Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 38/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
Ngày ban hành: 20/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2024/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các công trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá cây trồng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng giá cây trồng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi mà bị thiệt hại do Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Vật nuôi “mà không thể di chuyển”: Do chủ sở hữu không có chuồng trại, ao, bồn, bể hoặc không có nhu cầu di chuyển đến nơi khác để tiếp tục nuôi; bản thân vật nuôi đang bị bệnh, hoặc đang trong vùng xảy ra dịch bệnh, hoặc vùng định chuyển đến bị dịch mà chưa thể xác định được thời điểm công bố hết dịch hoặc đến thời điểm công bố hết dịch sẽ quá thời gian khai thác của vật nuôi.

2. Cây trồng “mà không thể di chuyển”: Là các loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng dưới 01 năm (nhóm cây hàng năm) hoặc các loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng trong nhiều năm (nhóm cây lâu năm) nhưng đã qua giai đoạn kiến thiết cơ bản hoặc các loại cây trồng thuộc nhóm cây lâu năm đang trong giai đoạn kiến thiết cơ bản nhưng chủ sở hữu không có đất để trồng lại hoặc không có nhu cầu di chuyển để trồng lại.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Chỉ bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi mà không thể di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai.

2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.

3. Quy định về mật độ nuôi thủy sản

a) Mật độ nuôi thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường.

b) Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định; trừ trường hợp tổ chức/cá nhân có hồ sơ lưu trữ về giống và được chính quyền địa phương xác nhận.

c) Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hàng năm: Theo quy định tại Phụ lục I

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây dược liệu: Theo quy định tại Phụ lục II

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây ăn trái: Theo quy định tại Phụ lục III.

4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâm nghiệp và cây lâm sản ngoài gỗ: Theo quy định tại Phụ lục IV.

5. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Theo quy định tại Phụ lục V.

Điều 5. Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai; mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức xác định đối với từng trường hợp cụ thể, tổng hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý các trường hợp cá biệt

Đối với các loại cây trồng, vật nuôi khác chưa được xác định trong các Phụ lục tại Điều 4 Quy định này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tổ chức xác định đơn giá đối với từng trường hợp cụ thể, tổng hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

Ghi chú

1

Cây lúa

đồng/m2

5.900

 

2

Bắp

đồng/m2

6.300

 

3

Cây đậu phộng

đồng/m2

9.900

 

4

Cây mía

đồng/m2

14.000

 

5

Cây lấy củ có chất bột, khoai các loại

đồng/m2

18.600

 

6

Cây ớt các loại

đồng/m2

35.500

 

7

Cây thơm, khóm

đồng/m2

17.500

 

8

Rau ăn lá các loại

đồng/m2

18.200

 

9

Rau lấy quả các loại

đồng/m2

23.500

 

10

Rau lấy củ, rễ, thân các loại

đồng/m2

29.500

 

11

Cỏ trồng

đồng/m2

7.800

 

12

Dưa lấy quả

đồng/m2

21.000

 

13

Dưa lưới

đồng/m2

76.500

 

14

Lác

đồng/m2

11.500

 

15

Rau họ đậu

đồng/m2

19.000

 

16

Đậu các loại

đồng/m2

6.600

 

17

Thuốc cá

đồng/m2

18.000

 

18

Rau các loại khác chưa phân loại

đồng/m2

15.500

 

19

Sen

đồng/m2

12.500

 

20

Nha đam

đồng/m2

6.800

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

Ghi chú

1

Nghệ, Ngãi trắng, Gừng

đồng/m2

8.500

 

2

Sả

đồng/m2

11.000

 

3

Gấc

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

175.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

275.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

400.000

 

 

Cây lão hóa từ 10 năm trở lên

đồng/cây

272.000

 

4

Đinh lăng các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

18.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

42.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

220.000

 

 

Từ 03 năm trở lên

đồng/cây

334.000

 

5

Trầu

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

18.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

35.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

90.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

120.000

 

 

Cây lão hóa từ 10 năm trở lên

đồng/cây

85.000

 

6

Nhàu

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

50.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

80.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

150.000

 

 

Từ năm thứ 10 trở lên

đồng/cây

100.000

 

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY ĂN TRÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

