Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3875/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Nguyễn Trọng Đông
Ngày ban hành:
26/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3875/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 QUẬN
HOÀNG MAI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
20/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc Thông qua điều chỉnh,
bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2024; dự án chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6587/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 24 tháng 7
năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Hoàng Mai đã được UBND
Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 (điều chỉnh,
bổ sung tại Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 15/4/2024) với các nội dung như
sau:
1. Đưa ra khỏi Kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 quận Hoàng Mai: 0 dự án;
2. Điều chỉnh,
bổ sung danh mục Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Hoàng Mai là: 15 dự án
(trong đó: Điều chỉnh 03 dự án với diện tích 4,27ha;
Bổ sung 12 dự án với diện tích
20,696ha), với tổng diện tích 24,966 ha (Danh mục kèm theo) ;
3. Điều chỉnh diện tích các loại
đất phân bổ trong năm 2024, cụ thể:
a. Chỉ
tiêu sử dụng đất
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Kế hoạch 2024
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích
4.019,20
100,00
I
Đất nông nghiệp
NNP
681,95
16,97
1.1
Đất trồng lúa
LUA
76,11
1,89
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
59,84
1,49
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
370,89
9,23
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
6,13
0,15
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
212,34
5,28
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
11,54
0,29
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.342,39
83,16
2.1
Đất quốc phòng
CQP
35,10
0,87
2.2
Đất an ninh
CAN
7,83
0,19
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
14,50
0,36
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
64,96
1,62
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
138,34
3,44
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
66,05
1,64
2.7
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1.015,18
25,26
-
Đất giao thông
DGT
707,49
17,60
-
Đất thủy lợi
DTL
89,79
2,23
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
5,87
0,15
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
9,11
0,23
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
124,21
3,09
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
DTT
7,49
0,19
-
Đất công trình năng lượng
DNL
6,64
0,17
-
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
DBV
0,27
0,01
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
9,85
0,25
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
11,95
0,30
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
31,21
0,78
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
1,04
0,03
-
Đất chợ
DCH
10,26
0,26
2.8
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
5,03
0,13
2.9
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
232,91
5,78
2.10
Đất ở tại đô thị
ODT
1.154,09
28,71
2.11
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
7,21
0,18
2.12
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
3,55
0,09
2.13
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
8,42
0,21
2.14
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
282,65
7,03
2.15
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
187,47
4,66
2.16
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
101,29
2,52
3
Đất chưa sử dụng
CSD
b. Kế
hoạch thu hồi các loại đất năm 2024
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
I
Đất nông nghiệp
NNP
160,43
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
107,33
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
4,98
1.4
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
47,21
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,91
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
120,04
2.1
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
8,23
2.2
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
9,22
2.3
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
23,77
2.4
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
4,09
2.5
Đất ở tại đô thị
ODT
23,65
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
0,90
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
37,31
2.8
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
12,87
c. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
162,73
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
108,81
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
4,98
1.4
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
48,03
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
0,91
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
38,92
4. Điều chỉnh,
bổ sung dự án và diện tích ghi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Quyết định số
512/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 (được điều chỉnh tại khoản
4 Điều 1 Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 15/4/2024)
của UBND Thành phố thành: 162 dự án với tổng diện tích 335,2277 ha;
5. Các nội dung khác ghi tại
Quyết định: số 512/QĐ-UBND ngày 25/01/2024, số 1995/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của
UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố;
Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của
Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: VP, TNMT;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đông
Quyết định 3875/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3875/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất ngày 26/07/2024 quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
523
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng