Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3830/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 15/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3830/QĐ-UBND

Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 15 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2021, 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Công văn số 1363/BXD-QLN ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Bộ Xây dựng góp ý Dự thảo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 94/TTr-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2021, 2022.

(Đính kèm Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, TH5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2021, 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022 làm cơ sở cụ thể hóa các mục tiêu, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Mục tiêu tổng quát

1.1. Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu về xây mới và cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn. Phát triển nhà ở có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của các đối tượng thụ hưởng chính sách.

1.2. Phát triển thị trường bất động sản nhà ở bền vững, minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.

1.3. Dự báo nhu cầu nhà ở đô thị và nông thôn, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại các khu, cụm công nghiệp làm cơ sở lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phát triển diện tích nhà ở: Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 31,0 m2 sàn/người, trong đó: tại khu vực đô thị đạt 31,2 m2 sàn/người và khu vực nông thôn đạt 30,6 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10 m2 sàn/người.

2.2. Nâng cao chất lượng nhà ở

- Đến năm 2025, phấn đấu tăng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 90%, trong đó: tại khu vực đô thị đạt 92%, khu vực nông thôn đạt 87%, không để phát sinh nhà ở đơn sơ đặc biệt là khu vực đô thị.

- Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng số, thiết kế mở rộng không gian tiện nghi chức năng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.

- Nâng cao chất lượng nhà ở hiện hữu thông qua thúc đẩy áp dụng thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch khi cải tạo và xây dựng lại đối với nhà ở riêng lẻ, hộ gia đình và cải tạo xây dựng lại nhà chung cư theo dự án đồng bộ, hiện đại.

3. Dự báo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 9,4 triệu m2 sàn, tương ứng khoảng 77,0 nghìn căn, trong đó:

3.1. Phát triển nhà ở các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị khoảng 1,9 triệu m2 sàn, tương đương khoảng 10 nghìn căn.

3.2. Phát triển nhà ở xã hội khoảng 598 nghìn m2 sàn, tương đương khoảng 8.329 căn.

3.3. Phát triển nhà ở tái định cư: Bố trí đủ suất tái định cư bằng đất nền, nhà ở các loại hoặc bằng tiền (tùy theo nhu cầu của hộ dân) cho 100% hộ dân có đất bị thu hồi mà đủ điều kiện bố trí tái định cư (dự báo khoảng 8.900 hộ, diện tích khoảng 742 nghìn m2 sàn, tương ứng khoảng 7 nghìn căn).

3.4. Phát triển nhà ở công vụ với tổng diện tích là 7,0 nghìn m2 sàn, tương đương 127 căn hộ.

3.5. Khuyến khích người dân tự xây dựng mới, cải tạo nhà ở. Dự kiến diện tích sàn nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng khoảng 6,2 triệu m2 sàn, tương đương khoảng 52 nghìn căn nhà.

3.6. Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu như: Hỗ trợ người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo, các hộ có nhà ở trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt lở đất, ...).

3.7. Thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo dự án gắn với cải tạo, chỉnh trang đô thị. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước trong việc kiểm soát hoạt động đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.

3.8. Thực hiện quản lý, vận hành nhà chung cư, trong đó chú trọng việc nâng cao chất lượng dịch vụ và năng lực quản lý trong quá trình vận hành nhà chung cư, tăng cường tiện ích, chất lượng sống, bảo đảm an toàn cho các chủ thể sử dụng và quản lý chung cư, đặc biệt là an toàn phòng chống cháy nổ.

4. Diện tích đất để xây dựng nhà ở khoảng 1.700,4 ha, bao gồm:

- Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị khoảng 430,2 ha

- Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 34,1 ha.

- Diện tích đất phát triển tái định cư khoảng 53,1 ha.

- Diện tích đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 1,0 ha.

- Diện tích đất do người dân tư xây dựng khoảng 1.182 ha.

5. Nguồn vốn thực hiện

- Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.

- Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và nhà ở công nhân: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước thông qua các cơ chế ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.

- Nhà ở tái định cư: Xây dựng bằng nguồn ngân sách địa phương (đối với các công trình trong danh mục đầu tư công) và nguồn vốn của người dân và vốn người dân huy động như vay, mượn, thế chấp,…(đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bàn giao lô đất nền cho người dân tự xây dựng nhà).

- Nhà ở dân tự xây dựng: Xây dựng bằng nguồn vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp,…).

- Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở: Căn cứ suất vốn đầu tư nhà ở theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng và diện tích tăng thêm của các loại nhà ở, dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư nhà ở toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 79.732 tỷ đồng, trong đó:

+ Vốn đầu tư phát triển nhà ở thương mại khoảng 17.665 tỷ đồng;

+ Vốn đầu tư phát triển nhà ở xã hội khoảng 3.925 tỷ đồng;

+ Vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư và nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ khoảng 10.064 tỷ đồng;

+ Vốn xây dựng nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân khoảng 48.078 tỷ đồng.

6. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

Các vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án là cơ sở cho hoạt động điều tiết, quản lý nhà nước về nhà ở và theo dõi kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn. Danh sách vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết tại Phục lục 6 đến Phụ lục 8) trên cơ sở các vị trí quy hoạch đất ở tại các quy hoạch phân khu đã được phê duyệt và còn hiệu lực. Danh sách này sẽ được xem xét, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà ở để đạt chỉ tiêu sàn xây dựng theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở theo dự án bao gồm:

6.1. Phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị: Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025, phát triển dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tại 231 vị trí (Chi tiết tại Phụ lục 6).

6.2. Phát triển nhà ở xã hội: Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025, phát triển nhà ở xã hội tại 32 vị trí (Chi tiết tại Phụ lục 7).

6.3. Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư: Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025, phát triển nhà ở phục vụ tái định cư tại 45 vị trí (Chi tiết tại Phụ lục 8).

III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021

1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong năm 2021

1.1. Phát triển diện tích nhà ở: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 27,12 m2 sàn/người, trong đó: tại khu vực đô thị đạt 27,2 m2 sàn/người và khu vực nông thôn đạt 27,0 m2 sàn/người.

1.2. Nâng cao chất lượng nhà ở

- Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng số, thiết kế mở rộng không gian tiện nghi chức năng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.

- Nâng cao chất lượng nhà ở hiện hữu thông qua thúc đẩy áp dụng thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch khi cải tạo và xây dựng lại đối với nhà ở riêng lẻ, hộ gia đình và cải tạo xây dựng lại nhà chung cư theo dự án đồng bộ, hiện đại.

2. Số lượng, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 1,0 triệu m2 sàn, tương đương khoảng 7.951 căn; trong đó:

- Nhà ở thương mại: Tổng diện tích sàn hoàn thành khoảng 150 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 15,0%), tương đương khoảng 815 căn.

- Nhà ở tái định cư: Tổng diện tích sàn hoàn thành khoảng 102 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 10,2%), tương đương khoảng 980 căn.

- Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khoảng 748 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 75,1%), tương đương khoảng 6.156 căn.

3. Diện tích đất để phát triển nhà ở mới khoảng 197,65 ha, cụ thể:

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị trong các dự án khoảng 34,54 ha.

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở tái định cư khoảng 20,1 ha.

- Diện tích đất người dân tư xây dựng nhà ở khoảng 143,01 ha.

4. Nguồn vốn thực hiện khoảng 8.319,7 tỷ đồng, trong đó:

- Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp khoảng 1.417,8 tỷ đồng.

- Nhà ở tái định cư: Xây dựng bằng nguồn ngân sách địa phương (đối với các công trình trong danh mục đầu tư công) và nguồn vốn của người dân (đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bàn giao lô đất nền cho người dân tự xây dựng nhà). Nguồn vốn dự kiến khoảng 964,3 tỷ đồng.

- Nhà ở dân tự xây dựng: Xây dựng bằng nguồn vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp,…). Nguồn vốn dự kiến khoảng 5.937,6 tỷ đồng.

IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022

1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong năm 2022

1.1. Phát triển diện tích nhà ở: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 28,02 m2 sàn/người, trong đó: tại khu vực đô thị đạt 28,1 m2 sàn/người và khu vực nông thôn đạt 27,9 m2 sàn/người.

1.2. Nâng cao chất lượng nhà ở:

- Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, gắn với các dự án phát triển đô thị, đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng số, thiết kế mở rộng không gian tiện nghi chức năng của căn nhà theo hướng phát triển không gian xanh, bền vững, phát thải thấp.

- Nâng cao chất lượng nhà ở hiện hữu thông qua thúc đẩy áp dụng thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch khi cải tạo và xây dựng lại đối với nhà ở riêng lẻ, hộ gia đình và cải tạo xây dựng lại nhà chung cư theo dự án đồng bộ, hiện đại.

2. Dự báo số lượng, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 1,7 triệu m2 sàn nhà ở, tương đương khoảng 14.153 căn; trong đó:

- Nhà ở thương mại: Tổng diện tích sàn hoàn thành là: 220,2 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 12,9%), tương đương khoảng 1.185 căn.

- Nhà ở xã hội: Tổng diện tích sàn hoàn thành là 11,7 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 1,0%), tương đương khoảng 181 căn; trong đó, bố trí 20% tổng diện tích sàn nhà để cho thuê.

- Nhà ở tái định cư: Tổng diện tích sàn hoàn thành là: 128,5 nghìn m2 (chiếm tỷ lệ 7,5%), tương đương khoảng 1.228 căn

- Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khoảng 1,3 triệu m2 (chiếm tỷ lệ 78,6%), tương đương khoảng 11.159 căn.

3. Diện tích đất để xây dựng nhà ở mới khoảng 316,64 ha, cụ thể:

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị trong các dự án khoảng 50,41 ha.

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, nhà ở công nhân khoảng 1,15 ha.

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở tái định cư khoảng 9,19 ha.

- Diện tích đất người dân tư xây dựng nhà ở khoảng 255,89 ha.

4. Nguồn vốn thực hiện dự kiến khoảng 13.901 tỷ đồng, trong đó:

- Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp khoảng 2.070 tỷ đồng.

- Nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp và nhà ở công nhân: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước thông qua các cơ chế ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp khoảng 163,8 tỷ đồng.

- Nhà ở tái định cư: Xây dựng bằng nguồn ngân sách địa phương (đối với các công trình trong danh mục đầu tư công) và nguồn vốn của người dân (đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, bàn giao lô đất nền cho người dân tự xây dựng nhà) khoảng 1.360 tỷ đồng.

- Nhà ở dân tự xây dựng: Xây dựng bằng nguồn vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp,…) khoảng 10.307,2 tỷ đồng.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý nhà nước về nhà ở

- Nghiên cứu bổ sung chính sách riêng của tỉnh nhằm thúc đẩy mạnh hơn chương trình phát triển nhà ở. Trong đó, nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách riêng về đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp theo hướng ưu tiên bố trí đủ quỹ đất phát triển nhà ở cho công nhân và các thiết chế khác trong khu công nghiệp, coi nhà ở công nhân là một hạ tầng thiết yếu của khu công nghiệp.

- Phát triển thị trường nhà ở phải đồng bộ với phát triển cơ sở hạ tầng; phải gắn với trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ đầu tư trong đầu tư xây dựng, quản lý thị trường nhà ở. Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở phải đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

- Thiết lập danh mục ưu tiên các dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Giải pháp về đất đai

- Kết hợp đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai, đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi. Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở.

- Khi lập, phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp phải xác định rõ diện tích đất xây dựng nhà ở:

+ Trong quy hoạch đô thị phải xác định cụ thể diện tích đất để phát triển từng loại nhà ở, đặc biệt là đất để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở thương mại với tỷ lệ hợp lý.

+ Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp phải gắn với quy hoạch phát triển nhà ở và thiết chế công đoàn cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

- Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các chủ đầu tư nhà ở thương mại dành quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội. Trường hợp chủ đầu tư các dự án nhà ở không triển khai hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt, thực hiện thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai đầu tư xây dựng, tránh lãng phí quỹ đất.

- Rà soát, lựa chọn vị trí quỹ đất công phù hợp để phát triển nhà ở xã hội; rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành diện tích đất phát triển nhà ở xã hội, thiết chế công đoàn cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

3. Giải pháp về vốn và tài chính để phát triển nhà ở

- Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn và các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách. Tiếp tục triển khai chính sách về vay vốn ưu đãi xây dựng nhà ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

- Đối với nguồn vốn Nhà nước: Đảm bảo sử dụng vốn ngân sách nhà nước thu được thông qua nguồn thu từ tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, tiền sử dụng đất tương đương giá trị quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương (Quỹ phát triển nhà ở). Sử dụng hiệu quả nguồn vốn này để phát triển nhà ở xã hội; ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ.

4. Giải pháp về quy hoạch - kiến trúc

- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở, tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.

- Tập trung xây dựng các khu nhà ở mới để di dời các hộ dân đang sinh sống tại các khu nhà chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp, không bảo đảm an toàn tại trung tâm đô thị; ưu tiên dành quỹ đất tại các khu vực này để xây dựng các công trình công cộng theo quy hoạch; đồng thời có lộ trình thích hợp để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ có chất lượng thấp, không đảm bảo an toàn và ảnh hưởng mỹ quan đô thị.

- Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đảm phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Kiến trúc nhà ở đô thị và nông thôn phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ, có bản sắc, coi trọng bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống; ban hành các thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với tập quán sinh hoạt, điều kiện sản xuất và truyền thống văn hóa của các vùng, miền, có khả năng ứng phó với thiên tai, động đất, biến đổi khí hậu để người dân tham khảo, áp dụng trong xây dựng nhà ở.

- Đối với khu vực trung tâm đô thị, các khu vực có yêu cầu cao về quản lý cảnh quan, chủ yếu phát triển nhà ở theo dự án, tập trung chỉnh trang, nâng cấp đô thị theo hướng hiện đại, ưu tiên quy hoạch phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở mới, từng bước chuyển đổi mô hình sang nhà ở chung cư cao tầng hiện đại thay thế nhà ở thấp tầng dọc các trục giao thông công cộng lớn hoặc các khu vực có kế hoạch thực hiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng, đảm bảo chất lượng về không gian kiến trúc.

- Đa dạng hóa cơ cấu diện tích căn hộ, bảo đảm cân đối tỷ lệ căn hộ có diện tích nhỏ, diện tích trung bình và diện tích lớn, tỷ lệ nhà ở giá thấp, giá trung bình và nhà ở cao cấp trong các dự án phát triển nhà ở.

5. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng khó khăn về nhà ở

- Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho những đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách.

- Đối với đối tượng người có công với cách mạng và hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực nông thôn: Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Chính phủ và các chính sách đặc thù của tỉnh; kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đã ban hành và sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, cá nhân thông qua các hình thức như hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở.

- Đối với công nhân các khu công nghiệp: Triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”: đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ, siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao, phục vụ công nhân trong các khu công nghiệp. Khuyến khích cộng đồng dân cư quanh vùng có khu công nghiệp vận dụng thiết kế mẫu các nhà ở đạt chuẩn, xây dựng thống nhất phù hợp với khả năng đầu và nhu cầu tối thiểu của người lao động.

- Đối với nhà ở tái định cư: Sử dụng nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng chung cư tái định cư hoặc nhà ở xã hội hoặc mua lại các căn hộ trong các dự án phát triển nhà ở thương mại để tạo lập quỹ nhà ở tái định cư đối với địa bàn thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa nhằm bố trí cho các đối tượng được tái định cư; Lồng ghép quy hoạch các khu tái định cư vào quy hoạch phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới để được các hưởng các lợi ích, tiện nghi từ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

6. Các nhóm giải pháp khác

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong thiết kế, thi công xây dựng và sử dụng nhà ở, bảo đảm các công trình nhà ở, kể cả các nhà ở do dân tự xây dựng đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn trong sử dụng, có khả năng ứng phó với thiên tai, động đất, biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường.

- Hướng dẫn các chủ đầu tư áp dụng các loại công nghệ xây dựng hiện đại; sử dụng các loại vật liệu xây dựng và trang thiết bị trong nước xây dựng nhà ở xã hội để giảm giá thành nhà ở và rút ngắn thời gian xây dựng, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

- Tuyên truyền, phát động phong trào, có tổ chức để phát huy sức mạnh cộng đồng trong phát triển nhà ở, đặc biệt là hỗ trợ các đối tượng chính sách xã hội, các hộ nghèo khu vực đô thị, nông thôn cải thiện chỗ ở.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở. Công khai hệ thống thông tin bất động sản nhà ở, minh bạch các dự án nhà ở trên phương tiện đại chúng để tất cả các đối tượng có nhu cầu tiếp cận thông tin.

