Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3795/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 3795/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành: 29/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3795/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 và số 2339/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7122/TTr-SXD ngày 29/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025: Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- NH Nhà nước Việt Nam - CN Thanh Hóa;
- Báo TH, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Mld127)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021;

- Xác định tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 và năm 2021;

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025 và năm 2021;

- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.

II. Yêu cầu

- Phù hợp với nhu cầu về nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được phê duyệt; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành;

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người: Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,6 m2sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 35,0 m2sàn/người, nông thôn đạt 24,3 m2sàn/người).

b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: 10 m2sàn/người.

c) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:

Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 19.242.267 m2 sàn (tương ứng với khoảng 193.939 căn nhà ở); trong đó:

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư tăng thêm khoảng 10.523.352 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 53,6%);

- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng 502.952 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,6%);

- Nhà ở tái định cư tăng thêm khoảng 1.985.409 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 10,1%);

- Nhà ở dân tự xây tăng thêm khoảng 6.630.554 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 33,7%).

Bảng 1. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

1

Nhà ở thương mại

10.523.352

87.695

2

Nhà ở xã hội

502.952

8.383

3

Nhà ở tái định cư

1.985.409

19.854

4

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

78.007

Tổng cộng

19.642.267

193.939

d) Tỷ lệ nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 97,9%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1,5% trên tổng số nhà ở toàn tỉnh.

e) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở:

- Nhu cầu về vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 149.255 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn cho phát triển nhà ở thương mại khoảng 89.557 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội khoảng 4.997 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở tái định cư khoảng 14.553 tỷ đồng;

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 40.148 tỷ đồng.

- Nguồn vốn:

+ Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;

+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;

+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...

Bảng 2. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn

Stt

Các loại nhà ở

Quy mô
(m2 sàn)

Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)

Cơ cấu nguồn vốn 2021 - 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

10.523.352

8,51

0

89.557

0

89.557

2

Nhà ở xã hội

502.952

9,9

500

4.497

0

4.997

3

Nhà ở tái định cư

992.704

7,3

1.455

0

13.098

14.553

4

Nhà ở dân tự xây

7.623.259

6,1

0

0

40.148

40.148

Tổng cộng

19.642.267

1.955

94.054

53.226

149.255

2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

a) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư:

Hoàn thành khoảng 10.523.352 m2 sàn; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 9.453.228 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 1.070.124 m2 sàn.

b) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở xã hội:

Hoàn thành khoảng 502.952 m2 sàn nhà ở xã hội; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 310.224 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 192.728 m2 sàn.

c) Kế hoạch phát triển các dự án tái định cư:

Hoàn thành khoảng 1.985.409 m2 sàn; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 1.291.415 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 693.994 m2 sàn.

d) Kế hoạch phát triển nhà ở dân tự xây: Hoàn thành khoảng 6.630.554 m2 sàn.

Bảng 3. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

I

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

10.523.352

87.695

1

Từ dự án đang thực hiện

9.453.228

78.777

2

Từ dự án phát triển mới

1.070.124

8.918

II

Nhà ở xã hội

502.952

8.383

1

Từ dự án đang thực hiện

310.224

5.170

2

Từ dự án phát triển mới

192.728

3.212

III

Dự án tái định cư

1.985.409

19.854

1

Từ dự án đang thực hiện

1.291.415

12.914

2

Từ dự án phát triển mới

693.994

6.940

IV

Nhà ở công vụ

0

0

V

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

78.007

1

Từ khu dân cư hiện hữu

6.630.554

78.007

Tổng cộng

19.642.267

193.938

3. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch;

- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch.

II. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người: Năm 2021, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,8 m2sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 32,5 m2sàn/người, nông thôn đạt 23,4 m2sàn/người).

b) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:

Tổng diện tích xây dựng nhà ở tăng thêm khoảng 3.323.772 m2 sàn; trong đó:

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư tăng thêm khoảng 1.565.717 m2 sàn (chiếm chiếm tỷ lệ 47,1%);

- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng 31.022 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,9%);

- Nhà ở tái định cư tăng thêm khoảng 400.922 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 12,1%);

- Nhà ở dân tự xây tăng thêm khoảng 1.326.111 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 39,9%).

Bảng 4. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở năm 2021

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển

Năm 2021

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

I

Nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị

1.565.717

13.048

1

Từ dự án đang thực hiện

1.505.717

12.548

2

Từ dự án phát triển mới

60.000

500

II

Nhà ở xã hội

100.590

1.676

1

Từ dự án đang thực hiện

62.045

1.034

2

Từ dự án phát triển mới

38.545

642

III

Dự án tái định cư

400.922

4.009

1

Từ dự án đang thực hiện

262.123

2.621

2

Từ dự án phát triển mới

138.799

1.388

IV

Nhà ở công vụ

0

0

V

Nhà ở dân tự xây

1.326.111

15.601

1

Từ khu dân cư hiện hữu

1.326.111

15.601

Tổng cộng

3.393.340

34.334

c) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở:

- Nhu cầu về vốn phát triển nhà ở năm 2021 khoảng 25.290,0 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn cho phát triển nhà ở thương mại khoảng 13.325,0 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội khoảng 996,0 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở tái định cư khoảng 2.939,0 tỷ đồng;

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 8.030,0 tỷ đồng.

