Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3876/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Trọng Đông
Ngày ban hành:
26/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3876/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
HUYỆN THANH TRÌ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm ngày
29 tháng 11 năm 2013; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì;
Căn cứ Quyết định số
1993/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì;
Căn cứ Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua
điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2024; danh mục
các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6589/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày
24/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì đã được UBND Thành
phố phê duyệt tại Quyết định số 559/QĐ- UBND ngày 29/01/2024 (điều chỉnh, bổ
sung tại Quyết định số 1993/QĐ- UBND ngày 15/4/2024) như sau:
1. Điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì:
- Điều chỉnh nội dung các dự án
đã được xác định tại Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 (điều chỉnh, bổ
sung tại Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 15/4/2024) của UBND Thành phố, cụ thể:
+ Điều chỉnh tăng diện tích đất
thực hiện tại 06 dự án với diện tích 0,3ha;
+ Điều chỉnh địa danh cấp xã thực
hiện dự án (không thay đổi diện tích đất) tại 01 dự án;
- Bổ sung danh mục 07 công
trình, dự án với diện tích 7,68ha.
(Chi tiết tại Danh mục kèm
theo) .
2. Điều chỉnh
diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2024:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã loại đất
Tổng diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
6.349,11
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
2.378,11
37,46
1.1
Đất trồng lúa
LUA
981,40
15,46
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
981,40
15,46
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
547,18
8,62
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
118,77
1,87
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
608,27
9,58
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
122,48
1,93
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.957,45
62,33
2.1
Đất quốc phòng
CQP
54,53
0,86
2.2
Đất an ninh
CAN
24,76
0,39
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
53,87
0,85
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
76,33
1,20
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
121,23
1,91
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
11,07
0,17
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1.441,83
22,71
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
807,13
12,71
-
Đất thủy lợi
DTL
172,66
2,72
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
83,08
1,31
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
20,18
0,32
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
116,60
1,84
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
21,53
0,34
-
Đất công trình năng lượng
DNL
13,11
0,21
-
Đất công trình bưu chính
viễn thông
DBV
0,28
0,00
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
32,08
0,51
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
32,67
0,51
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
9,83
0,15
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
106,59
1,68
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
10,89
0,17
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
DXH
2,20
0,03
-
Đất chợ
DCH
13,00
0,20
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,90
0,01
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
28,68
0,45
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.471,52
23,18
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
93,12
1,47
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
14,10
0,22
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
49,20
0,77
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
9,13
0,14
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
401,36
6,32
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
85,19
1,34
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
20,64
0,33
3
Đất chưa sử dụng
CSD
13,55
0,21
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
13,55
0,21
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
90,50
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
1.101,13
5
Khu lâm nghiệp
KLN
6
Khu du lịch
KDL
7
Khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công
nghiệp
KPC
9
Khu đô thị
DTC
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
77,86
11
Khu đô thị - thương mại
- dịch vụ
KDV
41,17
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
2.182,33
13
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
1.583,67
3. Điều chỉnh
Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2024:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH THU HỒI
725,16
1
Đất nông nghiệp
NNP
683,91
1.1
Đất trồng lúa
LUA
461,32
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
461,32
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
117,25
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
8,60
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
96,61
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,14
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
41,25
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
0,02
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
36,07
-
Đất giao thông
DGT
17,74
-
Đất thủy lợi
DTL
8,63
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
0,03
-
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
9,55
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,96
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
0,98
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
0,70
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
2,52
4. Điều chỉnh
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích (ha)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
723,37
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
475,28
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
475,28
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
120,75
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
11,90
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
115,31
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,14
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
31,35
5. Điều chỉnh
số dự án và diện tích ghi tại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của UBND Thành phố thành:
180 dự án với tổng diện tích 869,93ha.
