ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2011/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 14 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI DIỆN
TÍCH ĐẤT Ở LÀM CƠ SỞ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ
Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07
tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số: 11/TTr-CT ngày 13 tháng 10
năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo quyết định này quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền
sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế phối
hợp với các sở, ngành tỉnh và địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Tân An, Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn và các hộ
gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Tin học (đăng công báo);
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, Nh;
QUY CHE-TU KE KHAI THUE DAT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ CAM KẾT VÀ
CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ VIỆC KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở LÀM CƠ SỞ TÍNH
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, gồm: hồ sơ công nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở hoặc hồ sơ chuyển mục
đích sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Áp dụng nguyên
tắc tự kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai để đảm
bảo tính đúng, tính đủ, tính nghiêm minh trong việc thực thi chính sách và pháp
luật của nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH TRÁCH
NHIỆM CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân.
1. Hộ gia đình,
cá nhân phải tự kê khai phần diện tích đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo mẫu Bản tự kê khai diện tích đất ở (BTKK) áp dụng cho từng lần
phát sinh khi nộp hồ sơ công nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở đang sử dụng
hoặc chuyển mục đích sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Hộ gia đình, cá
nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai, mọi hành vi khai
man nếu bị phát hiện sẽ chịu xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Kịp thời phản
ánh về các cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi cố tình cản trở, hướng dẫn
sai quy định trong quá trình nộp hồ sơ, kê khai và nộp tiền sử dụng đất làm ảnh
hưởng đến quyền lợi của hộ gia đình, cá nhân và thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thành phố Tân An, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm:
1. Bổ sung Bản
tự kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở
vào hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng
đất ở.
2. Hướng dẫn
người sử dụng đất kê khai các nội dung theo mẫu BTKK,
sau khi đã đọc kỷ các tiêu chí hướng dẫn kê khai được ghi rỏ ở mặt sau mẫu BTKK, đảm bảo các chỉ tiêu tự kê khai trung thực
và phù hợp.
3. Tổ chức kiểm
tra và nhắc nhở người sử dụng đất bổ sung đầy đủ các nội dung tự kê khai theo
yêu cầu của mẫu BTKK.
Điều 5. Trách nhiệm của Chi cục Thuế
1. Căn cứ vào bản
tự kê khai diện tích đất ở (mẫu BTKK) Chi cục
Thuế xác định diện tích hạn mức sử dụng đất ở để tính tiền sử dụng đất theo quy
định tại Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính:
a. Đối với diện
tích trong hạn mức sử dụng đất ở, Chi cục Thuế căn cứ giá đất do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành hàng năm để xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
b. Đối với
diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở, Chi cục Thuế căn cứ giá đất do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm và hệ số điều chỉnh giá đất vượt hạn mức để
xác định. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì chênh lệch giữa tiền sử dụng
đất theo mục đích mới và tiền sử dụng đất theo mục đích trước khi chuyển mục
đích cũng được xác định theo hệ số điều chỉnh tương ứng với từng loại đất.
c. Hạn mức đất ở
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp với tình hình sử dụng đất ở của các địa
phương trong từng thời kỳ.
2. Thường xuyên
theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
để kịp thời báo cáo về Cục Thuế tỉnh Long An để xử lý theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Long An.
1. Phối hợp với
các sở ngành liên quan để đề xuất các giải pháp tháo gở khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc các Chi cục Thuế thực hiện đúng các quy định về thu tiền sử dụng đất
và các nội dung hướng dẫn của quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý vi phạm
1. Hộ gia đình,
cá nhân tự kê khai phải đảm bảo tính chính xác và trung thực trong nội dung
bản tự kê khai, các hành vi gian dối nếu bị phát hiện sẽ chịu xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Cơ quan Thuế,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có hành vi cản trở hoặc cố ý hướng dẫn, làm sai theo
quy định, gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước hoặc quyền lợi của người nộp thuế
thì tùy theo mức độ vi phạm sẻ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các
sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Tân An có trách
nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm quy chế này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Cục Thuế tỉnh) để chỉ đạo giải quyết./.
Mẫu BTKK
Ban hành theo Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh
Long An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN TỰ KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính
tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở).
Kính gửi: Chi cục Thuế …………………………....................
1. Họ và
tên:................................................................................................
2. Mã số thuế
(nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
3. Số CMND:..............................Ngày cấp:................Nơi
cấp: ..................
4. Địa chỉ (hộ khẩu thường
trú):...................................................................
......................................................................................................................
5. Tôi cam kết rằng: Thửa đất số:...............................Tờ bản
đồ .................
Diện tích
:.....................................m2
Toạ lạc tại:.......................................................................................
đang kê khai nộp tiền sử dụng đất để xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất này
là lần thứ......... của tôi trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Trước đây tôi đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở, gồm các thửa như sau:
6.1. Thửa
số:.............Tờ bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.........................................Chủ
sử dụng.......................................
GCNQSDĐ số:........................do
UBND.......................cấp ngày...../..../.....
6.2. Thửa số:.............Tờ
bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.........................................Chủ
sử dụng.......................................
GCNQSDĐ số:........................do
UBND.......................cấp ngày...../..../.....
6.3. Thửa số:.............Tờ
bản đồ .............Diện tích:.................m2
Toạ lạc tại:.........................................Chủ
sử dụng.......................................
GCNQSDĐ số:........................do
UBND.......................cấp ngày...../..../.....
Tôi cam kết, bản tự kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của thông tin nêu trên./.
|
........................
ngày....... tháng..... năm.......
NGƯỜI
TỰ KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU
BẢNG TỰ KÊ KHAI
Kính gửi: Chi cục Thuế: Chi cục Thuế
nơi có đất đang làm hồ sơ cấp giấy.
1. Họ và tên: Họ và tên người kê khai
nộp hồ sơ xin cấp giấy CNQSDĐ, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Mã số thuế: Mã số thuế của người
kê khai nộp hồ sơ (nếu có).
3. Số chứng minh nhân dân của người
kê khai nộp hồ sơ.
4. Địa chỉ hoặc hộ khẩu thường trú của người kê khai nộp hồ sơ xin xin cấp giấy.
5. Tôi cam kết rằng: thửa đất số (thửa
đất đang kê khai nộp hồ sơ) tờ bản đồ số ... Diện tích: (diện tích đang
nộp hồ sơ) là lần kê khai thứ:
a. Nếu như trước đây hộ gia đình, cá
nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì đây là lần kê khai đầu
tiên và không phải kê khai vào các chỉ tiêu mục 6 còn lại.
b. Nếu như trước đây hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở, thì đây là lần kê khai thứ hai trở lên và hộ gia đình, cá
nhân phải kê khai vào các chỉ tiêu mục 6.
c. Trường hợp đứng tên đồng sử dụng cũng phải kê khai đầy đủ.
6. Kê khai các thửa đất ở đã
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây của người kê khai cấp giấy.
Lưu ý: - Chỉ kê khai các thửa đất ở: Đất
ở đô thị (OĐT) và đất ở nông thôn (ONT). Các loại đất khác không phải là đất ở
thì không kê khai.
- Mẫu tự
kê khai diện tích đất ở chỉ sử dụng cho từng cá nhân kê khai.