- Nguồn vốn:

+ Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;

+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;

+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...

Bảng 5. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2021

Stt

Các loại nhà ở

Quy mô
(m2 sàn)

Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)

Cơ cấu nguồn năm 2021
(tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

1.565.717

8,51

0

13.325

0

13.325

2

Nhà ở xã hội

100.590

9,9

0

996

0

996

3

Nhà ở tái định cư

400.922

7,3

0

0

2.939

2.939

4

Nhà ở dân tự xây

1.326.111

6,1

0

0

8.030

8.030

Tổng cộng

3.393.340

0

14.321

10.969

25.290

III. Giải pháp thực hiện

1. Giải pháp về chính sách đất đai

- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị;

- Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong các giai đoạn tiếp theo cần căn cứ nhu cầu quỹ đất để phát triển nhà ở được đề xuất trong Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở.

2. Giải pháp về chính sách tài chính - tín dụng và thuế, huy động vốn

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đô thị, tạo lập Quỹ phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư;

- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.

3. Giải pháp về quy hoạch xây dựng

- Công tác lập quy hoạch xây dựng phải được quan tâm chú trọng, đi trước một bước trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch xây dựng trước và trong quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;

- Rà soát điều chỉnh các quy hoạch không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội;

- Chú trọng nâng cao chất lượng công tác quy hoạch trong tất cả các khâu đảm bảo tính thực tiễn, khai thác quỹ đất hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa phương.

4. Giải pháp hỗ trợ nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

a) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân:

- Hoàn chỉnh và sớm triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”, đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ, siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao..., nâng cao đời sống công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất;

- Nghiên cứu thí điểm cơ chế thực hiện quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân;

- Giới thiệu địa điểm, tạo điều kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, GPMB và tái định cư đối với dự án phát triển nhà ở xã hội trong đó có nhà ở công nhân;

Đẩy mạnh tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo các điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp.

b) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho sinh viên:

- Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích các cơ sở đào tạo trực tiếp đầu tư và kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho sinh viên thuê;

- Xem xét mở rộng chính sách hỗ trợ cho vay đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê thuê trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định;

- Hỗ trợ thông qua việc đầu tư hạ tầng kết nối với các cơ sở đào tạo, các khu nhà ở xã hội cho sinh viên và các khu nhà trọ.

c) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp, hộ nghèo tại khu vực đô thị; cán bộ công chức, viên chức; lực lượng vũ trang...:

- Thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;

- Xây dựng cơ chế quy định cụ thể trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong việc bố trí quỹ đất 20% để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với quy định của Luật Nhà ở;

- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện quy hoạch tổng thể, công năng sử dụng tiêu chuẩn thiết kế... nhằm nâng cao chất lượng nhà ở xã hội;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cán bộ công chức, người lao động được tiếp cận nguồn vay ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng với lãi suất thấp hơn thị trường, đồng thời kéo dài thời gian vay mua nhà để giảm áp lực trả nợ và tăng số tiền khách hàng được vay.

d) Khuyến khích phát triển loại hình nhà ở nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê:

- Ưu tiên phát triển nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở xã hội cho thuê để đáp ứng nhu cầu rất lớn về nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thuê, thuê mua;

- Ưu tiên, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê;

- Thí điểm các cơ chế cho phép các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất hàng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.

5. Giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về nhà ở

- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí để hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương, bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ;

- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính: Đơn giản hoá thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ.

6. Giải pháp về công nghệ

- Khuyến khích thiết kế và áp dụng mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt; nhà ở ứng với biến đổi khí hậu;

- Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường như vật liệu không nung, vật liệu tái chế.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng:

- Tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì tham mưu chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương;

- Phối hợp với các Sở và đơn vị liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

4. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn hàng năm.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND tỉnh phê duyệt;

- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định các đối tượng cán bộ, công chức viên chức, người lao động và các đối tượng được ưu tiên thuê, mua, thuê mua nhà ở xã hội.

6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp các Sở, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.

7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc cho vay vốn cho các tổ chức, cá nhân được vay vốn theo quy định pháp luật để đầu tư, mua, xây dựng nhà ở.

8. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

9. Liên Đoàn lao động tỉnh: Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

10. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất; gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

12. Các đơn vị có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.

13. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở:

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch và lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;

- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;

- Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Bảng 1.1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG THỰC HIỆN (TIẾP TỤC TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (m2)

QUY MÔ ĐẦU TƯ

TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(m2)

NHÀ RIÊNG LẺ (căn)

LÔ ĐẤT NỀN (lô)

CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)

Trong năm 2021

Trong năm 2022

Trong năm 2023

Trong năm 2024

Trong năm 2025

TOÀN TỈNH

3.892

13.065.894

35.984

104.752

204

19.941.995

7.569.772

1.174.194

1.548.584

1.122.891

1.520.248

1.751.911

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

1.226

3.999.155

30.884

16.464

204

6.367.329

1.921.566

164.104

433.969

420.446

387.765

515.309

1.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn

22,11

77.385

774

116.078

34.823

3.482

6.965

6.965

6.965

10.447

2.

Khu đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã

20,00

80.000

377

300

143.100

0

0

0

0

0

3.

Hạ tầng kỹ thuật Khu xen kẹt tại phường Đông Hương

0,43

1.505

15

2.258

677

68

135

135

135

203

4.

Khu dân cư phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông

20,4

7.140

71

10.710

3.213

321

643

643

643

964

5.

Khu nhà ở biệt thự và Khu nhà ở kết hợp thương mại thuộc khu hành chính mới

0,76

2.660

27

3.990

1.197

120

239

239

239

359

6.

Hạ tầng kỹ thuật Khu công viên cây xanh, hỗn hợp thương mại và Khu chia lô CL18 và CL19 thuộc dự án Khu tái định cư đường vành đai Đông Tây

0,86

3.010

30

4.515

1.355

135

271

271

271

406

7.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Cầu Sâng, phường Nam Ngạn

1,70

5.950

60

8.925

2.678

268

536

536

536

803

8.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Quảng Hưng (MBQH 1040/QĐ-UBND ngày 6/3/2013)

2,60

9.100

91

13.650

4.095

410

819

819

819

1.229

9.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Thọ (MBQH 2788/QĐ-UBND ngày 7/4/2020)

3,60

12.600

126

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

10.

Xây dựng khu tái định cư phường Đông Hương

1,80

6.300

63

9.450

2.835

284

567

567

567

851

11.

Xây dựng khu tái định cư phường Quảng Thành

3,60

12.600

126

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

12.

Hạ Tầng kỹ thuật khu nhà ở và thương mại Nam Trường SOS thuộc khu đô thị Đông Sơn

21,15

74.025

740

111.038

33.311

3.331

6.662

6.662

6.662

9.993

13.

Xây dựng khu tái định cư phường Đông Hương

3,60

12.600

126

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

14.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông

3,81

13.335

133

20.003

6.001

600

1.200

1.200

1.200

1.800

15.

Khu dân cư Tái định cư các hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên

7,35

25.725

257

38.588

11.576

1.158

2.315

2.315

2.315

3.473

16.

Khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, Thiệu Vân, Hoằng Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Hoằng Lý

12,72

44.520

445

66.780

20.034

2.003

4.007

4.007

4.007

6.010

17.

Khu dân cư phường Nam Ngạn

14,80

51.800

518

77.700

23.310

2.331

4.662

4.662

4.662

6.993

18.

Khu dân cư và tái định cư thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh

7,00

24.500

245

36.750

11.025

1.103

2.205

2.205

2.205

3.308

19.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 2 xã Hoằng Long

3,02

10.570

106

15.855

4.757

476

951

951

951

1.427

20.

HTKT Khu dân cư phố Minh Trại, phường Quảng Thành

2,78

9.730

97

14.595

4.379

438

876

876

876

1.314

21.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang

10,17

35.595

356

53.393

16.018

1.602

3.204

3.204

3.204

4.805

22.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam

8,50

29.750

298

44.625

13.388

1.339

2.678

2.678

2.678

4.016

23.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố 5, phường Đông Cương và đường nối với đường vành đai phía Tây

6,40

22.400

224

33.600

10.080

1.008

2.016

2.016

2.016

3.024

24.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phúc Thọ, xã Quảng Tâm

3,7

12.950

130

19.425

5.828

583

1.166

1.166

1.166

1.748

25.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư thôn Thanh Kiên, xã Quảng Tâm

2,70

9.450

95

14.175

4.253

425

851

851

851

1.276

26.

HTKT Khu xen cư phố Thành Yên phường Quảng Thành

0,50

1.750

18

2.625

788

79

158

158

158

236

27.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư bổ sung quỹ đất ven sông Hạc phường Nam Ngạn

3,50

12.250

123

18.375

5.513

551

1.103

1.103

1.103

1.654

28.

Công trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống tiêu úng Đông Sơn

4,90

17.150

172

25.725

7.718

772

1.544

1.544

1.544

2.315

29.