- Chú trọng thực hiện công tác dự báo nhu cầu, lập kế hoạch phát triển nhà ở; đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu bắt buộc phát triển nhà ở xã hội vào hệ thống chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

1.1. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các sở, ban ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm;

1.2. Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; được rà soát thường xuyên hàng năm để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế;

1.3. Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn lập kế hoạch thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở và thực hiện thiết kế đô thị, trong đó nêu rõ lộ trình thực hiện, nhu cầu và giải pháp tài chính trình UBND tỉnh tổ chức thực hiện, trước hết tập trung vào các đơn vị hành chính có xu hướng phát triển nhanh;

1.4. Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện lập kế hoạch xây dựng nhà ở hàng năm cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo;

1.5. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau đầu tư xây dựng; soạn thảo quy định sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành; nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo, áp dụng.

2. Sở Tài chính

2.1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách hàng năm đối với các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về ngân sách nhà nước; phối hợp thẩm định hồ sơ phương án giá về khung giá, giá cho thuê, thuê mua, bán nhà ở xã hội đối với dự án được đầu tư từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá;

2.2. Chủ trì, phối hợp cùng cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc thu nộp, quản lý, sử dụng số tiền đối với giá trị quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

3.1. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở công nhân theo chủ trương đầu tư được duyệt;

3.2. Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng nghiên cứu bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hằng năm và 5 năm làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

4.1. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cho phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở được duyệt;

4.2. Chủ trì, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu UBND tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện hàng năm tổ chức rà soát thống kê hộ nghèo, hộ cận nghèo có khó khăn về nhà ở đủ điều kiện để hỗ trợ xây nhà Đại đoàn kết.

6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc lập quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn gắn với việc khai thác quỹ đất để tạo quỹ đất phát triển nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.

7. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội. Thực hiện cho vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở; vay để đầu tư xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở công nhân để cho thuê, cho thuê mua, bán và xây dựng nhà ở tái định cư theo quy định.

8. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

9. Liên Đoàn lao động tỉnh: Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

10. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.

11. UBND các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện)

11.1. Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ;

11.2. Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ban ngành thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn (nếu có) để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có nhu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở các địa phương;

11.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, lập thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn, phối hợp thực hiện lập kế hoạch phát triển nhà ở đô thị và nông thôn hàng năm và 5 năm.

11.4. Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện, tỉnh hàng năm; Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện);

11.5. Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

12. Chủ đầu tư dự án nhà ở

12.1. Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.

12.2. Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.

12.3. Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.

12.4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan. Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2021, NĂM 2022 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

1. Thành phố Vũng Tàu

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021- 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

680.277

3.875

69.903

409

74.173

431

98.897

575

197.938

1.119

239.366

1.341

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

494.486

2.875

69.903

409

74.173

431

98.897

575

123.622

719

127.892

742

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

185.791

999

74.316

400

111.474

599

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

255.600

3.270

7.040

88

7.040

88

98.720

1.264

142.800

1.830

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

255.600

3.270

7.040

88

7.040

88

98.720

1.264

142.800

1.830

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

35.200

440

7.040

88

7.040

88

10.560

132

10.560

132

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

220.400

2.830

88.160

1.132

132.240

1.698

III

Nhà ở tái định cư

319.453

3.655

56.459

660

56.459

660

85.437

967

121.098

1.368

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

282.295

3.301

56.459

660

56.459

660

70.574

825

98.803

1.155

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

37.158

355

14.863

142

22.295

213

IV

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

2.567.397

21.395

193.863

1.616

593.383

4.945

593.383

4.945

593.383

4.945

593.383

4.945

Tổng cộng

3.822.727

32.195

263.766

2.024

731.055

6.124

755.780

6.268

975.478

8.294

1.096.648

9.484

2. Thành phố Bà Rịa

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

177.784

980

18.996

105

19.546

109

26.062

145

51.568

283

61.613

338

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

130.308

725

18.996

105

19.546

109

26.062

145

32.577

181

33.128

185

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

47.476

255

18.991

102

28.486

153

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

22.500

350

9.000

140

13.500

210

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

22.500

350

9.000

140

13.500

210

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

22.500

350

9.000

140

13.500

210

III

Nhà ở tái định cư

113.352

1.336

20.771

249

20.771

249

29.762

348

42.047

490

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

103.857

1.245

20.771

249

20.771

249

25.964

311

36.350

436

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

9.495

91

3.798

36

5.697

54

IV

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

299.514

2.496

105.518

879

48.499

404

48.499

404

48.499

404

48.499

404

Tổng cộng

613.151

5.162

124.513

984

88.817

762

95.332

798

138.829

1.175

165.660

1.442

3. Thị xã Phú Mỹ

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021- 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

387.010

2.125

30.044

171

56.732

311

66.747

375

104.744

574

128.743

694

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

333.735

1.839

30.044

171

56.732

311

66.747

375

83.434

460

96.778

522

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

53.275

286

21.310

115

31.965

172

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

237.026

4.004

29.634

499

29.634

499

72.585

1.228

105.173

1.779

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

9.240

132

1.848

26

1.848

26

2.310

33

3.234

46

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

9.240

132

1.848

26

1.848

26

2.310

33

3.234

46

2

Nhà ở cho công nhân

227.786

3.872

27.786

472

27.786

472

70.275

1.195

101.939

1.733

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

138.928

2.362

27.786

472

27.786

472

34.732

590

48.625

827

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

88.858

1.511

35.543

604

53.315

906

III

Nhà ở tái định cư

104.255

362

18.720

52

18.720

52

27.662

106

39.153

152

Hoàn thành từ đang thực hiện

93.600

260

18.720

52

18.720

52

23.400

65

32.760

91

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

10.655

102

4.262

41

6.393

61

IV

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

1.725.600

14.380

168.891

1.407

389.177

3.243

389.177

3.243

389.177

3.243

389.177

3.243

Tổng cộng

2.453.890

20.871

198.935

1.579

494.263

4.104

504.278

4.169

594.168

5.151

662.246

5.868

4. Huyện Châu Đức

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

271.631

1.548

10.612

68

23.680

141

27.217

172

88.240

496

121.883

670

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

136.084

819

10.612

68

23.680

141

27.217

172

34.021

205

40.555

233

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

135.547

729

54.219

292

81.328

437

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

17.600

220

7.040

88

10.560

132

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

17.600

220

7.040

88

10.560

132

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

17.600

220

7.040

88

10.560

132

III

Nhà ở tái định cư

51.199

500

4.818

48

4.818

48

16.866

164

24.697

240

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

24.090

241

4.818

48

4.818

48

6.023

60

8.432

84

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

27.109

259

10.844

104

16.266

155

IV

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

488.448

4.070

141.787

1.182

86.665

722

86.665

722

86.665

722

86.665

722

Tổng cộng

839.985

6.527

152.398

1.249

115.163

912

118.700

943

203.254

1.546

250.470

1.877

5. Huyện Long Điền

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

147.683

801

6.085

32

19.438

106

21.903

128

42.973

233

57.284

302

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

107.332

584

6.085

32

19.438

106

21.903

128

26.833

146

33.073

171

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

40.351

217

16.140

87

24.211

130

III

Nhà ở tái định cư

95.070

737

0

0

17.400

132

17.400

132

24.978

196

35.292

277

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

87.000

660

17.400

132

17.400

132

21.750

165

30.450

231

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

8.070

77

3.228

31

4.842

46

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

512.290

4.269

82.780

690

107.377

895

107.377

895

107.377

895

107.377

895

Tổng cộng

755.043

5.807

88.865

722

144.216

1.133

146.681

1.155

175.329

1.323

199.953

1.474

6. Huyện Đất Đỏ

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

93.963

479

10.423

52

13.897

76

27.162

140

42.481

211

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

69.486

347

10.423

52

13.897

76

17.371

87

27.794

132

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

24.478

132

9.791

53

14.687

79

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

27.107

389

10.843

156

16.264

233

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

16.000

200

6.400

80

9.600

120

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

16.000

200

6.400

80

9.600

120

III

Nhà ở tái định cư

4.896

47

1.958

19

2.937

28

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

4.896

47

1.958

19

2.937

28

IV

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tư xây dựng

270.432

2.254

72.648

605

49.446

412

49.446

412

49.446

412

49.446

412

Tổng cộng

396.398

3.168

72.648

605

59.869

464

63.343

488

89.409

726

111.128

884

7. Huyện Xuyên Mộc

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

121.510

301

15.244

30

16.264

35

21.686

51

32.340

86

35.977

101

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

108.428

231

15.244

30

16.264

35

21.686

51

27.107

58

28.127

59

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

13.082

70

5.233

28

7.849

42

III

Nhà ở tái định cư

46.326

354

8.742

66

8.742

66

11.974

92

16.868

130

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

43.710

329

8.742

66

8.742

66

10.928

82

15.299

115

Hoàn thành từ dự án phát triển mới

2.616

25

1.047

10

1.570

15

IV

Nhà ở công vụ

3.840

64

3.840

64

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

243.597

2.030

60.103

501

45.874

382

45.874

382

45.874

382

45.874

382

Tổng cộng

415.274

2.749

75.347

531

70.880

483

76.301

499

90.187

560

102.559

677

8. Huyện Côn Đảo

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

I

Nhà ở thương mại

II

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

27.000

264

9.000

88

9.000

88

9.000

88

1

Nhà ở cho người thu nhập thấp

27.000

264

9.000

88

9.000

88

9.000

88

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

27.000

264

9.000

88

9.000

88

9.000

88

III

Nhà ở tái định cư

8.400

102

1.680

20

1.680

20

2.100

26

2.940

36

Hoàn thành từ dự án đang thực hiện

8.400

102

1.680

20

1.680

20

2.100

26

2.940

36

IV

Nhà ở công vụ

3.350

63

3.350

63

V

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

102.821

857

30.746

256

18.019

150

18.019

150

18.019

150

18.019

150

Tổng cộng

141.571

1.286

30.746

256

19.699

171

28.699

259

29.119

264

33.309

337

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô quỹ đất (ha)

Thông tin dự án

Ước tính hoàn thành

Diện tích sàn nhà ở (m2 sàn)

Lô nền (lô)

Nhà ở riêng lẻ (căn)

Nhà chung cư (căn)

Giai đoạn 2021-2025

Diện tích sàn (m2 sàn)

Số căn

TỔNG CỘNG

1.643

8.084.276

24.765

14.555

4.997

1.165.871

6.176

I

Thành phố Vũng Tàu

435

2.265.605

3.848

6.668

1.758

294.088

1.722

1

Khu nhà ở Phước Sơn, phường 11, thành phố Vũng Tàu (giai đoạn 1)

Công ty TNHH Bất động sản Phước Sơn

Phường 11, TP Vũng Tàu

7,78

58.560

-

244

-

29.280

122

2

Khu nhà ở cho cán bộ công nhân viên tại số 187 Lưu Chí Hiếu, phường 10, Tp. Vũng Tàu

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Long Hưng

Số 187 Lưu Chí Hiếu, phường 10, Tp.Vũng Tàu

0,45

2.380

-

34

2.380

34

3

Căn hộ thương mại 408A Lê Hồng Phong

Doanh nghiệp tư nhân Sơn Thịnh

Phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

0,5

64.600

-

-

621

-

4

Khu nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng (giai đoạn 1)

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu

Phường 12, thành phố Vũng Tàu

27,2

77.210

-

-

1.103

15.442

221

5

Khu biệt thự 154 Trần Phú, phường 5, thành phố Vũng Tàu

Tổng Công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Bình Dương

154 Trần Phú, phường 5, TP Vũng Tàu

0,28

2.305

-

6

-

2.305

6

6

Khu biệt thự Đồi Ngọc Tước 2

Công ty CP Phát triển nhà

Thành phố Vũng Tàu

14,3

114.400

-

381

-

11.440

38

7

Khu nhà ở khách sạn phía Đông đường 3/2 (Hodeco Seavillage)

Công ty CP Phát triển nhà

Thành phố Vũng Tàu

27,2

268.000

-

725

-

21.760

73

8

KNO số 2 phía Tây đường 3/2

Công ty CP Phát triển nhà

Thành phố Vũng Tàu

6,3

32.940

-

165

-

3.294

16

9

Khu nhà ở Khang Linh phường 10

Công ty TNHH Khang Linh

Phường 10

14,8

71.040

355

15.520

78

10

Khu nhà ở Khang Linh phường 11

Công ty TNHH Khang Linh

Phường 11

3,5

44.100

-

221

-

4.410

22

11

Khu nhà ở Vườn Xuân

Công ty BĐS Đông Dương

Phường 12, thành phố Vũng Tàu

25,5

205.250

-

821

-

20.525

82

12

Khu nhà ở C2 Chí Linh

Tổng công ty Khí Việt Nam

phường Thắng Nhất

2,8

9.600

-

64

-

4.800

32

13

Khu nhà ở thấp tầng phường 12 (giai đoạn 1)

Công ty TNHH Đầu tư nhà Hoàng Gia

Phường 12, thành phố Vũng Tàu

2,5

10.500

-

105

-

5.250

53

14

Dự án HTKT Khu đô thị Bắc Vũng Tàu, phường 12, TPVT

Tổng công ty DIC

Phường 12, TPVT

90,5

217.200

1.158

217

-

30.408

195

15

Dự án Trung tâm Chí Linh, phường 10, TPVT

Tổng công ty DIC

Phường 10, TPVT

99,7

552.800

-

2.764

-

55.280

276

16

Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Phước Thắng, phường 12, TPVT

Công ty phát triển nhà (Hodeco)

Phường 12, TPVT

75,3

361.440

1.687

434

-

46.626

296

17

Tổ hợp dịch vụ và nhà ở Khang Gia Hân

Phường 11

6,9

33.120

-

166

-

3.312

17

18

Khu nhà ở phía Tây bắc đường A3

Phường 12

24,9

119.520

797

-

-

17.928

120

19

Khu nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty May Xuất Khẩu

Phường 10

4,3

20.640

206

4.128

41

II

Thành phố Bà Rịa

90

889.529

2.895

1.574

216

130.309

725

1

Khu nhà ở Đại Việt

CT TNHH Đại Việt

Phường Phước Trung

1,4

13.440

-

84

-

6.720

42

2

Khu nhà ở Hoàn Cầu

Công ty TNHH Kinh doanh nhà Phục Hưng

Phường Phước Hưng

1,62

22.960

144

17

2.100

14

3

Khu nhà ở thương mại Thiên Kiên Quốc

công ty TNHH Thiên Kiên Quốc

phường Kim Dinh

3,9

46.200

231

6.930

35

4

Khu phố chợ Kim Hải

phường Kim Dinh

0,7

4.200

28

-

630

4

5

Khu nhà ở Tân Hưng

Cty CP Đầu tư BĐS Tân Hưng

xã Tân Hưng

10

92.000

460

13.800

69

6

Khu nhà ở phường Long Toàn

Công ty Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng DIC

phường Long Toàn

0,37

6.000

30

30

1.275

8

7

Khu đô thị mới Nam Quốc lộ 51 (giai đoạn 1)

Công ty TNHH Đông Nam

P. Long Hương

11,62

79.000

395

395

16.788

99

8

Mở rộng khu đô thị mới Nam Quốc lộ 51 (giai đoạn 1)

Công ty TNHH Đông Nam

P. Long Hương

1,36

16.000

80

80

3.400

20

9

Khu nhà ở Long Hương

Công ty TNHH Phước Sơn

P. Long Hương

10,22

58.000

-

200

4.000

20

10

Khu Trung tâm Văn hóa - Thông tin Tỉnh (giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển địa ốc Vạn Tín Phát

