ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
05 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC
SỬ DỤNG MỘT PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC
TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 178 Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 112/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc sử dụng một phần diện tích
đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
theo quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng
01 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai, xây dựng, tài
chính, nông nghiệp và phát triển nông thôn, kế hoạch và đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3. Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh, Ban Quản lý dự
án và Phát triển quỹ đất cấp huyện.
4. Người sử dụng đất nông nghiệp có nhu cầu xây dựng
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3
Điều 178 Luật Đất đai năm 2024 và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Diện tích đất để xây dựng công trình phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa:
a) Người sử dụng đất trồng lúa được sử dụng không quá
0,1% diện tích của thửa đất hoặc khu đất để xây dựng công trình phục vụ trực
tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không quá 1.500m2.
b) Việc xây dựng công trình trên đất trồng lúa phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các điều kiện quy định tại
khoản 1, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
2. Diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực
tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều
178 Luật Đất đai (trừ đất trồng lúa):
a) Người
sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng không quá 0,7% diện tích của thửa đất hoặc
khu đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng
không quá 1.000m2.
b) Công trình được xây
dựng 01 tầng, không được xây dựng tầng hầm; xây dựng bằng vật liệu lắp ghép đơn
giản, dễ tháo dỡ; không sử dụng vào mục đích để ở.
3. Vị trí xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp không làm ảnh hưởng đến công
trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất sản xuất
nông nghiệp liền kề.
4. Mục đích sử dụng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp được xây dựng chỉ phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều
4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 6 Điều 3 Nghị định
112/2024/NĐ-CP.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Ban Quản lý dự án và Phát triển quỹ đất cấp huyện; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các
cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về vị trí, quy mô xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định; chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân Tỉnh nếu để xảy ra tình trạng xây dựng
công trình vi phạm quy định pháp luật trên đất thuộc địa bàn quản
lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, giám sát thực tế
đối với việc xây dựng công trình trên đất nông nghiệp. Kịp thời phát hiện, ngăn
chặn và xử lý vi phạm theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT; NNPTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ TNTM;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT/TU (báo cáo);
- TT/HĐND Tỉnh (báo cáo);
- BCSĐ/UBND Tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT(NTB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|