Khu tái định cư phường Nam Ngạn

3,31

11.585

116

17.378

5.213

521

1.043

1.043

1.043

1.564

30.

Hạ tầng khu dân cư thôn Đình Cường xã Quảng Tâm

5,60

19.600

196

29.400

8.820

882

1.764

1.764

1.764

2.646

31.

Khu xen cư số 03+04 phố Lễ Môn, phường Đông Hải

3,26

11.410

114

17.115

5.135

513

1.027

1.027

1.027

1.540

32.

Khu nhà ở và thương mại phía Nam trung tâm thương mại siêu thị BigC

1,10

3.850

39

5.775

1.733

173

347

347

347

520

33.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng

1,39

4.865

49

7.298

2.189

219

438

438

438

657

34.

Khu dân cư Đông Nam cầu Đông Hương, phường Đông Hương

0,98

3.430

34

5.145

1.544

154

309

309

309

463

35.

Khu xen cư, xen kẹt xã Hoằng Long, Quảng Phú, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Tâm, Quảng Phú

15,77

55.195

552

82.793

24.838

2.484

4.968

4.968

4.968

7.451

36.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng, Quảng Hưng, Đông Cương

13,33

46.647

466

69.971

20.991

2.099

4.198

4.198

4.198

6.297

37.

Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây

5,13

17.955

180

26.933

8.080

808

1.616

1.616

1.616

2.424

38.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương

15,58

54.530

545

81.795

24.539

2.454

4.908

4.908

4.908

7.362

39.

Dự án: HTKT khu dân cư thôn 5, xã Hoằng Lý

1,05

3.675

37

5.513

1.654

165

331

331

331

496

40.

Khu dân cư xã Quảng Phú

4,00

14.000

140

21.000

6.300

630

1.260

1.260

1.260

1.890

41.

Khu dân cư phường Đông Hương

2,26

7.910

79

11.865

3.560

356

712

712

712

1.068

42.

Khu dân cư phía Đông đường CSEDP thuộc khu dân cư Tây Nam đường Nguyễn Phục, phường Quảng Thắng

17,9

62.650

627

93.975

28.193

2.819

5.639

5.639

5.639

8.458

43.

Khu dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú

36,7

128.450

1.285

192.675

57.803

5.780

11.561

11.561

11.561

17.341

44.

Khu nhà ở thương mại xã Đông Tân

3,09

10.815

108

16.223

45.

Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long

175,9

615.650

6.157

923.475

230.869

23.087

46.174

46.174

46.174

69.261

46.

Khu dân cư kết hợp công viên thể thao Đình Hương

22,9

80.150

802

120.225

36.068

3.607

7.214

7.214

7.214

10.820

47.

Khu dân cư xã Đông Lĩnh

34,3

120.050

1.201

180.075

54.023

5.402

10.805

10.805

10.805

16.207

48.

Khu đô thị mới thuộc dự án số 4, khu đô thị mới trung tâm

15,9

55.650

557

83.475

25.043

2.504

5.009

5.009

5.009

7.513

49.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, xã Quảng Thắng

32,0

112.000

1.120

168.000

50.400

5.040

10.080

10.080

10.080

15.120

50.

Công trình hỗn hợp Triều Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương

0,45

51.

Khu dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn phục vụ Đề án di dân phòng tránh thiên tai tại phố Tiền Phong, phường Nam Ngạn, phố Tân Hà, phường Đông Hương và phố Xuân Minh, phường Đông Hải

18,02

63.070

631

94.605

28.382

2.838

5.676

5.676

5.676

8.514

52.

Khu tổ hợp thương mại dịch vụ nhà ở - chung cư tại phường Đông Hương

1,35

4.725

47

204

7.088

2.126

213

425

425

425

638

53.

Khu dân cư và dịch vụ thương mại thuộc Khu đô thị Nam cầu Hạc

0,44

1.540

15

2.310

693

69

139

139

139

208

54.

Khu dân cư An Lộc

1,5

5.250

53

7.875

2.363

236

473

473

473

709

55.

Khu đô thị mới dọc đại lộ Nam Sông Mã, phường Đông Hải

43,0

150.500

1.505

225.750

67.725

6.773

13.545

13.545

13.545

20.318

56.

Khu dân cư thuộc dự án Khu đô thị mới Đông Sơn

8,93

31.255

313

46.883

14.065

1.406

2.813

2.813

2.813

4.219

57.

Hạ tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Thanh Hóa (MBQH 1114/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

7,70

26.950

270

40.425

16.170

1.617

3.234

3.234

3.234

4.851

58.