Ghi chú

1

Thanh long các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/trụ

267.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/trụ

369.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/trụ

647.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/trụ

1.015.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/trụ

574.000

 

2

Bưởi da xanh, bưởi Ruby

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

225.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

324.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

654.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

1.814.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

824.000

 

3

Bưởi 5 roi

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

225.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

324.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

653.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

1.713.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

712.000

 

4

Bưởi long, Bưởi đường

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

173.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

256.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

487.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

1.435.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

511.000

 

5

Xoài các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

350.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

510.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

730.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

890.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

1.920.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

840.000

 

6

Dừa các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

270.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

430.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

610.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.010.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 30 năm

đồng/cây

1.820.000

 

 

Từ 30 năm trở lên

đồng/cây

1.000.000

 

7

Dừa sáp thường

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

310.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

470.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

650.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

2.520.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 30 năm

đồng/cây

2.940.000

 

 

Từ 30 năm trở lên

đồng/cây

1.720.000

 

8

Dừa sáp nuôi cấy phôi

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

1.100.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

1.270.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

1.450.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

4.960.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 30 năm

đồng/cây

6.940.000

 

 

Từ 30 năm trở lên

đồng/cây

3.940.000

 

9

Nhãn các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

365.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

516.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

906.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

1.597.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

726.000

 

10

Mít các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

360.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

594.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

1.005.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

572.000

 

11

Cam các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

57.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

74.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

213.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

60.000

 

12

Quýt các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

66.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

96.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

509.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

334.000

 

13

Sầu riêng các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

470.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

630.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

860.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.680.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

2.780.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.830.000

 

14

Bơ các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

520.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

570.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

800.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.070.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

1.330.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.170.000

 

15

Măng cụt các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

480.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

660.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

920.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.510.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 30 năm

đồng/cây

2.110.000

 

 

Từ 30 năm trở lên

đồng/cây

2.370.000

 

16

Chôm chôm các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

540.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

740.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

990.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.300.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

2.050.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.120.000

 

17

Ca cao

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

110.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

122.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

144.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

191.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

265.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

151.000

 

18

Ổi, Lựu các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

55.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

97.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

177.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

98.000

 

19

Đu đủ các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

59.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

95.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

161.000

 

 

Từ 05 năm trở lên

đồng/cây

80.000

 

20

Chuối các loại (1 mẹ 2-3 con)

đồng/cây

66.000

 

21

Cây mận các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

82.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

136.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

396.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

134.000

 

22

Sơ ri, Táo các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

92.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

148.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

486.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

211.000

 

23

Mãng cầu các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

93.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

140.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

193.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

524.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

231.000

 

24

Dâu các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

144.000

 

 

Từ năm 01 đến dưới 05 năm

đồng/cây

244.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

618.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

233.000

 

25

Sapoche

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

154.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

309.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

721.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

347.000

 

26

Cóc các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

127.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

335.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

835.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

348.000

 

27

Chanh các loại, Tắc

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

107.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

173.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

502.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

173.000

 

28

Cau các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

25.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

50.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

100.000

 

 

Từ 04 năm trở lên

đồng/cây

180.000

 

29

Điều, Ô môi

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

49.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

150.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 08 năm

đồng/cây

450.000

 

 

Từ 08 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

740.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

680.000

 

30

Me các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

149.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

269.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 08 năm

đồng/cây

561.000

 

 

Từ 08 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

908.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.068.000

 

31

Vú sữa các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

569.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

821.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.222.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

2.071.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.252.000

 

32

Bòn bon

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

169.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

213.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

705.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

1.820.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

775.000

 

33

Khế, Chùm ruột

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

65.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

125.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

250.000

 

 

Từ 05 năm trở lên

đồng/cây

350.000

 

34

Sa kê, Lêkima, Quách

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

90.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

180.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

250.000

 

 

Từ 05 năm trở lên

đồng/cây

320.000

 

35

Lài

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

50.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

80.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 10 năm

đồng/cây

150.000

 

 

Từ 10 năm trở lên

đồng/cây

100.000

 

36

Nho các loại

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

170.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

430.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

700.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

1.270.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

1.410.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

1.150.000

 

37

Vải, Hồng

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

365.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 03 năm

đồng/cây

516.000

 