6. Các nội dung khác ghi tại
Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 và số 1993/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của
UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.5
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc
các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP; TNMT;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đông
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN THANH TRÌ
(Kèm theo Quyết định số 3876/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 của UBND Thành phố)
STT
Danh mục công trình, dự án
Mã loại đất
Đại diện Cơ quan, tổ chức,
Diện tích (ha)
Trong đó, diện tích đất thu hồi
Vị trí
Căn cứ pháp lý
Ghi chú
Địa danh quận
Địa danh phường
A
Các
dự án có trong Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của HĐND Thành phố
I
Dự án điều chỉnh tại Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND Thành phố (đã xác định tại Quyết
định số 559/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của UBND Thành phố)
1
Đường nối từ đường Vũ Lăng đến
đường Ngọc Hồi
DGT
UBND huyện Thanh Trì
1,43
1,43
Thanh Trì
Ngũ Hiệp
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND
ngày 26/3/2021 của HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh
chủ trương đầu tư một số dự án sử dụng vốn đầu tư công huyện quản lý và danh
mục các dự án tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chủ trương đầu tư trong giai đoạn
2021-2025 (PL 1.9)
- QĐ số 6493/QĐ-UBND ngày
23/11/2022 của UBND huyện; Biên bản định vị mốc ngày 13/12/2022
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
2
Tuyến đường nối từ đường Nguyễn
Xiển- Xa La đến đường Kim Giang
DGT
UBND huyện Thanh Trì
4,14
4,14
Thanh Trì
Tân Triều, Thanh Liệt
- Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
ngày 08/12/2022 của HĐND thành phố Hà Nội, Phụ lục 17; Thời gian thực hiện:
2023-2026
- NQ số 29/NQ-HĐND ngày
08/12/2022 của HĐND thành phố Hà Nội, Phụ lục 17; Chỉ giới đường đỏ; Bình đồ
tuyến
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
3
Xây dựng đường cuối cụm làng
nghề Tân Triều đến đường làng nghề Tân Triều
DGT
UBND huyện Thanh Trì
0,91
0,91
Thanh Trì
Tân Triều
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày
26/3/2021 của HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ
trương đầu tư một số dự án sử dụng vốn đầu tư công huyện quản lý và danh mục
các dự án tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chủ trương đầu tư trong giai đoạn
2021-2025 (PL 1.16)
- Quyết định số 5328/QĐ-UBND
ngày 7/10/2022 V/v phê duyệt công trình, dự án Thời gian thực hiện: Năm
2021-2024
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
4
Đường trục xã Ngọc Hồi
DGT
UBND huyện Thanh Trì
1,35
1,35
Thanh Trì
Ngọc Hồi
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND
ngày 26/3/2021 của HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh
chủ trương đầu tư một số dự án sử dụng vốn đầu tư công huyện quản lý và danh
mục các dự án tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chủ trương đầu tư trong giai đoạn
2021-2025 (PL 1.13)
- Quyết định số 6686/QĐ-UBND
ngày 28/11/2022 của UBND huyện Thanh Trì về việc phê duyệt dự án đầu tư công
trình Thời gian thực hiện: Năm 2021-2023 Biên bản định vị mốc ngày 23/3/2023
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
5
Xây dựng đường nối đường Phan
Trọng Tuệ đến thôn Tả Thanh Oai, xã Tả Thanh Oai
DGT
UBND huyện Thanh Trì
5,25
5,25
Thanh Trì
Thanh Liệt, Tả Thanh Oai, Hữu Hòa
- Nghị quyết số 05/NQ-HĐND
ngày 26/3/2021 của HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh
chủ trương đầu tư một số dự án sử dụng vốn đầu tư công huyện quản lý và danh
mục các dự án tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chủ trương đầu tư trong giai đoạn
2021-2025 (PL 1.17)
- Quyết định số 4387/QĐ-UBND
ngày 5/9/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ,
tỷ lệ 1/500 Thời gian thực hiện: Năm 2021-2024
Điều chỉnh địa danh xã thu hồi đất Xã Hữu Hòa
6
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
số 1 xã Hữu Hòa
ONT
UBND huyện Thanh Trì
3,97
3,97
Thanh Trì
Hữu Hòa
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày
04/7/2019 của HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư và điều chỉnh
chủ trương đầu tư một số dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016-2020 của huyện Thanh Trì. - Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của
HĐND huyện Thanh Trì phê duyệt chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu
tư một số dự án. - Văn bản số 2476/UBND-QLĐT ngày 11/11/2020 của UBND huyện
Thanh Trì chấp thuận quy hoạch TMB; - Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày
21/6/2022 của UBND huyện Thanh Trì phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự
án
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
7
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
số 2 xã Hữu Hòa
ONT
UBND huyện Thanh Trì
2,83
2,83
Thanh Trì
Hữu Hòa
Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND huyện Thanh Trì về việc về duyệt chủ trương đầu tư, điều
chỉnh chủ trương đầu tư; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 16/12/2022 của HĐND
huyện Thanh Trì về việc về duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu
tư các dự án sử dụng vốn ngân sách huyện quản lý; Quyết định số 8259/QĐ-UBND
ngày 13/11/2020 của UBND huyện Thanh Trì phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án; Thời gian thực hiện: Năm 2023-2024
Điều chỉnh diện tích dự án, thu hồi đất
II
Dự án đăng ký mới thực hiện
trong năm 2024
8
Xây mới trường mầm non Đại
Áng (thôn Vĩnh Trung), huyện Thanh Trì
DGD
UBND huyện Thanh Trì
0,9
0,9
Thanh Trì
Đại Áng
Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
14/11/2023 của Hội đồng Nhân dân huyện Thanh Trì về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư dự án.
9
Cải tạo, mở rộng nhà văn hóa
thôn Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì
DVH
UBND huyện Thanh Trì
0,23
0,23
Thanh Trì
Duyên Hà
Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
14/11/2023 của Hội đồng Nhân dân huyện Thanh Trì về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư dự án.