MBQH phường Đông Vệ

0,99

3.472

35

21

5.208

2.083

208

417

417

417

625

59.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư xã Quảng Tâm

6,40

22.400

224

76

33.600

13.440

1.344

2.688

2.688

2.688

4.032

60.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Phú

4,95

17.325

173

506

25.988

10.395

1.040

2.079

2.079

2.079

3.119

61.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng

8,93

31.255

313

352

46.883

18.753

1.875

3.751

3.751

3.751

5.626

62.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Cát

3,24

11.340

113

141

17.010

6.804

680

1.361

1.361

1.361

2.041

63.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Hưng

1,12

6.160

58

58

12.320

3.696

0

437

850

850

1.559

64.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Đông Cương

3,36

11.760

118

127

17.640

7.056

706

1.411

1.411

1.411

2.117

65.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Đông

2,29

8.772

95

95

17.544

5.263

0

853

1.250

1.250

1.910

66.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố 21, phường Lam Sơn

0,40

1.400

14

21

2.100

2.100

210

420

420

420

630

67.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên

7,35

25.725

257

208

38.588

15.435

1.544

3.087

3.087

3.087

4.631

68.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, Hoằng Lý, Hoằng Quang, Đông Lĩnh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh

11,94

41.790

418

151

62.685

25.074

2.507

5.015

5.015

5.015

7.522

69.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông

3,81

13.335

133

135

20.003

8.001

800

1.600

1.600

1.600

2.400

70.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Tâm và xã Quảng Phú

4,85

16.975

170

268

25.463

10.185

1.019

2.037

2.037

2.037

3.056

71.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng

9,01

31.521

315

175

47.282

18.913

1.891

3.783

3.783

3.783

5.674

72.

Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải

6,28

21.991

220

115

32.986

13.194

1.319

2.639

2.639

2.639

3.958

73.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 2 xã Long Anh (MBQH số 10003/QĐ-UBND ngày 26/11/2020)

1,95

7.005

69

69

15.690

7.845

0

500

2.300

2.300

2.745

74.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 1 xã Long Anh (MBQH số 10004/QĐ-UBND ngày 26/11/2020)

1,06

4.853

51

51

10.870

5.435

0

500

1.500

1.500

1.935

75.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư phường An Hưng

19,08

66.780

667

667

149.587

14.959

0

500

3.750

4.500

6.209

76.

Khu dân cư, tái định cư phường An Hưng

42,2

125.715

1.257

1.257

251.430

75.429

0

15.086

22.629

22.629

15.086

77.

Khu đô thị mới Đông Cương

65

139.300

1.393

1.393

278.600

83.580

0

16.716

25.074

25.074

16.716

78.

Khu dân cư phố 3 phường Quảng Hưng

65,8

98.644

986

986

197.289

59.187

0

11.837

17.756

17.756

11.837

79.

Khu phố 6 phường Quảng Phú

5,6

14.463

145

145

28.926

8.678

0

1.736

2.603

2.603

1.736

80.

HTKT Quỹ đất xen kẹt tại phường Quảng Tâm (MBQH số 8186/QĐ-UBND ngày 31/8/2021)

0,796

4.635

39

13.906

13.906

0

13.906

0

0

0

81.

HTKT Quỹ đất xen kẹt tại phường Đông Sơn

0,29

810

8

2.430

2.430

0

2430,3

0

0

0

82.

HTKT Quỹ đất xen kẹp tại phường Đông Hải

0,52

3.601

30

10.804

10.804

0

10.804

0

0

0

83.

Khu dân cư Phù Lưu phường Quảng Thắng

7,36

20.763

123

123

83.943

83.943

0

51.464

32.478

0

0

84.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Đại

6,93

26.940

263

263

53.880

16.164

0

3.233

4.849

4.849

3.233

85.

Khu dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)

1,2

3.175

17

17

6.352

1.905

0

953

953

0

0

86.

HTKT Khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng (MBQH 11648/QĐ-UBND ngày 23/12/2019)

2,94

12.004

120

120

24.010

7.203

0

1.441

2.881

2.881

0

87.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng (MBQH số 1409 XD/UB ngày 21/8/2007)

1,16

6.663

56

56

13.326

13.326

13.326

0

0

0

0

88.

HTKT Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số 3241/QĐ-UBND ngày 07/6/2013)

44,38

155.330

1.553

232.995

69.899

6.990

13.980

13.980

13.980

20.970

89.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)

25,57

89.495

895

134.243

40.273

4.027

8.055

8.055

8.055

12.082

90.

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải (MBQH số 1171XD/UB ngày 13/7/2007)

6,28

21.980

220

32.970

9.891

989

1.978

1.978

1.978

2.967

91.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 204/XD-UB ngày 14/7/2008)

1,59

5.565

56

8.348

2.504

250

501

501

501

751

92.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)

9,006

31.521

315

47.282

14.184

1.418

2.837

2.837

2.837

4.255

93.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư phường Quảng Thắng (MBQH 1821/UBND-QLĐT ngày 20/10/2009)

10,8

37.800

378

56.700

17.010

1.701

3.402

3.402

3.402

5.103

94.