P. Long Hương

4,47

20.200

101

101

4.293

25

11

Khu nhà ở phía Đông rạch Thủ Lựu

Công ty CP Đầu tư Danh khôi Holdings

phường Long Toàn

8,7

190.881

-

428

108

11.152

75

12

Khu nhà ở số 2 phía Đông rạch Thủ Lựu

Công ty TNHH XD Hồng Long

phường Long Toàn

2,7

30.240

133

4.529

20

13

Khu nhà ở Hoàng Thảo

Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Thảo

phường Long Tâm

1,5

12.000

60

6.000

30

14

Khu nhà ở phường Long Tâm

cty CPĐT Nam Á)

phường Long Tâm

3,7

29.600

197

30

5.032

33

15

Khu nhà ở phường Long Toàn

Công ty Cổ phần Phát triển và Kinh doanh nhà

Phường Long Toàn

7,2

46.400

202

30

5.145

33

16

Khu nhà ở Trần Minh

-

phường Phước Trung

2

16.000

133

2.400

20

17

Khu Nhà ở phường Phước Trung

DNTN Địa Lợi

phường Phước Trung

1

8.000

67

1.200

10

18

Khu nhà ở Tuấn Hùng phường Phước Hưng

Cty TNHH Tuấn Hùng

phường Phước Hưng

11

109.600

548

12.330

82

19

Khu nhà ở và nhà hàng Maxim’s

Công ty TNHH Lương Gia

phường Phước Hưng

2,8

21.000

-

100

6.300

30

21

Khu nhà ở Tân Hưng Thịnh

Công ty TNHH Xây dựng Long Thương

xã Tân Hưng

3,22

25.760

146

19

3.671

24

22

Chung cư kết hợp thương mại dịch vụ - khu nhà ở phía Đông rạch Thủ Lựu

Công ty BĐS Netland

thành phố Bà Rịa

0,4

42.048

-

-

108

12.614

32

III

Thị xã Phú Mỹ

137

998.166

2.770

3.326

1.381

333.735

1.838

1

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha (khu đô thị mới Phú Mỹ)

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng A.T.A

Phú Mỹ

35

280.000

1.680

140

-

39.200

238

2

Khu nhà ở Ecotown Phú Mỹ

Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu

Phú Mỹ

6,34

49.520

-

200

119

49.520

319

3

Khu nhà ở Việt Trung

Công ty TNHH Việt Trung

Phường Phú Mỹ

8,2

65.600

350

66

6.600

66

4

Chung cư Osimi

Công ty CP Ani

Phường Phú Mỹ

0,6

33.600

179

34

-

33.600

69

5

Khu nhà ở Đức Nhân

Công ty TNHH Đức Nhân

Phường Phú Mỹ

10,88

87.040

464

87

-

21.760

130

6

Khu nhà ở Dầu Khí

Công ty Cổ phần BĐS Dầu Khí

Phường Phú Mỹ

6,7

13.400

108

13.400

108

7

Khu nhà ở Vũ Việt

Công ty TNHH Một thành viên Vũ Việt

Phường Hắc Dịch

7,2

66.600

-

333

-

33.300

167

8

Khu nhà ở biệt thự vườn

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển đô thị Đất Nam

Phường Hắc Dịch

8,97

44.850

-

247

-

22.425

124

9

Khu nhà ở Phú Mỹ

Công ty cổ phần Phú Mỹ

Phường Hắc Dịch

1,96

22.200

-

111

-

22.200

111

10

Khu nhà ở Tân Mỹ

Công ty cổ phần Phú Mỹ

Phường Hắc Dịch

1,52

15.000

-

75

-

15.000

75

11

Khu nhà ở Sadaco

Công ty TNHH MTV Sadaco

Phường Mỹ Xuân

16,82

192.400

-

962

-

38.480

192

12

Khu nhà ở Hoàn Cầu

Công ty TNHH Hoàn Cầu

Phường Mỹ Xuân

0,87

6.960

-

50

-

6.960

50

13

Khu nhà ở Phú Mỹ

Công ty cổ phần và phát triển đô thị tỉnh BR-VT

Tân Phước

3,88

31.040

155

-

7.760

39

14

Khu dân cư Tân Phước

Công ty ĐTXD PTHT Phú Mỹ

Phường Tân Phước

4,1

45.200

-

226

-

9.040

45

15

Khu nhà ở Tân Phước

Công ty cổ phần Phú Đức Chính

Phường Tân Phước

4,6

26.636

-

228

-

7.991

68

16

Khu biệt thự sinh thái nhà vườn

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà Bảo Linh

Xã Châu Pha

4,53

18.120

97

18

-

6.499

37

17

Khu nhà ở thương mại Đồi Vàng

Công ty Cp phát triển nhà Thủ Đức

xã Tân Hòa và phường Phước Hòa

8,69

18

Tổ hợp thương mại căn hộ Phú Mỹ

Công ty TNHH Thương Mại Tùng Mỹ

Phường Phú Mỹ

1

1.262

19

Khu nhà ở Hà Anh Tuấn

Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Hà Anh Tuấn

Phường Phú Mỹ

0,98

70

20

Khu nhà ở Tân Phước - Vạn Phát

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Địa ốc Vạn Tín Phát

Phường Tân Phước

1,7

100

21

Khu nhà ở Châu Pha

Công ty Cổ phần Bất động sản Tâm Nguyên

Xã Châu Pha

2,45

116

IV

Huyện Châu Đức

755

2.471.223

10.773

1.167

1.281

122.494

728

1

Khu dân cư Đá Bạc - Châu Đức

Công ty TNHH Call Green Park

Xã Đá Bạc

0,99

9.300

-

62

-

9.300

62

2

Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng

Công ty TNHH Lan Anh

Xã Nghĩa Thành

13,15

101.150

-

430

68

18.832

106

3

Khu dân cư Lan Anh 7

Công ty TNHH Lan Anh

Xã Nghĩa Thành

9,7

90.983

415

-

-

10.320

69

4

Khu dân cư Sonadezi Hữu Phước

Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức

Huyện Châu Đức

40,5

198.290

675

1.213

42.612

284

5

Khu đô thị mới Sonadezi

Xã Suối Nghệ

690,5

2.071.500

10.358

-

-

41.430

207

V

Huyện Long Điền

90

756.026

2.059

1.305

361

107.332

585

1

Khu nhà ở An Sơn

DNTN An Sơn

TT Long Điền

2,39

12.792

-

100

-

12.800

10

2

Khu biệt thự ven sông Cửa Lấp tại xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền

Công ty TNHH Xây dựng Nam Hải

Xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền

28,2

384.434

-

955

361

27.764

204

3

Khu dân cư số 1 Tây nam thị trấn Long Điền

TT Long Điền

41,6

249.600

1.331

250

-

44.928

225

4

Khu nhà ở Bình Thạnh

TT Long Điền

7,2

43.200

288

8.640

58

5

Khu nhà ở Kim Tơ

Xã Phước Tỉnh

6,8

40.800

272

8.160

54

6

Khu nhà ở Thuận Huệ

Xã An Ngãi

4,2

25.200

168

5.040

34

VI

Huyện Đất Đỏ

105

458.617

2.224

69

-

69.486

347

1

Khu nhà ở Thương mại tại xã Phước Hội

Cty Cổ phần Bất động sản Tâm Khánh

Xã Phước Hội

2,31

13.860

-

69

-

2.772

14

2

Khu dân cư Gia An 1

Cty TNHH Long Gia An

Xã Long Tân

3,44

20.640

103

-

-

3.096

15

3

Khu dân cư Đất Đỏ 1

Cty Cổ phần KCN Tín Nghĩa-Phương Đông

Xã Phước Long Thọ

99,26

424.117

2.121

-

-

63.618

318

VII

Huyện Xuyên Mộc

31

245.110

196

446

-

108.427

231

1

Khu dân cư Láng Hàng (khu A) thuộc dự án Khu du lịch Láng Hàng tại xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

Công ty TNHH Tư vấn và Kinh doanh Nhà Đạt Gia (2Q Đinh Bộ Lĩnh, phường 15, quận Bình Thạnh, TP HCM)

Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

10,1

91.331

-

169

-

82.080

152

2

Khu biệt thự để ở (Khu B) thuộc khu du lịch mặt trời Buổi sáng

Công ty TNHH thương mại du lịch Mặt trời buổi sáng

Xã Phước Thuận,

2,59

3.000

-

20

-

3.000

20

3

Khu biệt thự Xuân Quang

Công ty Cổ phần Xuân Quang

xã Phước Thuận

4,3

82.715

-

133

-

16.545

27

4

Khu biệt thự vườn suối nước nóng Bình Châu

Công ty TNHH Dịch vụ - Thương mại Kim Tơ

Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

12,58

28.064

-

124

-

2.802

12

6

Khu phố chợ thuộc dự án Chợ trung tâm huyện Xuyên Mộc

Ban QLDA ĐTXD huyện XM

xã Xuyên Mộc

1,87

40.000

196

4.000

20

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô

Ước tính hoàn thành

Tổng diện tích đất (ha)

Tổng diện tích sàn nhà ở (m2 sàn)

Nhà ở chung cư (căn)

Giai đoạn 2021-2025

Diện tích sàn (m2 sàn)

Số căn

TỔNG CỘNG

33,72

471.245

5.780

486.868

6.798

I

Thành phố Vũng Tàu

7

35.200

-

35.200

440

1

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp

7

35.200

-

35.200

440

Dự án nhà ở xã hội tại lô số 2 khu tái định cư đường AIII phường 11

TT quản lý và phát triển nhà ở

7

35.200

35.200

440

2

Dự án nhà ở công nhân

II

Thị xã Phú Mỹ

14,7

395.000

5.516

148.168

2.494

1

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp

0,7

18.480

264

9.240

132

Nhà ở xã hội Tân Phước Thịnh (Nhà ở xã hội thuộc khu tái định cư Đô thị mới Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ)

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh

Khu TĐC 44ha, phường Phú Mỹ

0,7

18.480

264

9.240

132

2

Dự án nhà ở công nhân

14

376.520

5.252

138.928

2.362

Chung cư nhà ở xã hội công nhân thép Tungho

Công ty TNHH thép Tungho Việt Nam

Khu 14ha, phường Phú Mỹ

0,5

4.200

84

4.200

84

Khu nhà ở công nhân Hodeco

Công ty CP Phát triển nhà (Hodeco)

Khu 14ha, phường Phú Mỹ

1,8

68.000

850

34.000

850

Khu nhà ở Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Đức Bình

Phường Phú Mỹ

1,5

45.000

643

18.000

257

Khu nhà ở Công ty cổ phần hàng hải Phú Hải

Phường Phú Mỹ

1,1

33.000

471

13.200

189

Khu nhà ở công nhân và chuyên gia khu công nghiệp Mỹ Xuân A2

Phường Phú Mỹ

7

210.000

3.000

63.000

900

Khu nhà ở CB CNV - Chuyên gia KCN Mỹ Xuân B1 - CONAC (giai đoạn 1)

Phường Phú Mỹ

2,1

16.320

204

6.528

82

III

Huyện Châu Đức

0,75

14.045

-

-

-

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp

0,75

14.045

-

-

-

Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng

Công ty TNHH MTV Lan Anh

xã Nghĩa Thành

0,75

14.045

IV

Huyện Côn Đảo

0,6

27.000

264

27.000

264

Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp

0,6

27.000

264

27.000

264

1

Nhà ở xã hội Côn Đảo

UBND huyện Côn Đảo

Khu dân cư 9A, Khu đô thị số 1

0,6

27.000

264

27.000

264

DỰ ÁN CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI

10,67

-

-

276.500

3.600

I

Thành phố Vũng Tàu

5,57

-

-

220.400

2.830

Chung cư <= 12 tầng tại khu đất quy hoạch Khu công trình công cộng và tái định cư Phường 12

Phường 12

0,37

28.000

350

Nhà ở phục vụ cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh

Phường 10

0,5

17.600

200

Chung cư cao <= 18 tầng tại Khu tái định cư 10 ha Phường 10

Phường 10

4,7

174.800

2.280

II

Thành phố Bà Rịa

1,1

22.500

350

Chung cư lô A, lô B nhà ở xã hội Gò Cát

Phường Long Tâm

1,1

22.500

350

Khu nhà ở xã hội tại dự án Khu nhà ở Tân Hưng

Xã Tân Hưng

1,26

III

Thị xã Phú Mỹ

IV

Huyện Châu Đức

2

-

-

17.600

220

Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp

TT Ngãi Giao

2

17.600

220

V

Huyện Long Điền

VI

Huyện Đất Đỏ

2

-

-

16.000

200

Chung cư cao 3-5 tầng

TT Phước Hải

2

16.000

200

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô

Giai đoạn 2021-2025

Quy mô (ha)

Diện tích

Nhà xây dựng tại các Lô nền

Nhà riêng lẻ hoàn thành

Nhà chung cư hoàn thành

Diện tích sàn (m2 sàn)

Số căn

TỔNG CỘNG

438,6

2.582.499

15.958

250

1.896

642.952

6.138

I

Thành phố Vũng Tàu

101,5

693.250

5.239

250

1.654

282.295

3.301

1

Khu tái định cư 10ha trong 58 ha

Phường 10

10

60.000

600

6.000

60

2

HTKT khu TĐC phường Thắng Nhất

Phường Thắng Nhất

4,6

27.600

276

2.760

28

3

Chung cư TĐC phường Thắng Tam

Phường Thắng Tam

0,6

3.600

504

3.600

504

4

Khu TĐC Long Sơn

Xã Long Sơn

60

360.000

3.600

108.000

1.080

5

Khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII

Phường 12

24,8

164.830

763

250

184

84.715

663

6

Dự án Chung cư tái định cư tại Khu tái định cư Thắng Nhất (khu đất dự án D95)

Phường Thắng Nhất

0,5

32.000

320

32.000

320

7

Chung cư tái định cư tại Khu tái định cư Tây Bắc đường AIII

Phường 12

1

45.220

646

45.220

646

II

Thành phố Bà Rịa

55,88

175.950

1.813

-

182

103.857

1.245

1

Khu tái định cư phường Phước Hưng, thành phố Bà Rịa

Ban QLDA ĐTXD 1

phường Phước Hưng

5,3

29.300

293

29.300

293

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Hòa Long, thành phố Bà Rịa

UBND TP Bà Rịa

xã Hòa Long

18

68.255

639

400

60.229

639

3

Chung cư tái định cư Đông quốc lộ 56

Ban QLDA chuyên ngành dân dụng và công nghiệp

Khu tái định cư đông QL56

0,65

3.250

-

-

182

3.250

182

4

Khu tái định cư xã Tân Hưng

UBND TP Bà Rịa

Xã Tân Hưng

7,8

33.424

277

33.424

277

5

Khu tái định cư phường Long Hương

UBND TP Bà Rịa

Phường Long Hương

10,36

34430

318

34.430

318

6

Khu Tái định cư phường Kim Dinh

UBND TP Bà Rịa

Phường Kim Dinh

3,1

15.500

103

4.650

31

7

Tái định cư Gò Tiều, xã Long Phước

UBND TP Bà Rịa

Xã Long Phước

2

10.000

67

3.000

20

III

Thị xã Phú Mỹ

78,96

671.760

1.866

-

-

93.600

260

1

Khu tái định cư 5,6ha Mỹ Xuân

UBND thị xã Phú Mỹ

Phường Mỹ Xuân

5,6

93.600

260

93.600

260

2

Khu tái định cư Phú Mỹ (37ha)

UBND thị xã Phú Mỹ

Phường Phú Mỹ

37,12

341.280

948

-

-

3

Khu tái định cư Phú Mỹ (giai đoạn 2)

UBND thị xã Phú Mỹ

Phường Phú Mỹ

36,24

236.880

658

-

-

IV

Huyện Châu Đức

25,7

80.300

803

-

-

24.090

241

1

Khu Tái định cư phía Nam thị trấn Ngãi Giao

TT Ngãi Giao

25,7

80.300

803

24.090

241

V

Huyện Long Điền

124,31

705.840

5.000

-

-

87.000

660

1

Khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh

Xã Phước Tỉnh

12,64

75.840

800

24.000

240

2

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư số 3 Long Điền

Thị trấn Long Điền

26,78

107.120

1.071

32.136

321

3

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư số 2 Long Hải (giai đoạn 1)

TT Long Hải

38,27

153.080

1.531

45.924

459

4

hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư số 2 Phước Hưng

Xã Phước Hưng

88,6

680.000

6.800

136.000

1.360

5

Khu Tái định cư số 1 Phước Hưng - An Ngãi

Xã Phước Hưng - Xã An Ngãi

111,67

630.000

4.200

63.000

420

VI

Huyện Xuyên Mộc

50,63

242.799

1.097

-

-

43.710

329

1

Khu tái định cư phục vụ di dời các hộ đang cư trú, canh tác trong khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu ra khỏi rừng giai đoạn 2018-2022

Xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc

Xã Bưng Riềng

10,6

116.799

197

5.910

59

2

Khu tái định cư và bố trí dân cư Bình Trung

Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mọc

Xã Bình Châu

20

63.000

450

18.900

135

3

Khu tái định cư huyện Xuyên Mộc

Xã Phước Tân, huyện Xuyên Mọc

Xã Phước Tân

20

63.000

450

18.900

135

VIIII

Huyện Côn Đảo

1,61

12.600

140

-

60

8.400

102

1

HTKT khu TĐC trung tâm Côn Đảo

1,4

8.400

140

4.200

42

2

Chung cư tái định cư

0,21

4.200

60

4.200

60

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở CÔNG VỤ ĐANG TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô

Ước tính hoàn thành

Tổng diện tích đất (ha)

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

Số lô nền

Nhà ở riêng lẻ (căn)

Nhà ở chung cư (căn)

Giai đoạn 2021-2025

Diện tích sàn (m2 sàn)

Số căn

Tổng cộng

0,7513

7.190

-

127

-

7.190

127

I

Huyện Côn Đảo

Nhà ở công vụ công an huyện Côn Đảo

Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

0,1723

1.400

24

1.400

24

Nhà ở công vụ cho lực lượng vũ trang Ban chỉ huy quân sự huyện Côn Đảo

BCHQS tỉnh

0,195

1.950

39

1.950

39

II

Huyện Xuyên Mộc

Nhà ở công vụ giáo viên xã Bưng Riềng, Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

BQLDA Chuyên DD và CN

Xã Bưng Riềng

0,384

3.840

64

3.840

64

PHỤ LỤC 6:

VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Tổng diện tích đất (ha)

Ghi chú

A

Thành phố Vũng Tàu (65 vị trí)

2.501,2

1

Phường 1 (01 vị trí)

2,8

2

Phường 10 (12 vị trí)

256,8

3

Phường 11 (09 vị trí)

151,2

4

Phường 12 (19 vị trí)

470,5

5

Phường 2 (01 vị trí)

1,5

6

Phường 5 (07 vị trí)

116,4

7

Phường 7 (03 vị trí)

3,8

8

Phường 8 (05 vị trí)

5,6

9

Phường Nguyễn An Ninh (01 vị trí)

5,9

10

Phường Rạch Dừa (01 vị trí)

1,9

11

Phường Thắng Nhất (01 vị trí)

7,4

12

Xã Long Sơn (05 vị trí)

1.477,4

B

Thành phố Bà Rịa (45 vị trí)

3.562,9

1

Phường Kim Dinh (07 vị trí)

356,4

2

Phường Long Hương (06 vị trí)

278,3

3

Phường Long Tâm (07 vị trí)

49,3

4

Phường Long Toàn (03 vị trí)

1,4

5

Phường Phước Hưng (05 vị trí)

32,1

6

Phường Phước Nguyên (02 vị trí)

4,5

7

Phường Phước Trung (06 vị trí)

2.001,5

8

Xã Hòa Long (07 vị trí)

811,2

9

Xã Long Phước (01 vị trí)

1,8

10

Xã Tân Hưng (01 vị trí)

26,4

C

Thị xã Phú Mỹ (33 vị trí)

380,3

1

Phường Phước Hòa (06 vị trí)

19,0

2

Phường Hắc Dịch (01 vị trí)

12,8

3

Phường Mỹ Xuân (02 vị trí)

33,0

4

Phường Phú Mỹ (11 vị trí)

252,2

5

Phường Tân Phước (02 vị trí)

1,4

6

Xã Tân Hải (06 vị trí)

27,0

7

Xã Tân Hòa (02 vị trí)

15,0

8

Xã Tóc Tiên (03 vị trí)

20,0

D

Huyện Châu Đức (28 vị trí)

444,4

1

Thị trấn Ngãi Giao (06 vị trí)

53,6

2

Xã Bình Ba (01 vị trí)

17,0

3

Xã Cù Bị (01 vị trí)

40,0

4

Xã Đá Bạc (07 vị trí)

100,3

5

Xã Kim Long (02 vị trí)

70,0

6

Xã Nghĩa Thành (02 vị trí)

13,6

7

Xã Quảng Thành (02 vị trí)

35,0

8

Xã Bình Sơn (01 vị trí)

16,0

9

Xã Suối Nghệ (01 vị trí)

25,0

10

Xã Suối Rao (03 vị trí)

33,6

11

Xã Xà Bang (01 vị trí)

40,0

12

Xã Xuân Sơn

0,3

D

Huyện Long Điền (21 vị trí)

2.023,6

1

Thị trấn Long Điền (03 vị trí)

1.024,5

2

Thị trấn Long Hải (06 vị trí)

568,9

3

Xã An Ngãi (04 vị trí)

19,2

4

Xã Phước Hưng (05 vị trí)

395,1

5

Xã Phước Tỉnh (03 vị trí)

14,0

Đ

Huyện Đất Đỏ (27 vị trí)

375,8

1

Thị trấn Đất Đỏ (04 vị trí)

138,9

2

Thị trấn Phước Hải (05 vị trí)

136,5

3

Xã Láng Dài (02 vị trí)

9,8

4

Xã Long Mỹ (01 vị trí)

1,4

5

Xã Long Tân (08 vị trí)

38,4

6

Xã Lộc An (02 vị trí)

10,3

7

Xã Phước Hội (04 vị trí)

37,6

8

Xã Phước Long Thọ (01 vị trí)

2,9

E

Huyện Xuyên Mộc (09 vị trí)

276,3

1

Thị trấn Phước Bửu (01 vị trí)

96,0

2

Xã Phước Thuận (05 vị trí)

174,3

3

Xã Xuyên Mộc (03 vị trí)

6,0

G

Huyện Côn Đảo (03 vị trí)

5,0

Ghi chú: Tên dự án tương ứng với từng vị trí, khu vực phát triển nhà ở được thể hiện cụ thể tại Tờ trình số 94/TTr-SXD ngày 15/11/2022 của Sở Xây dựng

PHỤ LỤC 7:

DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Địa điểm

Tổng diện tích đất (ha)

Ghi chú

Tổng cộng

132,6

I

Thành phố Vũng Tàu

24,1

1

Nhà ở xã hội thuộc khu tái định cư 10ha

Phường 10

3,8

2

Khu nhà ở xã hội tại Phước Cơ

Phường 12

2,0

3

dự án Cao ốc văn phòng tại số 407 Nguyễn An Ninh

Phường 9

0,1

4

Nhà ở xã hội OIC

Phường 8

0,3

5

Nhà ở xã hội tại khu công trình công cộng và tái định cư phường 12

Phường 12

0,3

6

Nhà ở xã hội CB, CS Công an tỉnh (Khu dân cư số 1 phía Tây đường 3/2)

Phường 10

0,4

7

Nhà ở xã hội tại Phường 12

Phường 12

5,7

8

Khu đất trước đây là dự án Trung tâm chuẩn đoán công nghệ bức xạ y khoa Viet-Can

Phường 10

0,9

9

Nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị mới Bắc Phước Thắng

Phường 12

7,8

10

Nhà ở xã hội thuộc Khu tái định cư tại dự án Khu đô thị Phước Thắng

Phường 12

1,7

11

Nhà ở xã hội tại Khu nhà ở tái định cư Bàu Trũng

Phường Nguyễn An Ninh

1,1

II

Thành phố Bà Rịa

1,0

1

Lô A Chung cư Nhà ở xã hội kết hợp tái định cư Gò Cát 6

Phường Long Tâm

1,0

III

Thị xã Phú Mỹ

92,3

1

Chung cư xã hội CC1 (khu TĐC Phú Mỹ GĐ2)

Phường Phú Mỹ

1,9

2

Chung cư xã hội CC2 (khu TĐC Phú Mỹ GĐ1)

Phường Phú Mỹ

2,0

3

Chung cư xã hội CC3 (khu TĐC Phú Mỹ GĐ1)

Phường Phú Mỹ

1,1

4

Chung cư xã hội CC1 (khu Ecotown)

Phường Phú Mỹ

0,4

5

Chung cư xã hội CC2 (khu Ecotown)

Phường Phú Mỹ

0,4

6

Chung cư xã hội 3,18 ha

Phường Phú Mỹ

3,2

7

Nhà ở công nhân khu 1 (dự án Khu nhà ở CB-CNV trong KCN)

Phường Phú Mỹ

0,3

8

Nhà ở công nhân khu 2 (dự án Khu nhà ở CB-CNV trong KCN)

Phường Phú Mỹ

0,6

9

Nhà ở công nhân khu 3 (dự án Khu nhà ở CB-CNV trong KCN)

Phường Phú Mỹ

0,5

10

Nhà ở công nhân khu 4 (dự án Khu nhà ở CB-CNV trong KCN)

Phường Phú Mỹ

0,7

11

Nhà ở công nhân khu 5 (dự án Khu nhà ở CB-CNV trong KCN)

Phường Phú Mỹ

0,5

12

Khu đất với quy mô 30ha tại phường Mỹ Xuân

Phường Mỹ Xuân

30,0

13

Khu đất quy mô 50ha tại xã Tân Hải và xã Tân Hòa

xã Tân Hải và xã Tân Hòa

50,0

14

Chung cư xã hội (Khu tái định cư 44ha)

Phường Phú Mỹ

0,7

VI

Huyện Châu Đức

4,5

1

Khu nhà ở xã hội tại đô thị Kim Long

TT Ngãi Giao

4,5

V

Huyện Long Điền

8,1

1

Nhà ở xã hội thuộc khu tái định cư số 01 Long Hải

TT Long Hải

0,4

2

Nhà ở xã hội thuộc khu tái định cư số 02 (Miễu Cây Quéo)

TT Long Điền

1,0

3

Nhà ở xã hội thuộc khu TĐC Phước Hưng - An Ngãi

Xã Phước Hưng và An Ngãi

6,7

VI

Huyện Đất Đỏ

2,0

1

Nhà ở xã hội Phước Điền

Thị trấn Phước Hải

2,0

VII

Huyện Xuyên Mộc

-

VIII

Huyện Côn Đảo

0,6

1

Nhà ở xã hội huyện Côn Đảo

Khu dân cư 9A, khu đô thị số 1, trung tâm Côn Sơn,

0,6

PHỤ LỤC 8:

DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Địa điểm

Tổng diện tích đất (ha)

Ghi chú

Tổng cộng

1.009,20

I

Thành phố Vũng Tàu

278,1

1

Khu tái định cư đường Đô Lương

Phường 11 và 12

8,5

2

Khu nhà ở tái định cư Bàu Trũng

Phường Nguyễn An Ninh

10,7

3

Khu đô thị mới Bắc Phước Thắng (kết hợp nhà ở xã hội)

Phường 12

193

4

Khu đất có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư hiện hữu

Phường 10

41,9

5

Khu tái định cư tại dự án Khu đô thị Phước Thắng (kết hợp nh)

Phường 12

24

II

Thành phố Bà Rịa

131,2

1

TĐC phường Long Tâm

Phường Long Tâm

1,6

2

TĐC Phường Long Tâm (Gò Cát còn lại)

Phường Long Tâm

0,8

3

TĐC phường Kim Dinh (Rạch Gầm - Xoài Mút)

Phường Kim Dinh

0,7

4

TĐC P. Phước Nguyên (Đường Nguyễn Thị Minh Khai)

Phường Phước Nguyên

0,1

5

TĐC phường Phước Hiệp (đường Nguyễn Văn Linh)

Phường Phước Hiệp

0,3

6

TĐC phường Phước Trung (đường Bạch Đằng)

Phường Phước Trung

0,1

7

TĐC phường Long Toàn (đường Phạm Hùng)

Phường Long Toản

0,1

8

TĐC làng bún phường Phước Nguyên

phường Phước Nguyên

0,1

9

Mở rộng Khu TĐC Gò Cát 7

Phường Long Tâm

0,1

10

TĐC phường Kim Dinh

phường Kim Dinh

19

11

Hạ tầng Tái định cư phường Kim Dinh

Phường Kim Dinh

3,1

12

Tái định cư Gò Tiều, xã Long Phước

Xã Long Phước

2

13

Hạ tầng KT khu TĐC phường Kim Dinh

Phường Kim Dinh

3

14

Phần Mở rộng HTKT khu TĐC 30/4

Phường Long Toàn

0,4

15

TĐC phường Long Tâm

Phường Long Tâm

1,6

16

Khu tái định cư xã Long Phước

Xã Long Phước

10

17

Chung cư tái định cư phường Long Toàn

Phường Long Toàn

6,78

18

Khu tái định cư tập trung thành phố Bà Rịa

Phường Long Hương và xã Tân Hưng

50

19

Khu tái định cư thuộc dự án Khu đô thị Tây Nam

Phường Long Hương

20

20

Khu tái định cư phường Phước Hưng (GĐ2)

Phường Phước Hưng

15

21

Chung cư tái định cư xã Hòa Long

Xã Hòa Long

2,2

22

Khu tái định cư phường Long Toàn

Phường Long Toàn

6,78

23

Khu tái định cư ngã ba Bà Rịa

Phường Phước Trung

3,25

III

Thị xã Phú Mỹ

86,1

1

Khu tái định cư Tân Hải

Phường Tân Hải

12,7

2

Khu tái định cư Phú Mỹ (giai đoạn 1)

Phường Phú Mỹ

37,1

3

Khu tái định cư Phú Mỹ (giai đoạn 2)

Phường Phú Mỹ

36,2

IV

Huyện Châu Đức

130,6

1

Khu Tái định cư Xà Bang

Xã Xà Bang

50

2

Khu Tái định cư Kim Long

Kim Long

73,5

3

Khu chung cư tại khu tái định cư phục vụ công nghiệp - đô thị Châu Đức

huyện Châu Đức

3

4

Khu tái định cư cho đồng bào dân tộc tại xã Bình Ba

4,1

V

Huyện Long Điền

279,2

1

Khu Tái định cư số 1 Phước Hưng - An Ngãi

Xã Phước Hưng - Xã An Ngãi

111,7

2

Khu Tái định cư số 2 Long Hải

TT Long Hải

38,3

3

Khu Tái định cư số 2 Phước Hưng

Xã Phước Hưng

88,6

4

Khu tái định cư số 3 Long Điền

Thị trấn Long Điền

28

5

Khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh

Xã Phước Tỉnh

12,6

VI

Huyện Đất Đỏ

13,2

1

Khu TĐC Cống Dầu

TT Đất Đỏ

13,2

VII

Huyện Xuyên Mộc

68

1

Khu tái định cư Bình Trung

Xã Bình Châu

20

2

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư huyện Xuyên Mộc

Xã Phước Tân

48

VIII

Huyện Côn Đảo

22,5

1

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

22,5

PHỤ LỤC 9:

DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Đơn vị hành chính

Địa điểm

Tổng diện tích đất (ha)

Ghi chú

A

DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

38,3

I

Thành phố Vũng Tàu

10,5

1

Khu biệt thự Trần Phú

Phường 5

1,3

2

Khu biệt thự Sao Mai

Phường 5

0,9

3

Tổ hợp CONAC PLAZA

Phường 7

0,8

4

Khu dân cư hẻm 86 Nguyễn An Ninh

Phường 7

0,6

5

Tổ hợp dịch vụ và nhà ở Khang Gia Hân

Phường 11

6,9

II

Huyện Châu Đức

24,4

1

Khu dân cư Lan Anh 10

Xã Đá Bạc

9,3

2

Khu dân cư Lan Anh 11

Xã Đá Bạc và xã Suối Rao

15,1

III

Huyện Đất Đỏ

3,4

1

Khu dân cư Gia An 1

Xã Long Tân

3,4

B

DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ

316,03

I

Thành phố Vũng Tàu

34,7

1

Khu nhà ở tái định cư Bàu Trũng

Phường Nguyễn An Ninh

10,7

2

HTKT khu tái định cư phục vụ GPMB dự án nạo vét kênh Bến Đình

Phường 12

24

II

Thành phố Bà Rịa

10,03

1

Khu tái định cư phường Long Toàn

Phường Long Toàn

6,78

2

Khu tái định cư ngã ba Bà Rịa

Phường Phước Trung

3,25

III

Thị xã Phú Mỹ

36,2

1

Khu tái định cư Phú Mỹ (giai đoạn 2)

Phường Phú Mỹ

36,2

IV

Huyện Long Điền

235,1

1

HTKT Khu tái định cư số 2 Phước Hưng

Xã Phước Hưng

80

2

HTKT Khu tái định cư số 3 Long Điền

TT Long Điền

28

3

Khu tái định cư số 2

TT Long Hải

16

4

HTKT Khu tái định cư số 1

Xã Phước Hưng

111,1

C

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

8,85

I

Thành phố Vũng Tàu

7

1

Dự án nhà ở xã hội tại lô số 2 khu tái định cư đường AIII phường 11

Phường 11

7

II

Thị xã Phú Mỹ

0,5

1

Chung cư nhà ở xã hội công nhân thép Tungho

Phường Phú Mỹ

0,5

II

Huyện Châu Đức

0,75

1

Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng

Xã Nghĩa Thành

0,75

III

Huyện Côn Đảo

0,6

1

Nhà ở xã hội huyện Côn Đảo

0,6

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3830/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và năm 2021, 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.90.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!