ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2020/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 110/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 7
năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 40/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2020 và Công văn số 1513/STC-QLGCS ngày
19/5/2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý của tỉnh Tây Ninh;
b) Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh; công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; công trình
sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước;
b) Cơ quan của Đảng, đơn vị sự nghiệp của Đảng trực
thuộc Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và cơ quan Đảng tại xã, phường, thị
trấn;
c) Tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng
1. Cấp tỉnh
1.1 Cơ quan thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh.
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tối đa là 1.500 m2;
b) Diện tích sử dụng cho Ban tiếp công dân tỉnh tối
đa là 100 m2;
1.2 Cơ quan cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính cho các cơ quan chuyên môn tối đa là 60 m2;
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân tối đa
là 40 m2;
c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là
40 m2;
d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội
trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở
lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác
theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành (kho lưu trữ, bảo quản tài liệu,
chứng từ, hồ sơ dự án...): tối đa là 200 m2;
2. Cấp huyện
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính tối đa là 500 m2;
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân tối đa
là 60 m2;
c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là
40 m2;
d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội
trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở
lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác
theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của huyện, thành phố (kho lưu trữ, bảo
quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án...): tối đa là 250 m2;
3. Cấp xã
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả
hồ sơ hành chính: tối đa là 60 m2;
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: tối đa
là 40 m2;
c) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin: tối đa là
35 m2;
d) Hội trường lớn (không kể sân khấu) có trang bị
bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): tối đa là 2,0 m2/chỗ ngồi; Hội
trường lớn (không kể sân khấu) không trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở
lên): tối đa là 1,0 m2/chỗ ngồi;
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác
theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của xã, phường, thị trấn (kho lưu trữ,
bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án...): tối đa là 150 m2;
4. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng
trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn,
định mức quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không xây dựng bổ sung
diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với
điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được,
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý khi đơn vị có nhu cầu xây dựng trên cơ sở ý kiến của Sở Xây dựng và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 10 năm 2020.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này và
các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch khi được giao đầu tư
xây dựng, thuê trụ sở làm việc và có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản lý, sử
dụng theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã, Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo - Tin học;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
101.CVUB.2020.tuananh
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|