 

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

đồng/cây

788.000

 

 

Từ 05 năm đến dưới 20 năm

đồng/cây

1.221.000

 

 

Từ 20 năm trở lên

đồng/cây

868.000

 

38

Chà là

 

 

 

 

Từ mới trồng đến dưới 01 năm

đồng/cây

690.000

 

 

Từ 01 năm đến dưới 02 năm

đồng/cây

1.300.000

 

 

Từ 02 năm đến dưới 04 năm

đồng/cây

1.890.000

 

 

Từ 04 năm đến dưới 07 năm

đồng/cây

4.630.000

 

 

Từ 07 năm đến dưới 25 năm

đồng/cây

6.870.000

 

 

Từ 25 năm trở lên

đồng/cây

4.940.000

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂM NGHIỆP VÀ CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

1. Đối với cây có đường kính thân cây dưới 06cm

a) Cây ngập mặn trồng lấy gỗ

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Gõ nước

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

85.800

76.600

70.000

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

98.300

87.800

80.100

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

108.900

97.200

88.600

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

111.800

99.800

90.900

2

Tra bồ đề, Tra nhớt

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

51.200

47.300

43.400

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

60.600

55.900

51.200

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

68.200

62.800

57.400

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

71.100

65.400

59.700

3

Đước

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

56.000

50.900

45.700

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

65.900

59.800

53.700

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

73.800

67.000

60.100

Loại A: 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

76.700

69.600

62.400

4

Bần chua, Bần Đắng, Cui

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

53.900

49.300

45.100

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

63.700

58.100

53.000

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

71.400

65.100

59.300

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

74.400

67.800

61.600

5

Bần ổi

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

81.000

73.600

66.100

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

93.100

84.500

75.800

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

103.200

93.600

84.000

Loại A:4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

106.200

96.300

86.300

6

Đưng, Cóc, Sú, Vẹt, Su, Dà, Trang

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

48.600

44.300

39.900

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

57.900

52.600

47.300

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

65.200

59.200

53.200

Loại A: 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

68.100

61.800

55.500

7

Các loại Mấm

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

46.600

42.500

38.400

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

55.700

50.700

45.700

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

62.900

57.200

51.500

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

65.800

59.800

53.800

8

Giá mủ (Giá rừng ngập mặn)

 

 

 

 

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

26.300

23.900

21.500

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

33.600

30.500

27.400

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

39.000

35.300

31.700

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

41.900

38.000

34.000

 

b) Các cây trồng lấy gỗ khác

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Bằng lăng cườm; Cẩm liên; Giáng hương, Hương; Gõ đỏ (Bên, Cà te); Gõ mật, Gụ, Gõ đen; Sưa đỏ; Trắc; Cẩm lai và các loài cây gỗ nhóm I thuộc các loài cây nguy cấp, quý hiếm

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

87.100

79.300

71.500

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

113.200

103.200

93.200

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

139.000

126.800

114.600

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

157.200

130.400

117.800

2

Sao đen, Sao dòng; Sến mật, Viết quả to, Viết, Diết; Bằng lăng nước; Bằng lăng tía; Bằng lăng ổi; Săng lẻ; Bình linh ba lá, Bình linh đá; Dâu vàng, Dâu rừng; Quăng; Tếch, Giá tỵ; Vên vên; Thiết đinh lá bẹ; Sấu tía; các loại Thị; Hồng rừng, Cườm thị; Hồng Nhung; Mặc nưa; Muồng đen, Lành canh; Dó bầu, Trầm hương; các loài cây gỗ nhóm II và III khác

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

84.700

77.200

69.600

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

110.900

101.100

91.300

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

136.700

124.700

112.800

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

154.900

128.300

115.900

3

Dầu con rái, Dầu dòng; Bời lời vàng; Gội nếp; Long não, Dạ hương; Viết, Sến xanh, Viết trái nhỏ; các loại Lộc vừng; các loài Chiếc; Lim xẹt, Lim vang, Phượng vàng, phượng rừng; Săng mã; Trâm; Các loài Vối; Xà cừ; Nhạc ngựa, Dái ngựa; Gội tẻ, Gội gác; Phượng vỹ; Điệp cúng; Me tây, Còng; Chiêu liêu; Nhãn rừng, Nhãn dê; Vông, Dong nem; Bàng Đài Loan; Bình linh năm lá, cây Năm lá; các loài Gáo; Hồng quân, Bồ quân, Quần quân; Trạch quạch, Sống rắn hạt đỏ, Muồng cườm, Muồng ràng ràng; Khế; Me; Gạo; các loài Ngọc Lan; Trôm; Cà ri; Ngâu; Lý, Mận rừng; Bồ kết giả, Bồ kết tây, Sống rắn hạt nâu; Tha la, Long thọ, Đầu lân, Sa la; Mít rừng; Mù u; Bồ kết; Cánh kiến; Bứa; Bồ húc; Cà na; Chòi mòi; Bàng gai; Vối; Thổ mật xoan; Duối rừng; Nhàu; Hoàng hậu, Bọ cạp nước, Mai hoàng hậu; Bồ đề; Các loại Da, Đa, Gừa; Các loại Sộp; Các loại Xanh; Sung; Me keo, Cù quanh; Móng bò, Hoa ban; Xoài rừng, Ngoéo; So đũa; Núc nác; (các loài cây gỗ nhóm IV, V, VI khác, nhưng không có tên trong phụ lục này

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

74.100

67.300

60.500

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

100.300

91.200

82.200

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

126.100

114.800

103.600

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

144.300

118.400

106.800

4

Tràm bông vàng; Keo lai, Keo tai tượng; Keo chịu hạn; các loại Bạch đàn; Phi lao; các loại Tràm

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

66.900

60.500

54.200

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

93.000

84.400

75.900

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

118.800

108.100

97.300

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

137.000

111.700

100.500

5

Bời lời nhớt; các loại Cồng họ Bứa; Cám; Mò cua, Sữa; Điệp phèo heo; Sảng; Trâm bầu, Săng máu, Sẳng; Bàng nhớt; Đinh quao; Mã tiền, Củ chi; Máu chó; Ngái, Sung rừng; Bồ hòn; Thừng mực, Lòng mức; Mật gấu; Xoan ta, Sầu đâu; Cò ke; Nhọc; Trứng cá; các loài cây gỗ nhóm VII và VIII khác, nhưng không có tên trong phụ lục này

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

66.900

60.500

54.200

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

93.000

84.400

75.900

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

118.800

108.100

97.300

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

137.000

111.700

100.500

6

Quao; Hu đay, Trứng cá giả; Cơm nguội, Mét; Bình bát; Bã đậu; Keo dậu, Bình linh; Gòn

Loại D: Ø < 2,5cm

đồng/cây

27.700

24.800

21.800

Loại C: 2,5cm ≤ Ø < 3,5cm

đồng/cây

32.800

29.400

25.900

Loại B: 3,5cm ≤ Ø < 4,5cm

đồng/cây

37.000

33.100

29.200

Loại A: từ 4,5cm ≤ Ø < 06cm

đồng/cây

53.600

35.200

31.100

 

2. Đối với cây có đường kính thân cây từ 06cm trở lên

a) Cây ngập mặn trồng lấy gỗ

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Gõ nước

 

 

 

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

149.500

132.800

121.400

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

225.800

199.600

183.200

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

7.300.000

6.394.800

5.912.300

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

8.000.000

7.008.000

6.479.300

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

10.000.000

8.760.000

8.099.100

2

Tra bồ đề, Tra nhớt

 

 

 

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

71.200

65.500

59.800

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

72.800

66.900

61.100

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

3.200.000

2.803.200

2.591.700

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

4.000.000

3.504.000

3.239.600

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

8.000.000

7.008.000

6.479.300

3

Đước

 

 

 

 

Loại D: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

79.400

71.900

64.600

Loại C: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

89.600

80.900

72.800

Loại B: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

2.900.000

2.540.400

2.348.700

Loại A: Ø ≥ 20cm

đồng/m3

2.950.000

2.584.200

2.389.200

4

Bần chua, Bần Đắng, Cui

 

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

75.000

68.400

62.200

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

76.600

69.700

63.400

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

2.500.000

2.190.000

2.024.800

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

2.600.000

2.277.600

2.105.800

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

2.800.000

2.452.800

2.267.700

5

Bần ổi

 

