ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3862/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RẺO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định
9375/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban hành quy chế
phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định
7452/QĐ-UBND ngày 8/10/2015 của UBND thành phố V/v sửa đổi, bổ sung Quy chế phối
hợp giải quyết một số thủ tục hành chính về đất đai
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo
Quyết định 9375/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014;
Căn cứ Quyết định 9294/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND thành phố V/v ban hành quy định về việc tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 466/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, Bãi bỏ những quy định trước đây của UBND thành phố
có nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Xây dựng, Tài
chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các
phường, xã; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai thành phố; Giám đốc Trung
tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, STNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT RẺO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3862/UBND ngày 14
tháng 7 năm 2017 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng đất rẻo; trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa đối với hộ gia
đình, cá nhân; quy định việc xác định giá đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đất rẻo được quy định tại Quy định
này là phần diện tích còn lại sau khi đã được Nhà nước bồi
thường, giải phóng mặt bằng để
thực hiện dự án quy hoạch, chỉnh trang, phát triển đô thị nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất để sử dụng phù hợp
với quy hoạch.
3. Đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng
đất được quy định tại khoản 20 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về tài
nguyên và môi trường, cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở,
công trình xây dựng, cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính, cơ quan quản lý Nhà
nước về thuế, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai
thành phố Đà Nẵng, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
thành phố Đà Nẵng tại các quận, huyện và các cơ quan quản lý Nhà nước khác có
liên quan.
2. Người sử dụng đất và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN
LÝ ĐẤT RẺO
Điều 3. Quản lý
đất rẻo
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu
trách nhiệm rà soát, tổng hợp quỹ đất rẻo trong địa giới hành chính và quản lý chặt chẽ quỹ đất; tổ chức đo đạc, xác định vị trí ranh giới, diện tích đối với
từng trường hợp cụ thể và lấy ý kiến Sở Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc đối với các trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Sở Xây dựng có ý kiến bằng văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch,
kiến trúc trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Ủy ban nhân
dân các quận, huyện.
Điều 4. Xử lý việc
lấn chiếm, xây dựng trái phép trên thửa đất rẻo
Trường hợp trên thửa đất rẻo tồn tại
nhà cửa, vật kiến trúc ... do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân lấn, chiếm sử dụng, xây dựng trái phép thì Ủy ban nhân dân quận,
huyện nơi có đất xử lý theo quy định trước khi đưa đất vào
sử dụng.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG
ĐẤT RẺO
Điều 5. Xây dựng
phương án sử dụng quỹ đất rẻo
1. Căn cứ kết quả rà soát, tổng hợp quỹ đất rẻo và ý kiến của Sở Xây
dựng về mặt quy hoạch, kiến trúc, UBND các quận, huyện tổ chức xây dựng, trình
UBND thành phố phê duyệt và công bố công
khai phương án sử dụng quỹ đất rẻo theo định hướng sử dụng như sau:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng
Sử dụng các thửa
đất rẻo có vị trí, diện tích, kích thước phù hợp để xây dựng
các công trình công cộng của địa phương như nhà sinh hoạt
cộng đồng, trạm dân phòng...Việc sử dụng đất rẻo cho mục đích công cộng phải đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí đất
đai.
b) Đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp không quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này, có lối đi lại độc lập và có diện tích, cạnh thửa đất
phù hợp với quy định sau:
- Thửa đất rẻo có diện tích từ 40m2 trở lên, không tính diện tích khoảng lùi
(đối với vị trí có yêu cầu về khoảng lùi) và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu
là 3,0m đối với khu vực quận Hải
Châu, quận Thanh Khê; diện tích từ 50m2 trở lên và chiều rộng cạnh
thửa đất tối thiểu là 3,5m đối với khu vực các quận, huyện
còn lại.
- Thửa đất rẻo
có cạnh thửa đất nhỏ hơn 3,0m đối với khu vực quận Hải
Châu, quận Thanh Khê hoặc nhỏ hơn 3,5m đối với khu vực các
quận, huyện còn lại nhưng có diện tích từ 100m2 trở lên, không tính
diện tích khoảng lùi (đối với vị trí có yêu cầu về khoảng
lùi) và có diện tích, chiều rộng cạnh thửa đất của khu vực xây dựng công trình
đảm bảo theo quy định tại tiết 1 điểm b khoản 1 Điều này.