HTKT Khu dân cư - Tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)

12,49

43.715

437

65.573

19.672

1.967

3.934

3.934

3.934

5.902

95.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)

2,92

10.220

102

15.330

4.599

460

920

920

920

1.380

96.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Nam Ngạn, TPTH (MBQH 08/UBND-QLĐT)

14,8

51.800

518

77.700

23.310

2.331

4.662

4.662

4.662

6.993

97.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá

3,8

13.300

133

19.950

5.985

599

1.197

1.197

1.197

1.796

98.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Quan Nội 5, xã Hoằng Anh (nay là phường Long Anh), thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo QĐ số 2983/QĐ-UBND ngày 02/8/2016)

3,86

13.510

135

20.265

6.080

608

1.216

1.216

1.216

1.824

99.

Dự án Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh tử MBQH 1130)

24,5

85.750

858

128.625

38.588

3.859

7.718

7.718

7.718

11.576

100.

MBQH 3446/QĐ-UBND ngày 02/5/2018, phường Quảng Thành

26,7

93.450

935

140.175

42.053

4.205

8.411

8.411

8.411

12.616

101.

Trụ sở cũ xã Hoằng Long thuộc MBQH 3450/QĐ-UBND ngày 02/05/2018

0,53

1.855

19

2.783

835

83

167

167

167

250

102.

Khu thương mại dịch vụ phường Quảng Hưng (MBQH 10610/QĐ-UBND, ngày 25/12/2013 (điều chỉnh MBQH 1279)

0,6

2.100

21

3.150

945

95

189

189

189

284

103.

Khu dân cư phường Phú Sơn (MBQH 73/QĐ-UBND)

5,2

18.200

182

27.300

8.190

819

1.638

1.638

1.638

2.457

104.

Khu dân cư và TĐC cầu sinh, phường Đông Cương (MBQH 1070/QĐ-UBND , ngày 04/02/2016),

3,50

12.250

123

18.375

5.513

551

1.103

1.103

1.103

1.654

105.

Khu dân cư thôn Sơn Hà. Xã Hoằng Đại (MBQH 6455/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)

2,70

9.450

95

14.175

4.253

425

851

851

851

1.276

106.

Khu dân cư thôn Kiều Tiến, xã Hoằng Đại (MBQH 6454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)

2,9

10.150

102

15.225

4.568

457

914

914

914

1.370

107.

Khu dân cư Đồng Chành thôn 6, xã Thiệu Khánh (MBQH 19973/QĐ-UBND, ngày 18/11/2016)

2,2

7.700

77

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

108.

Các Khu xen cư thôn Đông Vinh, Đông Ngọc (MBQH 5355/QĐ-UBND ,ngày 01/7/2016)

0,53

1.855

19

2.783

835

83

167

167

167

250

109.

MBQH khu dân cư Thôn Đa Sỹ, Thôn Tam Thọ (MBQH số 8913/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013), xã Đông Vinh

0,86

3.010

30

4.515

1.355

135

271

271

271

406

110.

MBQH Khu dân cư thôn Đồng Sâm, xã Đông Vinh (MBQH 8195/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013)

2,40

8.400

84

12.600

3.780

378

756

756

756

1.134

111.

Trường học thuộc MBQH 855/QĐ-UBND

0,92

3.220

32

4.830

1.449

145

290

290

290

435

112.

Khu xen cư phường Đông Hương, (MBQH số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)

0,43

1.505

15

2.258

677

68

135

135

135

203

113.

Khu dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)

1,20

4.200

42

6.300

1.890

189

378

378

378

567

114.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 1, xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa (MBQH 3842/QĐ-UBND)

2,49

8.715

87

13.073

3.922

392

784

784

784

1.177

115.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng.

29,38

102.830

1.028

154.245

46.274

4.627

9.255

9.255

9.255

13.882

II

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

992.353

3.947.437

5.165

39.480

0

5.993.915

2.227.171

369.006

428.585

422.825

422.825

582.949

1.

Khu tái định cư Khu phố Bắc Kỳ

2,90

11.600

116

17.400

5.220

522

1.044

1.044

1.044

1.566

2.

Khu tái định cư Vĩnh Thành

1,86

7.440

74

11.160

3.348

335

670

670

670

1.004

3.

Khu tái định cư Thân Thiện

2,95

11.800

118

17.700

5.310

531

1.062

1.062

1.062

1.593

4.

Khu tái định cư Thọ Phú

10,00

40.000

400

60.000

18.000

1.800

3.600

3.600

3.600

5.400

5.

Khu tái định cư Đồng Côi, Đồng Bến, P. Quảng Châu

8,50

34.000

340

51.000

15.300

1.530

3.060

3.060

3.060

4.590

6.

Khu tái định cư Đồng Me, P. Quảng Châu

11,02

44.080

441

66.120

19.836

1.984

3.967

3.967

3.967

5.951

7.

Khu tái định cư Đồng Nhon, P. Quảng Châu

1,50

6.000

60

9.000

2.700

270

540

540

540

810

8.

Khu tái định cư đồng Lọng, P. Quảng Châu

2,26

9.040

90

13.560

4.068

407

814

814

814

1.220

9.

Khu tái định cư Đồng Hón, P. Quảng Châu

9,50

38.000

380

57.000

17.100

1.710

3.420

3.420

3.420

5.130

10.

Khu tái định cư Châu Thành, P. Quảng Châu

11,58

46.320

463

69.480

20.844

2.084

4.169

4.169

4.169

6.253

11.

Khu tái định cư Châu Chính, P. Quảng Châu

11,90

47.600

476

71.400

21.420

2.142

4.284

4.284

4.284

6.426

12.

Khu tái định cư Đồng Hạnh, Xã Quảng Hùng

4,70

18.800

188

28.200

8.460

846

1.692

1.692

1.692

2.538

13.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 1, P. Quảng Châu

4,70

18.800

188

28.200

8.460

846

1.692

1.692

1.692

2.538

14.

Khu tái định cư đồng Bông, đồng Sác, Xã Quảng Đại

10,48

41.920

419

62.880

18.864

1.886

3.773

3.773

3.773

5.659

15.

Khu tái định cư phía Bắc mặt bằng số 90, Xã Quảng Đại

9,50

38.000

380

57.000

17.100

1.710

3.420

3.420

3.420

5.130

16.

Khu tái định cư Khanh Tiến

2,2

8.800

88

13.200

3.960

396

792

792

792

1.188

17.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 2

8,5

34.000

340

51.000

15.300

1.530

3.060

3.060

3.060

4.590

18.

Khu xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào

2,20

8.800

88

13.200

3.960

396

792

792

792

1.188

19.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Vẹt

2,90

11.600

116

17.400

5.220

522

1.044

1.044

1.044

1.566

20.

Khu tái định cư Khu phố Công Vinh

4,10

16.400

164

24.600

7.380

738

1.476

1.476

1.476

2.214

21.

Khu tái định cư Hồng Thắng 4

2,40

9.600

96

14.400

4.320

432

864

864

864

1.296

22.

Khu xen cư, tái định cư thôn 1 Thống nhất

0,80

3.200

32

4.800

1.440

144

288

288

288

432

23.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh

3,10

12.400

124

18.600

5.580

558

1.116

1.116

1.116

1.674

24.

Khu dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng

10,00

40.000

400

60.000

18.000

1.800

3.600

3.600

3.600

5.400

25.

Khu Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh, KP Sơn Hải

0,303

1.212

12

1.818

1.818

1.818

0

0

0

26.

Khu xen cư KS Sầm Sơn, khu phố Sơn Hải

0,015

60

1

90

90

90

0

0

0

27.

Khu xen cư khu phố Sơn Hải 2 (sau KS Sầm Sơn)

0,012

48

0

72

72

72

0

0

0

28.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Minh Hải (cũ)

0,012

48

0

72

72

72

0

0

0

29.

Khu xen cư, tái định cư trường mầm non Hoa Mai (cũ)

0,089

356

4

534

534

534

0

0

0

30.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Khánh Sơn (cũ)

0,013

52

1

78

78

78

0

0

0

31.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Lập Công (cũ)

0,04

160

2

240

240

240

0

0

0

32.

Khu xen cư tây nhà VH Quang Giáp

0,014

56

1

84

84

84

0

0

0

33.

Khu xen cư khu phố Xuân Phú

0,03

120

1

180

180

180

0

0

0

34.

03 lô mặt bằng 268 phường Trung Sơn

0,02

80

1

120

120

120

0

0

0

35.

2 lô mặt bằng 312 phường Trung Sơn

0,03

120

1

180

180

180

0

0

0

36.

Khu xen cư NVH khu phố Lương Thiện

0,02

80

1

120

120

120

0

0

0

37.

Khu xen cư Phúc Đức - Bình Tân

0,03

120

1

180

180

180

0

0

0

38.

Khu dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông

30,00

120.000

1.200

180.000

45.000

4.500

9.000

9.000

9.000

13.500

39.

Khu xen cư, tái định cư Vườn Gáo

2,6

10.400

104

15.600

4.680

468

936

936

936

1.404

40.

Khu xen cư khu phố Công Vinh

0,03

120

1

180

180

180

0

0

0

41.

Khu xen cư NVH Hồng Thắng cũ

0,06

240

2

360

360

360

0

0

0

42.

Khu xen cư khu phố Hồng Thắng

0,04

160

2

240

240

240

0

0

0

43.

Khu dân cư tây đường ven biển

7,2

28.400

284

42.600

12.780

1.278

2.556

2.556

2.556

3.834

44.