 

 

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

112.900

102.200

91.800

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

133.200

120.000

108.200

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

4.400.000

3.854.400

3.563.600

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

4.500.000

3.942.000

3.644.600

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

5.000.000

4.380.000

4.049.500

6

Đưng; Cóc; Sú; Các loài Vẹt; Các loài Su; Các loài Dà; Trang

Loại D: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

70.100

63.600

57.200

Loại C: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

77.800

70.300

63.300

Loại B: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

2.600.000

2.277.600

2.105.800

Loại A: Ø ≥ 20cm

đồng/m3

2.800.000

2.452.800

2.267.700

7

Các loại Mấm

 

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

65.900

59.900

53.900

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

66.600

60.500

54.500

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

2.200.000

1.927.200

1.781.800

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

2.300.000

2.014.800

1.862.800

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

2.400.000

2.102.400

1.943.800

8

Giá mủ (Giá rừng ngập mặn)

 

 

Loại D: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

42.000

38.100

34.100

Loại C: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

42.400

38.400

34.400

Loại B: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

1.450.000

1.270.200

1.174.400

Loại A: Ø ≥ 20cm

đồng/m3

1.500.000

1.314.000

1.214.900

 

b) Các cây trồng lấy gỗ khác

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Bằng lăng cườm; Cẩm liên; Giáng hương, Hương; Gõ đỏ (Bên, Cà te); Gõ mật, Gụ, Gõ đen; Sưa đỏ; Trắc; Cẩm lai và các loài cây gỗ nhóm I thuộc các loài cây nguy cấp, quý hiếm

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

177.400

148.100

134.100

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

256.200

217.100

198.000

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

8.200.000

7.183.200

6.641.200

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

10.000.000

8.760.000

8.099.100

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

20.000.000

17.520.000

16.198.200

2

Sao đen, Sao dòng; Sến mật, Viết quả to, Viết, Diết; Bằng lăng nước; Bằng lăng tía; Bằng lăng ổi; Săng lẻ; Bình linh ba lá, Bình linh đá; Dâu vàng, Dâu rừng; Quăng; Tếch, Giá tỵ; Vên vên; Thiết đinh lá bẹ; Sấu tía; các loại Thị; Hồng rừng, Cườm thị; Hồng Nhung; Mặc nưa; Muồng đen, Lành canh; các loài cây gỗ nhóm II và III khác

 

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

163.000

135.400

122.400

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

183.300

153.200

138.900

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

5.850.000

5.124.600

4.738.000

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

6.500.000

5.694.000

5.264.400

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

8.000.000

7.008.000

6.479.300

3

Dầu con rái, Dầu dòng; Bời lời vàng; Gội nếp; Long não, Dạ hương; Viết, Sến xanh, Viết trái nhỏ; các loại Lộc vừng; các loài Chiếc; Lim xẹt, Lim vang, Phượng vàng, phượng rừng; Săng mã; Trâm; Các loài Vối; Xà cừ; Nhạc ngựa, Dái ngựa; Gội tẻ, Gội gác; Phượng vỹ; Điệp cúng; Me tây, Còng; Chiêu liêu; Nhãn rừng, Nhãn dê; Vông, Dong nem; Bàng Đài Loan; Bình linh năm lá, cây Năm lá; các loài Gáo; Hồng quân, Bồ quân, Quần quân; Trạch quạch, Sống rắn hạt đỏ, Muồng cườm, Muồng ràng ràng; Khế; Me; Gạo; các loài Ngọc Lan; Trôm; Cà ri; Ngâu; Lý, Mận rừng; Bồ kết giả, Bồ kết tây, Sống rắn hạt nâu; Tha la, Long thọ, Đầu lân, Sa la; Mít rừng; Mù u; Bồ kết; Cánh kiến; Bứa; Bồ húc; Cà na; Chòi mòi; Bàng gai; Vối; Thổ mật xoan; Duối rừng; Nhàu; Hoàng hậu, Bọ cạp nước, Mai hoàng hậu; Bồ đề; Da, Đa, Gừa; Sộp; Xanh; Sung; Me keo, Cù quanh; Móng bò, Hoa ban; Xoài rừng, Ngoéo; So đũa; Núc nác; các loài cây gỗ nhóm IV, V, VI khác, nhưng không có tên trong phụ lục này

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

141.100

115.700

104.500

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

142.600

117.000

105.800

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

4.550.000

3.985.800

3.685.100

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

5.000.000

4.380.000

4.049.500

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

5.800.000

5.080.800

4.697.500

4

Tràm bông vàng; Keo lai, Keo tai tượng; Keo chịu hạn; các loại Bạch đàn; Phi lao; các loại Tràm

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

141.100

115.700

104.600

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

142.600

117.000

105.800

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

4.800.000

4.204.800

3.887.600

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

5.800.000

5.080.800

4.697.500

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

6.500.000

5.694.000

5.264.400

5

Bời lời nhớt; các loại Cồng họ Bứa; Cám; Mò cua, Sữa; Điệp phèo heo; Sảng; Trâm bầu, Săng máu, Sẳng; Bàng nhớt; Đinh quao; Mã tiền, Củ chi; Máu chó; Ngái, Sung rừng; Bồ hòn; Thừng mực, Lòng mức; Mật gấu; Xoan ta, Sầu đâu; Cò ke; Nhọc; Trứng cá; các loài cây gỗ nhóm VII và VIII khác, nhưng không có tên trong phụ lục này

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

137.800

112.400

101.100

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

139.300

113.700

102.400

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

4.450.000

3.898.200

3.604.100

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

4.600.000

4.029.600

3.725.600

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

4.800.000

4.204.800

3.887.600

6

Quao; Hu đay, Trứng cá giả; Cơm nguội, Mét; Bình bát; Bã đậu; Keo dậu, Bình linh; Gòn

Loại E: 06cm ≤ Ø < 08cm

đồng/cây

54.400

36.000

31.800

Loại D: 08cm ≤ Ø < 10cm

đồng/cây

55.900

37.500

33.200

Loại C: 10cm ≤ Ø < 20cm

đồng/m3

1.790.000

1.700.500

1.632.500

Loại B: 20cm ≤ Ø < 50cm

đồng/m3

1.800.000

1.710.000

1.641.600

 

Loại A: Ø ≥ 50cm

đồng/m3

2.000.000

1.900.000

1.824.000

 

3. Đối với cây trồng là lâm sản ngoài gỗ

STT

Loài cây

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Chà là (cây ngập mặn)

 

 

 

 

Loại C: Cây cao < 1,5m

đồng/cây

29.500

27.500

25.000

Loại B: Cây cao từ 1,5m đến 04m

đồng/cây

51.800

49.500

45.000

Loại A: Cây cao > 04m

đồng/cây

80.500

77.100

70.000

2

Tre các loại

 

 

 

 

Loại D: Cây cao < 1,5m

đồng/cây

29.500

27.500

25.000

Loại C: Cây cao từ 1,5m đến < 04m

đồng/cây

34.500

33.000

30.000

Loại B: Cây cao từ 04m đến 06m

đồng/cây

46.000

44.000

40.000

Loại A: Cây cao > 06m

đồng/cây

80.500

77.100

70.000

3

Trúc, Lục bình

 

 

 

 

Loại D: Cây cao < 1,5m

đồng/cây

5.900

5.500

5.000

Loại C: Cây cao từ 1,5m đến < 04m

đồng/cây

17.300

16.500

15.000

Loại B: Cây cao từ 04m đến 06m

đồng/cây

28.800

27.500

25.000

Loại A: Cây cao > 06m

đồng/cây

57.500

55.100

50.000

4

Tầm Vông

 

 

 

 

Loại C: Cây cao < 02m

đồng/cây

5.900

5.500

5.000

Loại B: Cây cao từ 02m đến < 04m

đồng/cây

28.800

27.500

25.000

Loại A: Cây cao từ 04m đến 06m

đồng/cây

34.500

33.000

30.000

Loại D: Cây cao > 06m

đồng/cây

80.500

77.100

70.000

5

Dừa nước

 

 

 

 

Loại C: Cây cao < 01m

đồng/m2

16.100

14.800

13.400

Loại B: Cây cao từ 01m đến 03m

đồng/m2

18.700

17.100

15.400

Loại A: Cây cao > 03m

đồng/m2

20.900

19.100

17.200

6

Đủng đỉnh

 