- Thửa đất rẻo thuộc quy định tại điểm
c khoản 1 Điều này nhưng có từ 02 hộ sử dụng đất liền kề
trở lên.
c) Giao đất, cho thuê đất để hợp thửa
Giao đất, cho thuê đất để hợp thửa đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
này và chỉ có duy nhất một người sử dụng đất liền kề sử dụng
được.
2. Phương án sử dụng quỹ đất rẻo của các quận, huyện được xây dựng, phê duyệt
và công bố công khai vào tháng 01 hàng năm.
3. Phương án sử dụng quỹ đất rẻo được
xây dựng phải phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất hàng năm.
Điều 6. Thực hiện
phương án sử dụng quỹ đất rẻo
Căn cứ phương án sử dụng quỹ đất rẻo
được xây dựng, UBND các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện các nội dung
sau:
1. Xây dựng kế hoạch đưa đất rẻo vào
sử dụng để xây dựng các công trình công cộng.
2. Chuyển hồ sơ các trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5
Quy định này cho Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Đà
Nẵng để lập thủ tục tổ chức đấu giá theo quy định của pháp
luật.
Việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với
trường hợp quy định tại tiết 3 điểm b khoản 1 Điều 5 quy định này chỉ được áp dụng đối với người sử dụng đất
tiếp giáp liền kề với thửa đất rẻo được đấu giá.
3. Lập thủ tục giao đất, cho thuê đất
để hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất đối với các
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định
này.
4. Trong quá trình thực hiện, UBND
các quận, huyện tiếp tục rà soát, tổng hợp các khu đất rẻo phát sinh mới trên địa bàn để điều chỉnh, bổ sung phương án cho phù hợp. Định
kỳ hàng Quý, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
thành phố.
Chương IV
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ HỢP THỬA VÀ GIÁ ĐẤT THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT
Điều 7. Trình tự,
thủ tục giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng UBND các quận,
huyện, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất
(theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
của thửa đất liền kề với thửa đất đề nghị được giao đất, cho thuê đất để ghép
thửa (bản sao).
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện
những công việc sau:
a) Kiểm tra, đối
chiếu với phương án sử dụng đất rẻo đã được phê duyệt; xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết; lấy ý kiến của người sử dụng đất tứ cận và chính quyền địa
phương nơi có đất; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa;
b) Trường hợp không đủ điều kiện được giao đất, cho thuê đất để hợp thửa, tham mưu cho UBND quận
có văn bản nêu rõ lý do gửi cho người sử dụng đất được biết;
c) Trường hợp đủ điều kiện được giao
đất, cho thuê đất để hợp thửa, tổng hợp hồ sơ trình UBND
quận, huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất;
d) Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai tại các quận, huyện để chuyển thông tin
địa chính cho cơ quan thuế tính thu tiền sử dụng đất đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này;
e) Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này;
f) Nhận kết quả
từ cơ quan thuế, ký Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp cho thuê
đất;
g) Chuyển trả hồ sơ đã giải quyết cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Văn phòng UBND các quận, huyện trả kết quả cho người sử dụng đất gồm: Quyết định giao đất hoặc
Quyết định cho thuê đất và Hợp đồng thuê đất; thông báo nộp
tiền sử dụng đất, thuê đất.
4. Người sử dụng đất nhận kết quả, thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nộp hồ sơ hợp thửa và cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Việc hợp thửa và cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại
các quận, huyện và theo trình tự, thủ tục hành chính về đăng ký đất đai.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xác định giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá
đất xem xét, trình UBND thành phố quyết định đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
6. Cơ quan thuế có trách nhiệm tính
thu tiền sử dụng đất, thuê đất và gửi Thông báo nộp tiền cho UBND quận, huyện.
Điều 8. Quy định
về giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất rẻo để hợp thửa được
tính như sau:
1. Trường hợp diện tích tính thu tiền
sử dụng đất của thửa đất có giá trị từ 30 tỷ đồng trở lên
tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND thành phố ban hành được áp dụng tại
thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất thì giá đất do UBND thành phố quyết
định theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất thành phố.
