|
24
|
19
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
23
|
21
|
17
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
20
|
17
|
13
|
VIII. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình
Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
22
|
20
|
16
|
2
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn,
Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
18
|
15
|
13
|
IX. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
35
|
29
|
24
|
2
|
Xã: Đoàn Kết, Đức Liễu, Thọ Sơn
|
25
|
23
|
19
|
3
|
Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung
|
23
|
21
|
18
|
4
|
Xã: Thống Nhất, Bình Minh
|
23
|
21
|
17
|
5
|
Xã: Minh Hưng, Bom Bo
|
22
|
20
|
16
|
6
|
Xã: Phú Sơn, Đồng Nai
|
21
|
19
|
15
|
7
|
Xã: Đăk Nhau, Phước Sơn
|
20
|
17
|
15
|
8
|
Xã Đường 10
|
19
|
16
|
14
|
9
|
Xã Đăng Hà
|
18
|
15
|
13
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
32
|
28
|
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân
Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
18
|
16
|
12
|
Điều 14. Đơn giá đất
rừng sản xuất
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu
vực, vị trí
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
16
|
II. Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
15
|
III. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã: Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến
|
17
|
2
|
Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa
|
14
|
IV. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Hiệp
|
18
|
2
|
Xã: Tân Khai, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình,
Đồng Nơ, Tân Quan
|
15
|
3
|
Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân
Hưng
|
12
|
V. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
12
|
2
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
10
|
VI. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn
|
10
|
VII. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai,
Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình
|
11
|
2
|
Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn
|
8
|
VIII. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân
Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
12
|
Điều 15. Đơn giá đất
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu
vực, vị trí
|
I. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Hiệp
|
18
|
2
|
Xã: Tân Khai, Minh
Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan
|
15
|
3
|
Xã: An Khương, Phước
An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng
|
12
|
II. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã: Đoàn Kết, Minh
Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn,
Bình Minh, Nghĩa Bình
|
10
|
2
|
Xã: Đường 10, Đăk
Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn
|
8
|
III. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Hưng Phước, Thiện
Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
9
|
Điều 16. Đơn giá đất
nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Không phân biệt khu
vực, vị trí
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân
Bình, Tân Đồng
|
15
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
13
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường: An Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng
Chiến
|
14
|
2
|
Xã Thanh Lương
|
13
|
3
|
Xã Thanh Phú
|
12
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình,
Sơn Giang, Thác Mơ
|
14
|
2
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
12
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
20
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh
Thành
|
15
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
12
|
4
|
Xã Quang Minh
|
11
|
V. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
17
|
2
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân
Phước, Tân Lợi, Tân Tiến, Tân Lập, Đồng Tiến
|
15
|
3
|
Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa
|
13
|
VI. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã: Tân Quan, Minh Tâm
|
15
|
2
|
Xã: Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Thanh Bình,
Đồng Nơ
|
13
|
3
|
Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân
Hưng
|
11
|
VII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
13
|
2
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
11
|
VIII. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình
Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
11
|
2
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn,
Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
9
|
IX. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai,
Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình
|
11
|
2
|
Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn
|
8
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
13
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân
Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
9
|
Điều 17. Đơn giá đất ở
khu vực nông thôn
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
150
|
120
|
90
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
156
|
120
|
96
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
130
|
100
|
80
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
130
|
100
|
80
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh
Thành
|
170
|
120
|
100
|
2
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
160
|
110
|
85
|
3
|
Xã Quang Minh
|
120
|
80
|
60
|
V. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã: Tân Lập, Tân Tiến, Thuận Phú, Thuận Lợi,
Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến
|
130
|
110
|
90
|
2
|
Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa
|
95
|
75
|
60
|
VI. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
200
|
140
|
120
|
2
|
Xã: Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình,
Đồng Nơ, Tân Quan
|
150
|
100
|
90
|
3
|
Xã: An Phú, Phước An
|
150
|
100
|
90
|
4
|
Xã: Tân Lợi, Tân Hưng
|
130
|
100
|
85
|
5
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
120
|
95
|
80
|
VII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
100
|
75
|
60
|
2
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
94
|
65
|
52
|
VIII. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình
Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
95
|
70
|
55
|
2
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn,
Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
80
|
60
|
45
|
IX. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã Đoàn Kết
|
110
|
98
|
77
|
2
|
Xã Bom Bo
|
102
|
75
|
54
|
3
|
Xã Đăk Nhau
|
100
|
80
|
64
|
4
|
Xã: Bình Minh, Thọ Sơn, Đức Liễu, Nghĩa Bình,
Nghĩa Trung
|
100
|
73
|
52
|
5
|
Xã: Minh Hưng, Thống Nhất, Phú Sơn, Đồng Nai
|
95
|
68
|
47
|
6
|
Xã Phước Sơn
|
74
|
53
|
37
|
7
|
Xã Đường 10
|
73
|
52
|
36
|
8
|
Xã Đăng Hà
|
70
|
50
|
34
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân
Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
100
|
80
|
55
|
Điều 18. Đơn giá đất ở
khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch
vụ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I. Thị xã Đồng Xoài
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
1,200
|
700
|
450
|
II. Thị xã Bình Long
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
1,080
|
720
|
540
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
900
|
600
|
450
|
III. Thị xã Phước Long
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
800
|
600
|
350
|
IV. Huyện Chơn Thành
|
1
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh
Thành
|
1,250
|
750
|
500
|
2
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
1,200
|
700
|
450
|
V. Huyện Đồng Phú
|
1
|
Xã Đồng Tâm
|
|
530
|
360
|
2
|
Xã Tân Hòa
|
|
|
360
|
3
|
Xã Thuận Phú
|
900
|
570
|
440
|
4
|
Xã: Tân Lập, Tân Tiến
|
900
|
570
|
|
5
|
Xã: Tân Phước, Thuận Lợi
|
|
570
|
440
|
6
|
Xã Đồng Tiến
|
900
|
570
|
440
|
7
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
440
|
VI. Huyện Hớn Quản
|
1
|
Xã Tân Khai
|
1,200
|
1,000
|
630
|
2
|
Xã Tân Quan
|
330
|
270
|
220
|
3
|
Xã Tân Hiệp
|
280
|
250
|
220
|
4
|
Xã Thanh Bình
|
820
|
650
|
|
5
|
Xã Đồng Nơ
|
320
|
260
|
230
|
6
|
Xã Minh Tâm
|
|
610
|
500
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
800
|
610
|
450
|
8
|
Xã Tân Lợi
|
850
|
610
|
450
|
9
|
Xã An Khương
|
|
430
|
365
|
10
|
Xã Thanh An
|
|
500
|
370
|
VII. Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp,
Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh
|
755
|
622
|
415
|
2
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện,
Lộc Quang, Lộc Phú
|
730
|
600
|
400
|
VIII. Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn,
Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh
|
500
|
450
|
350
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung
|
600
|
500
|
350
|
IX. Huyện Bù Đăng
|
1
|
Xã Nghĩa Trung
|
710
|
540
|
390
|
2
|
Xã Đoàn Kết
|
|
540
|
380
|
3
|
Xã Thọ Sơn
|
|
540
|
380
|
4
|
Xã Đức Liễu
|
700
|
530
|
380
|
5
|
Xã Bom Bo
|
700
|
530
|
380
|
6
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
520
|
360
|
7
|
Xã Minh Hưng
|
690
|
520
|
360
|
8
|
Xã Thống Nhất
|
|
510
|
360
|
9
|
Xã Bình Minh
|
|
500
|
350
|
10
|
Xã Phú Sơn
|
|
500
|
350
|
11
|
Xã Đồng Nai
|
|
500
|
350
|
12
|
Xã Đăk Nhau
|
|
350
|
250
|
13
|
Xã Phước Sơn
|
|
350
|
250
|
14
|
Xã Đường 10
|
|
350
|
250
|
15
|
Xã Đăng Hà
|
|
350
|
250
|
X. Huyện Bù Đốp
|
1
|
Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa,
Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành
|
700
|
500
|
350
|
Điều 19. Đơn giá đất ở
khu vực đô thị
1. Thị xã Đồng Xoài
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
IV
|
Loại I
|
5,000
|
1,200
|
1,000
|
500
|
Loại II
|
2,000
|
800
|
500
|
300
|
Loại III
|
1,000
|
600
|
300
|
200
|
Loại IV
|
580
|
300
|
200
|
160
|
2. Thị xã Bình Long
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
IV
|
Loại I
|
4,500
|
1,310
|
690
|
590
|
Loại II
|
2,250
|
1,000
|
480
|
300
|
Loại III
|
1,200
|
560
|
310
|
250
|
Loại IV
|
630
|
350
|
230
|
150
|
3. Thị xã Phước Long
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
IV
|
Loại I
|
2,700
|
1,200
|
550
|
330
|
Loại II
|
1,850
|
700
|
320
|
210
|
Loại III
|
900
|
500
|
200
|
140
|
Loại IV
|
550
|
280
|
160
|
110
|
4. Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn
Thành)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
V
|
Loại I
|
3,500
|
1,200
|
600
|
400
|
Loại II
|
1,900
|
900
|
450
|
300
|
Loại III
|
1,600
|
600
|
400
|
250
|
Loại IV
|
750
|
400
|
300
|
200
|
5. Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
V
|
Loại I
|
1,750
|
530
|
320
|
190
|
Loại II
|
1,030
|
405
|
250
|
130
|
Loại III
|
520
|
260
|
160
|
110
|
Loại IV
|
300
|
170
|
100
|
90
|
Ghi chú: Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên,
thị trấn Tân Phú là 100.000 đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị
trí)
|
6. Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
V
|
Loại I
|
2,100
|
1,050
|
525
|
260
|
Loại II
|
1,320
|
630
|
315
|
140
|
Loại III
|
1,050
|
440
|
220
|
130
|
Loại IV
|
700
|
300
|
150
|
100
|
7. Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
V
|
Loại I
|
3,500
|
1,900
|
730
|
385
|
Loại II
|
2,000
|
1,350
|
615
|
350
|
Loại III
|
1,500
|
750
|
570
|
320
|
Loại IV
|
750
|
540
|
320
|
170
|
8. Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)
|
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá theo vị trí
(1.000 đồng/m2)
|
Vị trí I
|
Vị trí II
|
Vị trí III
|
Vị trí IV
|
V
|
Loại I
|
1,000
|
660
|
400
|
250
|
Loại II
|
650
|
400
|
300
|
180
|
Loại III
|
400
|
250
|
180
|
120
|
Loại IV
|
250
|
180
|
80
|
60
|
Chương III.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản thi
hành
Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì và phối
hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị
xã tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
11.090
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|