 

 

 

 

Loại D: Cây cao < 01m

đồng/cây

71.400

64.900

58.300

 

Loại C: Cây cao từ 01m đến < 02m

đồng/cây

97.500

88.800

80.000

 

Loại B: Cây cao từ 02m đến < 03m

đồng/cây

123.400

112.400

101.500

 

Loại A: Cây cao > 03m

đồng/cây

141.500

116.000

104.600

7

Cốt Toái bổ (Ráng bay)

kg

80.500

77.100

70.000


PHỤ LỤC V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

1. Hình thức nuôi thâm canh mật độ cao

STT

Loại thủy sản

Mật độ thả (con/m2)

Mức giá (đồng/1000 m2)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

1

Tôm thẻ chân trắng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

200

224.652.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

200

230.656.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

200

293.314.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

2

Tôm sú

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

80

128.335.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

80

144.631.440

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

80

165.831.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

80

171.736.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

 

2. Hình thức nuôi thâm canh

STT

Loại thủy sản

Mật độ thả (con/m2)

Mức giá (đồng/1000 m2)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

1

Tôm thẻ chân trắng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

80

130.146.940

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

80

140.092.700

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

80

186.844.140

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

2

Tôm sú

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

30

58.071.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

30

70.044.445

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

30

83.815.790

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

30

86.183.300

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

3

Tôm càng xanh

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

20

73.443.180

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

20

67.541.180

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

20

74.707.180

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

4

Cá tra

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

30

92.742.813

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 03 tháng

30

184.625.900

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 05 tháng

30

330.249.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 05 tháng đến 06 tháng

30

548.913.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

5

Cá lóc

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

50

151.708.125

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

50

188.366.375

Hỗ trợ 100% giống, công lao động và nhiên liệu, cải tạo ao, thuốc, men vi sinh và thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

50

231.250.125

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 05 tháng

50

327.823.375

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

6

Cá rô đồng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

30

70.640.130

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

30

84.787.930

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

30

115.945.730

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 05 tháng

30

144.000.130

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

7

Cá trê

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

20

40.489.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

20

42.594.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

20

123.176.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

8

Cá chạch

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

40

146.040.226

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

40

155.395.332

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

40

167.353.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

9

Cá kèo

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

100

280.709.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

100

202.498.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

100

175.004.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

100

132.509.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

10

Lươn

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

60

 317.333.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

60

373.247.550

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

60

516.834.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 07 tháng

60

792.359.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

11

Cá thát lát

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

10

159.639.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

10

213.359.900

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

10

258.344.300

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

10

267.343.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

12

Cá sặc rằn

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

20

37.232.660

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

20

44.198.160

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

20

49.914.160

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 07 tháng

20

67.425.100

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

 

3. Hình thức nuôi bán thâm canh

STT

Loại thủy sản

Mật độ thả (con/m2)

Mức giá (đồng/1000 m2)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

1

Tôm thẻ chân trắng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

60

62.285.740

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

60

85.821.140

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

60

107.974.140

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

2

Tôm sú (luân canh lúa đạt quạt kết hợp cá rô phi, cá măng, cá đối. ...)

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

20

48.296.550

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

20

55.127.850

Hỗ trợ 100% giống. công lao động và nhiên liệu, cải tạo ao, thuốc, men vi sinh và thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

20

77.308.250

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

3

Tôm càng xanh luân canh với lúa (01 vụ tôm 1 vụ lúa)

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

10

56.239.430

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

10

64.600.305

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

10

35.982.930

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

4

Cá bống tượng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

02

166.827.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

02

164.685.900

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

02

152.621.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 08 tháng

02

116.043.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

 

4. Các hình thức nuôi khác (quảng canh cải tiến, quảng canh kết hợp…)

STT

Loại thủy sản

Mật độ thả (con/m2)

Mức giá (đồng/1000m2)

Tỷ lệ hỗ trợ (%)