Khu xen cư Kiều Đại (khu 1)

0,08

320

3

480

480

480

0

0

0

45.

Khu xen cư Thọ Trúc, P.Quảng Thọ

4,2

16.800

168

25.200

7.560

756

1.512

1.512

1.512

2.268

46.

Khu xen cư NVH Thọ Kinh (cũ), P.Quảng Thọ

0,035

140

1

210

210

210

0

0

0

47.

Khu xen cư NVH Thọ Đồn (cũ), P.Quảng Thọ

0,046

184

2

276

276

276

0

0

0

48.

Khu xen cư NVH Thọ Vinh (cũ), P.Quảng Thọ

0,041

164

2

246

246

246

0

0

0

49.

Khu xen cư Khu phố Hưng Thông, P.Quảng Thọ

0,3

1.200

12

1.800

540

54

108

108

108

162

50.

Khu xen cư Khu phố Văn Phú, P.Quảng Thọ

0,5

2.000

20

3.000

900

90

180

180

180

270

51.

Khu xen cư Đồn Trại, P.Quảng Thọ

0,3

1.200

12

1.800

540

54

108

108

108

162

52.

Khu dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT Khu trung tâm hành chính thành phố)

8,3

33.200

332

49.800

14.940

1.494

2.988

2.988

2.988

4.482

53.

Khu dân cư tây đường 4b (khu phố Phú Khang)

2,5

10.000

100

15.000

4.500

450

900

900

900

1.350

54.

Khu dân cư KP. Xuân Thượng, Thượng Du

2,6

10.400

104

15.600

4.680

468

936

936

936

1.404

55.

Khu xen cư NVH thôn 4 cũ, xã Quảng Minh

0,48

1.920

19

2.880

1.440

144

288

288

288

432

56.

Khu dân cư xã Quảng Hùng

3,72

14.880

149

22.320

6.696

670

1.339

1.339

1.339

2.009

57.

Khu xen cư, tái định cư Quảng Hùng, xã Quảng Hùng

4,10

16.400

164

24.600

7.380

738

1.476

1.476

1.476

2.214

58.

Khu xen cư xã Quảng Đại

2,46

9.840

98

14.760

4.428

443

886

886

886

1.328

59.

Khu dân cư Đồng Xuân, phường Bắc Sơn

18,8

75.200

752

112.800

33.840

3.384

6.768

6.768

6.768

10.152

60.

Khu đô thị Quảng Trường biển Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT), phường Trung Sơn

65,50

262.000

1.805

2.620

393.000

137.550

13.755

27.510

27.510

27.510

41.265

61.

Khu đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã, thành phố Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT)

193,40

773.600

1.056

7.736

1.160.400

396.020

39.602

79.204

79.204

79.204

118.806

62.

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Sông Đơ (Dự án đối ứng của dự án BT),phường Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn và Quảng Châu

262,60

1.050.400

1.969

10.504

1.575.600

551.460

55.146

110.292

110.292

110.292

165.438

63.

Khu đô thị sinh thái Biển Đông Á, phường Trường Sơn, Quảng Vinh

60,40

241.600

285

2.416

362.400

144.960

14.496

28.992

28.992

28.992

43.488

64.

Khu thương mại dịch vụ và dân cư Minh Cát, phường Quảng Cư

3,30

13.200

132

19.800

7.920

792

1.584

1.584

1.584

2.376

65.

Khu dân cư Trung Tiến (khu1), phường Quảng Tiến

6,10

24.400

20

244

36.600

14.640

1.464

2.928

2.928

2.928

4.392

66.

Khu dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT khu trung tâm hành chính thành phố), phường Quảng Thọ

8,30

33.200

30

332

49.800

19.920

1.992

3.984

3.984

3.984

5.976

67.

Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại, phường Quảng Thọ

2,40

9.600

96

14.400

5.760

576

1.152

1.152

1.152

1.728

68.

Khu dân cư Thọ Phúc, phường Quảng Thọ

55,00

220.000

2.200

330.000

132.000

13.200

26.400

26.400

26.400

39.600

69.

Khu xen cư phường Trường Sơn

0,14

540

5

810

810

810

0

0

0

0

70.

Khu xen cư phường Bắc Sơn

0,38

1.520

15

2.280

2.280

2.280

0

0

0

0

71.

NVH khu phố Hợp Thành, phường Bắc Sơn

0,04

160

2

240

240

240

0

0

0

0

72.

Khu xen cư phường Quảng Cư

3,49

13.960

140

20.940

20.940

20.940

0

0

0

0

73.

Khu xen cư phường Quảng Châu

6,52

26.080

261

39.120

15.648

1.565

3.130

3.130

3.130

4.694

74.

Dự án Tây đường Trần Hưng Đạo (khu 1), phường Quảng Tiến

0,30

1.200