|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 389/QĐ-UBND 2017 thực hiện Nghị quyết 46/NQ-HĐND tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
389/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 389/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 06 tháng 02
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND
TỈNH VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng
12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khoá IX, Kỳ họp
thứ 3 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển
mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 83/TTr-TNMT ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án thu hồi
đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
năm 2017 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định Luật Đất đai năm 2013, trong
đó:
1.
Danh mục dự án chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
cho mục đích công cộng, gồm 389 dự án, với tổng diện tích 1.068,31 ha, trong đó
đất chuyên trồng lúa nước: 163,60 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 57,74 ha; đất
rừng phòng hộ: 104,61 ha; đất rừng đặt dụng: 16,10 ha.
ĐVT: ha
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
diện tích dự án
|
Tổng
diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ
|
Trong đó sử dụng
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất
trồng lúa nước còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
|
TỔNG
CỘNG
(389 dự án)
|
1.068,31
|
342,05
|
163,60
|
57,74
|
104,61
|
16,10
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ (13)
|
46,07
|
14,96
|
14,73
|
0,22
|
0,01
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN (9)
|
21,26
|
3,96
|
2,96
|
-
|
1,00
|
-
|
3
|
HUYỆN NÚI THÀNH (41)
|
96,93
|
24,73
|
4,83
|
19,90
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH (14)
|
40,60
|
27,38
|
7,88
|
-
|
19,50
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH (31)
|
101,51
|
22,59
|
17,04
|
5,55
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN (67)
|
242,16
|
33,92
|
31,66
|
2,26
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN (48)
|
40,79
|
22,24
|
13,68
|
8,06
|
0,50
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (28)
|
40,24
|
25,02
|
25,02
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC (29)
|
64,62
|
27,40
|
21,52
|
5,88
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN (18)
|
64,51
|
34,70
|
0,54
|
6,61
|
13,55
|
14,00
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21)
|
82,34
|
12,32
|
7,71
|
1,61
|
3,00
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG (5)
|
12,40
|
3,31
|
0,10
|
1,21
|
2,00
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG (10)
|
75,23
|
46,11
|
0,61
|
-
|
45,50
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG (1)
|
15,00
|
15,00
|
-
|
-
|
15,00
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9)
|
10,26
|
1,66
|
1,66
|
-
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27)
|
40,76
|
16,11
|
12,33
|
3,78
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY (8)
|
37,58
|
3,24
|
1,24
|
2,00
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY (10)
|
36,05
|
7,40
|
0,09
|
0.66
|
4,55
|
2,10
|
2.
Danh mục dự án thu hồi đất có sử dụng đất trồng lúa cho mục đích công cộng, gồm
283 dự án, với tổng diện tích 536,68 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 117,29
ha; đất trồng lúa nước còn lại: 30,33 ha; đất rừng phòng hộ: 07 ha.
ĐVT: ha
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Tổng
diện tích dự án
|
Tổng
diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ
|
Trong đó sử dụng
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất
trồng lúa nước còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
|
TỔNG
CỘNG
(283
dự án)
|
536,68
|
154,62
|
117,29
|
30,33
|
7,00
|
-
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ (3)
|
23,78
|
5,23
|
4,09
|
1,14
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN (4)
|
5,19
|
1,72
|
1,72
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN NÚI THÀNH (38)
|
47,93
|
11,58
|
3,99
|
7,59
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH (1)
|
1,50
|
1,20
|
1,20
|
-
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH (15)
|
27,62
|
9,66
|
9,66
|
-
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN (60)
|
116,17
|
27,01
|
25,01
|
2,00
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN (47)
|
40,60
|
22,10
|
14,39
|
7,71
|
-
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (22)
|
33,51
|
18,56
|
17,46
|
1,10
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC (21)
|
55,09
|
17,68
|
15,65
|
2,03
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN (3)
|
12,44
|
1,50
|
-
|
1,50
|
-
|
-
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21)
|
85,54
|
11,02
|
9,41
|
1,61
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG (4)
|
9,90
|
1,81
|
0,10
|
1,21
|
0,50
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG (4)
|
19,57
|
6,53
|
0,53
|
-
|
6,00
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG (0)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9)
|
10,26
|
1,66
|
1,66
|
-
|
-
|
-
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27)
|
40,76
|
16,11
|
12,33
|
3,78
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY (0)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY (4)
|
6,82
|
1,25
|
0,09
|
0,66
|
0,50
|
-
|
3.
Danh mục dự án thu hồi đất không sử dụng đất trồng lúa, gồm 1.386 dự án, với tổng
diện tích 3.665,26 ha, trong đó đất rừng phòng hộ: 3,59 ha; đất rừng đặc dụng:
9,60 ha.
ĐVT: ha
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Tổng
diện tích dự án
|
Trong đó sử dụng
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
|
TỔNG
CỘNG
(1.386
dự án)
|
3.665,26
|
3,59
|
9,60
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ (17)
|
27,82
|
-
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN (76)
|
119,29
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN NÚI THÀNH (136)
|
161,85
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH (5)
|
24,78
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH (192)
|
490,67
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN (134)
|
83,49
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN (152)
|
510,69
|
-
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (139)
|
643,62
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC (41)
|
460,17
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN (14)
|
12,05
|
-
|
-
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC (127)
|
31,68
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG (40)
|
124,09
|
1,50
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG (32)
|
73,51
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG (58)
|
120,10
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN (52)
|
269,00
|
2,04
|
-
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (68)
|
63,92
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY (2)
|
0,21
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ
MY (101)
|
448,32
|
0,05
|
9,60
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng
dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích tại Điều 1, hoàn
chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2017
trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo
theo quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa
phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông
tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát tổng hợp trên cơ sở đề xuất từ UBND các huyện, thị xã, thành phố để trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 02 năm 2017.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất chuyển tiếp từ năm 2016 sang năm 2017 ở các địa phương có tính khả thi
và danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cho mục đích sản
xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp, đất ở; giao Sở Tài nguyên và Môi trường
rà soát chặt chẽ trên cơ sở đề xuất của UBND huyện, thị xã, thành phố từng dự
án cụ thể, tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét
thống nhất trước khi thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 05.
- Đối với danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân
sách, phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất chặt chẽ, nhất là năng lực nhà đầu tư
và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án.
- Theo dõi, báo
cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo
quy định.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh báo
cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung danh mục thu hồi đất đối với các dự
án trọng điểm, cấp bách nhưng chưa thuộc danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định
này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám
sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng ở các địa phương.
3. Các Sở, Ban,
ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được
phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc thực hiện các
danh mục chung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất
và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017
và kết quả thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 của địa phương trình UBND tỉnh
phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông
tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; thì địa phương có trách nhiệm bổ
sung gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/02/2017 để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp, đất
ở chưa được HĐND tỉnh thông qua, UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát chặt chẽ từng dự án cụ thể
báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét trước khi thực hiện thủ tục
đất đai.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả. Không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước
có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác
quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại Quyết định này nhưng chưa
được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương
được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào kỳ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện.
- Trường
hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng,
cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng nhưng chưa có trong danh mục được
Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố rà
soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét thống nhất chủ trương, hoàn chỉnh thủ tục để triển khai thực hiện; đồng
thời có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kỳ họp gần nhất.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi
khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng
đất trồng lúa nước ở địa phương mình.
- Chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các
danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp
02 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
Quyết định 389/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 46/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 389/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 46/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ngày 06/02/2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
12.993
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|