1

Tôm sú xen canh với lúa, tôm rừng, quảng canh

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

08

6.449.240

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

08

7.414.092

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

08

8.477.744

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 05 tháng

08

9.629.540

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

2

Cá bông lau

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

03

93.139.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

03

143.609.200

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

03

206.623.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

03

221.038.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

3

Cá nâu

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

06

127.411.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

06

114.979.040

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

06

97.874.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 07 tháng

06

81.617.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

4

Ba Ba

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

02

240.505.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

02

204.466.100

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

02

219.835.200

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

02

192.661.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

5

Cua Đinh

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

02

1.157.693.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

02

1.019.571.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

02

961.054.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 08 tháng

02

815.178.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

6

Tôm càng xen canh với lúa

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

08

29.066.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

08

37.324.410

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

08

42.974.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

7

Cá hỗn hợp

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

03

8.670.225

Hỗ trợ 100% giống. công lao động và nhiên liệu, cải tạo ao, thuốc, men vi sinh và thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

03

16.697.200

Hỗ trợ 100% giống. công lao động và nhiên liệu, cải tạo ao, thuốc, men vi sinh và thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

03

22.136.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 08 tháng

03

26.321.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

8

Ếch nuôi trong vèo + cá hỗn hợp

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

80

167.946.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

05

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

80

535.582.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

05

 

Trên 03 tháng đến 04 tháng

80

556.815.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

05

9

Cá thát lát + cá sặc rằn

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

08

46.577.940

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

02

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

08

73.589.238

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

02

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

08

94.142.536

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật..

02

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

08

104.989.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

02

10

Cá chiêm vây vàng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

03

121.367.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

03

143.378.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

03

151.856.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

03

143.728.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

11

Nuôi kết hợp tôm, cua, vọp

 

 

 

Tôm sú

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

08

23.777.840

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 02 tháng đến 04 tháng

08

27.167.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 04 tháng đến 05 tháng

08

26.594.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

Cua biển

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

0,5

7.634.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 02 tháng đến 04 tháng

0,5

8.007.500

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 04 tháng đến 05 tháng

0,5

6.170.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

Vọp

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

01

2.350.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 02 tháng đến 04 tháng

01

1.750.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 04 tháng đến 06 tháng

01

26.364.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

Trên 06 tháng đến 07 tháng

01

29.533.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

12

Cá đối

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

04

52.068.720

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

04

57.832.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến tháng

04

60.366.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất. và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 07 tháng

04

61.987.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

13

Nuôi hàu treo giàn bè trên sông

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 06 tháng

 

200.014.000

Hỗ trợ 100% chi phí làm bè, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 10 tháng

 

164.190.000

Hỗ trợ 100% chi phí làm bè, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 10 tháng đến 14 tháng

 

145.866.000

Hỗ trợ 100% chi phí làm bè, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 14 tháng đến 18 tháng

 

175.042.000

Hỗ trợ 100% chi phí làm bè, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất.

14

Cua biển

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

01

48.606.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

01

43.791.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 05 tháng

01

31.405.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

15

Cá tai tượng

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

02

22.471.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 06 tháng

02

37.728.740

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 08 tháng

02

67.097.880

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 08 tháng đến 09 tháng

02

86.266.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

16

Cá rô phi đơn tính

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 02 tháng

05

15.273.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 04 tháng

05

24.466.950

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 04 tháng đến 05 tháng

05

28.410.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

17

Nghêu

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

150

34.686.600

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

150

30.145.200

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

150

25.603.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

150

17.464.200

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

18

Sò huyết

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

200

76.507.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

200

77.014.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

200

77.521.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

200

69.859.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động và nhiên liệu, tại thời điểm thu hồi đất.

19

Vọp

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 03 tháng

100

78.338.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 03 tháng đến 06 tháng

100

68.676.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 70% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 06 tháng đến 09 tháng

100

59.014.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 40% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 09 tháng đến 11 tháng

100

39.183.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

20

Ếch

 

 

 

 

Từ lúc mới thả nuôi đến 01 tháng

60

173.281.800

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 100% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 01 tháng đến 02 tháng

60

266.636.400

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất và 50% lợi nhuận được tính đến thời kỳ thu hoạch theo định mức kỹ thuật.

 

Trên 02 tháng đến 03 tháng

60

410.024.000

Hỗ trợ 100% giống, công lao động, nhiên liệu, công cải tạo ao, thuốc, men vi sinh, thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


19

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.86.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!