2. Trường hợp diện tích tính thu tiền
sử dụng đất của thửa đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng tính theo giá đất trong Bảng
giá đất do UBND thành phố ban hành được áp dụng tại thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất thì áp dụng giá đất theo quy định của
Bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng
tại thời điểm quyết định giao đất, cho thuê.
3. Trường hợp vị trí thửa đất chưa có quy định trong Bảng giá đất hoặc
chưa có hệ số điều chỉnh, UBND quận, huyện tổng hợp gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố xem xét,
quyết định.
Điều 9. Quy định
thời gian giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất để hợp thửa
1. Thời gian giải quyết hồ sơ quy định
tại Điều này được tính từ khi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ đến khi trả kết quả cho người sử dụng đất; thời gian
giải quyết; hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị có liên quan được
tính từ khi nhận được văn bản đề nghị đến khi có văn bản phản hồi (theo thời gian ghi trong dấu văn bản đến).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ giao đất,
cho thuê đất để hợp thửa đối với trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 8 Quy định này là 40 (bốn mươi) ngày làm việc,
thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện: 02 ngày làm việc;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,
huyện: 10 ngày làm việc;
c) UBND quận, huyện: 03 ngày làm việc;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày làm việc;
e) Hội đồng thẩm định giá đất thành
phố: 10 ngày làm việc;
f) UBND thành phố: 05 ngày làm việc;
g) Cục Thuế thành phố: 03 ngày làm việc.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ giao đất,
cho thuê đất để hợp thửa đối với thửa đất nằm tại các vị trí còn lại là 20 (hai
mươi) ngày làm việc, thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
quận, huyện: 02 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,
huyện: 10 ngày làm việc.
c) UBND quận, huyện: 03 ngày làm việc.
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
tại các quận, huyện: 02 ngày làm việc.
g) Chi cục Thuế quận, huyện: 03 ngày
làm việc.
4. Trường hợp không đủ điều kiện được
giao đất, cho thuê đất để hợp thửa, trong vòng 05 ngày làm
việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND quận, huyện có
văn bản trả lời cho người sử dụng đất.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Xử lý
các trường hợp đang giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất rẻo để hợp thửa trước
ngày quy định này có hiệu lực
Trường hợp đã được Trung tâm Phát triển quỹ đất tiếp nhận và đang trình các
cơ quan giải quyết trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa được phê duyệt giá đất cụ thể thì tiếp tục thực hiện theo Quy định này.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các Sở ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố và UBND quận, huyện tham mưu
UBND thành phố quy định về kinh phí để UBND quận huyện thực hiện công tác rà
soát, thống kê, đo đạc, lập phương án sử dụng đất từ nguồn thu giao đất, cho thuê đất rẻo.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có
trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và thực hiện phương
án sử dụng quỹ đất rẻo tại địa phương theo đúng Quy định này.
5. Trung tâm phát triển quỹ đất thành
phố và các đơn vị trước đây được UBND thành phố giao chức
năng giải tỏa đền bù, khai thác quỹ đất có trách nhiệm rà soát, thống kê và
chuyển giao toàn bộ quỹ đất rẻo hiện do đơn vị mình quản
lý cho UBND các quận, huyện chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký ban hành
Quy định này. Đối với những rẻo đất mới phát sinh trong
quá trình thực hiện đền bù, giải tỏa để thực hiện dự án chỉnh
trang, phát triển đô thị, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố có trách nhiệm
chuyển giao cho UBND các quận, huyện sau khi hoàn thành việc
đầu tư hạ tầng dự án.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Mẫu Đơn xin giao đất/cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Quy định quản lý, sử dụng đất rẻo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
….ngày..... tháng….. năm....
|
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT (CHO THUÊ ĐẤT) ĐỂ HỢP THỬA
Kính gửi: ...........................................................................................................................
1. Người xin
giao đất .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ: .........................................................................................
............................................................................................................................................
3. Địa điểm khu đất: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Diện tích (m2): ...............................................................................................................
5. Để sử dụng vào mục đích: .............................................................................................
............................................................................................................................................
6. Thời hạn sử dụng: .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng
hạn;
Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|