B
Các
dự án nằm ngoài Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của HĐND Thành phố
II
Dự án đăng ký mới thực hiện
trong năm 2024
10
Đề xuất dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì theo hình thức
thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
TMD
UBND huyện
0,36
Thanh Trì
Thanh Liệt
- Hình thức: Nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013;
- Điều 73, 193 Luật Đất đai
năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành và Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông báo số 234/TB-VP ngày
31/5/2022 của Văn phòng UBND Thành phố về kết luận, chỉ đạo của Phó Chủ tịch
UBND Thành phố Nguyễn Trọng Đông tại cuộc họp xem xét báo cáo của Sở Tài
nguyên và Môi trường về việc Công ty TNHH Hà Thành đề nghị nhận chuyển nhượng
đất nông nghiệp để đề xuất dự án Cửa hàng xăng dầu và nhà văn phòng tại xã
Thanh Liệt, huyện Thanh Trì
- Văn bản số 4284/VP-TNMT
ngày 15/4/2024 của Văn phòng UBND Thành phố về việc thực hiện kết luận của
Ban cán sự Đảng UBND Thành phố tại Thông báo số 55-TB/BCSĐ ngày 04/3/2024 (Kết
luận của Ban cán sự đảng UBND Thành phố về việc Công ty TNHH Hà Thành đề nghị
được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để đề xuất dự án Cửa hàng xăng dầu và
nhà điều hành tại xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì)
11
Đề xuất dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì theo hình thức thỏa
thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
TMD
UBND huyện
0,86
Thanh Trì
Ngũ Hiệp
- Hình thức: Nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013;
- Điều 73, 193 Luật Đất đai
năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành và Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản số
3366/STNMT-QHKHSDĐ ngày 03/5/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường v/v Công ty
TNHH MTV xăng dầu Toàn Phương đề nghị đưa dự án Khu dịch vụ thương mại và phụ
trợ tại xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì thực hiện theo hình thức nhận chuyển nhượng,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, mua tài sản gắn liền với đất vào Kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì
- Văn bản số 16/CV-TP ngày
06/5/2024 của Công ty TNHH MTV xăng dầu Toàn Phương về việc đăng ký kế hoạch
sử dụng đất năm 2024.
12
Khu vườn hoa cây xanh tại xã
Thanh Liệt
DKV
Công ty cổ phần xây dựng, dịch vụ và hợp tác lao động
0,6
Thanh Trì
Thanh Liệt
Quyết định chủ trương đầu tư
số 8802/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND Thành phố; Văn bản số 3463/UBND-TNMT
ngày 18/10/2023 của UBND Thành phố đồng ý về nguyên tắc việc gia hạn tiến độ
thực hiện Dự án xây dựng Khu vườn hoa cây xanh tại xã Thanh Liệt, huyện Thanh
Trì đến tháng 9/2024.
Đến nay, UBND huyện Thanh Trì
đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng toàn bộ diện tích đất dự án
13
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà
ở thương mại tại ô đất N01, N02 Khu đô thị mới Tứ Hiệp
ONT
Công ty CP Tứ Hiệp Hồng Hà Dầu khí
1,89
Thanh Trì
Tứ Hiệp
- Quyết định số 7219/QĐ-UBND
ngày 29/12/2016 của UBND Thành phố v/v chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng Khu nhà ở thương mại tại ô đất N01, N02 Khu đô thị mới Tứ Hiệp, xã Tứ Hiệp,
huyện Thanh Trì, Hà Nội.
- Quyết định số 6615/QĐ-UBND
ngày 28/12/2023 của UBND Thành phố v/v chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án xây dựng Khu nhà ở thương mại tại ô đất N01, N02 Khu đô thị mới Tứ
Hiệp, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì; Tiến độ thực hiện Dự án: hoàn thành Quý
III/2026
- Quyết định số 3457/QĐ-UBND
ngày 13/7/2009 của UBND Thành phố v/v thu hồi, giao cho Công ty cổ phần Tứ Hiệp
(nay là Công ty cổ phần Tứ Hiệp Hồng Hà Dầu Khí) để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng Khu đô thị mới Tứ Hiệp.
- Quyết định số 3350/QĐ-UBND
ngày 31/5/2017 của UBND Thành phố về việc cho phép Công ty cổ phần Tứ Hiệp Hồng
Hà Dầu Khí sử dụng 13.305m² đất tại ô đất N01B, N02 thuộc Khu đô thị mới Tứ
hiệp, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì để thực hiện dự án xây dựng Khu nhà ở
thương mại (giai đoạn 1)
14
Đấu giá quyền sử dụng đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
NTS BHK
UBND huyện Thanh Trì
2,84
Thanh Trì
Vĩnh Quỳnh
Điều 132 Luật Đất đai năm
2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành; Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020
(được sửa đổi, bổ sung tại các Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022
và số 04/2024/QĐ-UBND ngày 19/01/2024) của UBND Thành phố
UBND huyện Thanh Trì chịu
trách nhiệm kiểm tra, rà soát điều kiện, quy mô, diện tích đến từng vị trí thửa
đất đấu giá và quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất đúng mục đích theo thẩm quyền
và quy định của pháp luật.
Quyết định 3876/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [1 ]
Văn bản được căn cứ - [14 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 3876/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Trọng Đông
Ngày ban hành:
26/07/2024
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [3 ]
In lược đồ
Quyết định 3876/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất ngày 26/07/2024 huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
960
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng