ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3795/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hóa đến đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1996/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 và số 2339/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 7122/TTr-SXD ngày 29/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2021 - 2025: Có nội dung Kế hoạch
ban hành kèm theo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- NH Nhà nước Việt Nam - CN Thanh Hóa;
- Báo TH, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Mld127)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND
ngày 27/8/2021;
- Xác định tỷ lệ các loại nhà ở
cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 và năm 2021;
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở đến năm 2025 và năm 2021;
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai kế hoạch.
II. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu về nhà ở
trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được phê duyệt;
đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành;
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Kế hoạch
phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
1. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người: Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,6
m2sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 35,0 m2sàn/người,
nông thôn đạt 24,3 m2sàn/người).
b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu: 10 m2sàn/người.
c) Chỉ tiêu về tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng
thêm giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 19.242.267 m2 sàn (tương ứng với
khoảng 193.939 căn nhà ở); trong đó:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư tăng thêm khoảng 10.523.352 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 53,6%);
- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng
502.952 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,6%);
- Nhà ở tái định cư tăng thêm
khoảng 1.985.409 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 10,1%);
- Nhà ở dân tự xây tăng thêm
khoảng 6.630.554 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 33,7%).
Bảng
1. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm
Stt
|
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
Số căn
(căn)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
10.523.352
|
87.695
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
502.952
|
8.383
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
1.985.409
|
19.854
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
6.630.554
|
78.007
|
|
Tổng cộng
|
19.642.267
|
193.939
|
d) Tỷ lệ nhà ở: Tỷ lệ nhà ở
kiên cố và bán kiên cố đạt 97,9%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1,5% trên tổng số
nhà ở toàn tỉnh.
e) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
phát triển nhà ở:
- Nhu cầu về vốn phát triển nhà
ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 149.255 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn cho phát triển nhà ở
thương mại khoảng 89.557 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội
khoảng 4.997 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 14.553 tỷ đồng;
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân khoảng 40.148 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;
+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;
+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội
từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng
chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...
Bảng
2. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
Stt
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô
(m2 sàn)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)
|
Cơ cấu nguồn vốn 2021 - 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
Người dân
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư
|
10.523.352
|
8,51
|
0
|
89.557
|
0
|
89.557
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
502.952
|
9,9
|
500
|
4.497
|
0
|
4.997
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
992.704
|
7,3
|
1.455
|
0
|
13.098
|
14.553
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
7.623.259
|
6,1
|
0
|
0
|
40.148
|
40.148
|
Tổng cộng
|
19.642.267
|
|
1.955
|
94.054
|
53.226
|
149.255
|
2. Kế hoạch triển khai thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
a) Kế hoạch phát triển các dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư:
Hoàn thành khoảng 10.523.352 m2
sàn; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 9.453.228 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
1.070.124 m2 sàn.
b) Kế hoạch phát triển các dự
án nhà ở xã hội:
Hoàn thành khoảng 502.952 m2
sàn nhà ở xã hội; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 310.224 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
192.728 m2 sàn.
c) Kế hoạch phát triển các dự
án tái định cư:
Hoàn thành khoảng 1.985.409 m2
sàn; trong đó:
- Từ các dự án đang đầu tư xây
dựng khoảng 1.291.415 m2 sàn;
- Từ các dự án mới khoảng
693.994 m2 sàn.
d) Kế hoạch phát triển nhà ở
dân tự xây: Hoàn thành khoảng 6.630.554 m2 sàn.
Bảng
3. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021
- 2025
Stt
|
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
Số căn
(căn)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô
thị, khu dân cư
|
10.523.352
|
87.695
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
9.453.228
|
78.777
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
1.070.124
|
8.918
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
502.952
|
8.383
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
310.224
|
5.170
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
192.728
|
3.212
|
III
|
Dự án tái định cư
|
1.985.409
|
19.854
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
1.291.415
|
12.914
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
693.994
|
6.940
|
IV
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
V
|
Nhà ở dân tự xây
|
6.630.554
|
78.007
|
1
|
Từ khu dân cư hiện hữu
|
6.630.554
|
78.007
|
|
Tổng cộng
|
19.642.267
|
193.938
|
3. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch;
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế
hoạch.
II. Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2021
1. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đầu người: Năm 2021, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,8 m2sàn/người
(trong đó: tại đô thị đạt 32,5 m2sàn/người, nông thôn đạt 23,4 m2sàn/người).
b) Chỉ tiêu về tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích xây dựng nhà ở
tăng thêm khoảng 3.323.772 m2 sàn; trong đó:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư tăng thêm khoảng 1.565.717 m2 sàn (chiếm chiếm tỷ lệ
47,1%);
- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng
31.022 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,9%);
- Nhà ở tái định cư tăng thêm
khoảng 400.922 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 12,1%);
- Nhà ở dân tự xây tăng thêm
khoảng 1.326.111 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 39,9%).
Bảng
4. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở năm 2021
Stt
|
Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển
|
Năm 2021
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
Số căn
(căn)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu dân
cư, khu đô thị
|
1.565.717
|
13.048
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
1.505.717
|
12.548
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
60.000
|
500
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
100.590
|
1.676
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
62.045
|
1.034
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
38.545
|
642
|
III
|
Dự án tái định cư
|
400.922
|
4.009
|
1
|
Từ dự án đang thực hiện
|
262.123
|
2.621
|
2
|
Từ dự án phát triển mới
|
138.799
|
1.388
|
IV
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
0
|
V
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.326.111
|
15.601
|
1
|
Từ khu dân cư hiện hữu
|
1.326.111
|
15.601
|
|
Tổng cộng
|
3.393.340
|
34.334
|
c) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn
phát triển nhà ở:
- Nhu cầu về vốn phát triển nhà
ở năm 2021 khoảng 25.290,0 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn cho phát triển nhà ở
thương mại khoảng 13.325,0 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội
khoảng 996,0 tỷ đồng;
+ Vốn cho phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 2.939,0 tỷ đồng;
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân khoảng 8.030,0 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;
+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;
+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội
từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng
chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...
Bảng
5. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2021
Stt
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô
(m2 sàn)
|
Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)
|
Cơ cấu nguồn năm 2021
(tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
Người dân
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư
|
1.565.717
|
8,51
|
0
|
13.325
|
0
|
13.325
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
100.590
|
9,9
|
0
|
996
|
0
|
996
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
400.922
|
7,3
|
0
|
0
|
2.939
|
2.939
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
1.326.111
|
6,1
|
0
|
0
|
8.030
|
8.030
|
Tổng cộng
|
3.393.340
|
|
0
|
14.321
|
10.969
|
25.290
|
III. Giải pháp
thực hiện
1. Giải pháp
về chính sách đất đai
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố
trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị;
- Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trong các giai đoạn tiếp theo cần căn cứ nhu cầu quỹ đất để phát triển
nhà ở được đề xuất trong Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở.
2. Giải pháp
về chính sách tài chính - tín dụng và thuế, huy động vốn
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại
khu vực đô thị, tạo lập Quỹ phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư;
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân
hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở
xã hội và nhà ở thương mại.
3. Giải pháp về
quy hoạch xây dựng
- Công tác lập quy hoạch xây dựng
phải được quan tâm chú trọng, đi trước một bước trong quá trình thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch xây
dựng trước và trong quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;
- Rà soát điều chỉnh các quy hoạch
không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và
đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến
trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội;
- Chú trọng nâng cao chất lượng
công tác quy hoạch trong tất cả các khâu đảm bảo tính thực tiễn, khai thác quỹ
đất hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa
phương.
4. Giải pháp hỗ
trợ nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
a) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho công nhân:
- Hoàn chỉnh và sớm triển khai
thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công
nghiệp, khu chế xuất”, đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ,
siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao..., nâng cao đời sống công nhân
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Nghiên cứu thí điểm cơ chế thực
hiện quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải
đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân;
- Giới thiệu địa điểm, tạo điều
kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, GPMB và tái định cư đối với dự án phát triển
nhà ở xã hội trong đó có nhà ở công nhân;
Đẩy mạnh tổ chức kiểm tra, hướng
dẫn các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo
các điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu
công nghiệp.
b) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho sinh viên:
- Thực hiện xã hội hóa, khuyến
khích các cơ sở đào tạo trực tiếp đầu tư và kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội để cho sinh viên thuê;
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ
trợ cho vay đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê thuê trên địa bàn
tỉnh đạt chuẩn theo quy định;
- Hỗ trợ thông qua việc đầu tư
hạ tầng kết nối với các cơ sở đào tạo, các khu nhà ở xã hội cho sinh viên và
các khu nhà trọ.
c) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
dành cho người thu nhập thấp, hộ nghèo tại khu vực đô thị; cán bộ công chức,
viên chức; lực lượng vũ trang...:
- Thực hiện đa dạng hóa các
phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng
vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;
- Xây dựng cơ chế quy định cụ
thể trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong việc
bố trí quỹ đất 20% để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với quy định
của Luật Nhà ở;
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
quy hoạch tổng thể, công năng sử dụng tiêu chuẩn thiết kế... nhằm nâng cao chất
lượng nhà ở xã hội;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
cán bộ cán bộ công chức, người lao động được tiếp cận nguồn vay ưu đãi từ ngân
hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng với lãi suất thấp hơn thị trường, đồng
thời kéo dài thời gian vay mua nhà để giảm áp lực trả nợ và tăng số tiền khách
hàng được vay.
d) Khuyến khích phát triển loại
hình nhà ở nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê:
- Ưu tiên phát triển nhà ở
thương mại giá thấp và nhà ở xã hội cho thuê để đáp ứng nhu cầu rất lớn về nhà ở
cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thuê, thuê mua;
- Ưu tiên, hỗ trợ các chủ đầu
tư dự án nhà ở xã hội được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để xây dựng nhà ở
xã hội cho thuê;
- Thí điểm các cơ chế cho phép
các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất
hàng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.
5. Giải pháp
trong công tác quản lý nhà nước về nhà ở
- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí
để hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản tại địa phương, bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu
của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ;
- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành
chính: Đơn giản hoá thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư,
xây dựng, đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng
minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng
hồ sơ.
6. Giải pháp về
công nghệ
- Khuyến khích thiết kế và áp dụng
mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết
kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ
lụt; nhà ở ứng với biến đổi khí hậu;
- Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng
nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường như vật
liệu không nung, vật liệu tái chế.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Tổ chức triển khai Kế hoạch
phát triển nhà ở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc và giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo
cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
- Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Rà soát quỹ đất đã giao cho
các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi
đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ
đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển
nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương;
- Phối hợp với các Sở và đơn vị
liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm
định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong việc bố trí vốn hàng năm.
5. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hóa và
các đơn vị có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công
với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định các đối
tượng cán bộ, công chức viên chức, người lao động và các đối tượng được ưu tiên
thuê, mua, thuê mua nhà ở xã hội.
6. Sở Giao
thông vận tải: Phối hợp các Sở, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng
lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.
7. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện việc cho vay vốn cho các tổ chức, cá nhân được vay vốn theo
quy định pháp luật để đầu tư, mua, xây dựng nhà ở.
8. Ban Quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát
triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
9. Liên Đoàn
lao động tỉnh: Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công
đoàn tại các khu công nghiệp”.
10. Cục Thuế
tỉnh: Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
11. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản
lý; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn theo định kỳ
hoặc đột xuất; gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất
phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án
phát triển nhà ở;
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
12. Các đơn vị
có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu
liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
13. Trách nhiệm
của Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở:
- Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; xây dựng kế
hoạch và lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự
án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở;
- Báo cáo, cung cấp thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để
tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Bảng 1.1.
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG THỰC HIỆN (TIẾP TỤC
TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (m2)
|
QUY MÔ ĐẦU TƯ
|
TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)
|
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025
|
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(m2)
|
NHÀ RIÊNG LẺ (căn)
|
LÔ ĐẤT NỀN (lô)
|
CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)
|
Trong năm 2021
|
Trong năm 2022
|
Trong năm 2023
|
Trong năm 2024
|
Trong năm 2025
|
|
TOÀN TỈNH
|
3.892
|
13.065.894
|
35.984
|
104.752
|
204
|
19.941.995
|
7.569.772
|
1.174.194
|
1.548.584
|
1.122.891
|
1.520.248
|
1.751.911
|
I
|
THÀNH PHỐ THANH HÓA
|
1.226
|
3.999.155
|
30.884
|
16.464
|
204
|
6.367.329
|
1.921.566
|
164.104
|
433.969
|
420.446
|
387.765
|
515.309
|
1.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết khu vực
di tích thắng cảnh Mật Sơn
|
22,11
|
77.385
|
774
|
|
|
116.078
|
34.823
|
3.482
|
6.965
|
6.965
|
6.965
|
10.447
|
2.
|
Khu
đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã
|
20,00
|
80.000
|
377
|
300
|
|
143.100
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.
|
Hạ
tầng kỹ thuật Khu xen kẹt tại phường Đông Hương
|
0,43
|
1.505
|
15
|
|
|
2.258
|
677
|
68
|
135
|
135
|
135
|
203
|
4.
|
Khu
dân cư phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông
|
20,4
|
7.140
|
71
|
|
|
10.710
|
3.213
|
321
|
643
|
643
|
643
|
964
|
5.
|
Khu
nhà ở biệt thự và Khu nhà ở kết hợp thương mại thuộc khu hành chính mới
|
0,76
|
2.660
|
27
|
|
|
3.990
|
1.197
|
120
|
239
|
239
|
239
|
359
|
6.
|
Hạ
tầng kỹ thuật Khu công viên cây xanh, hỗn hợp thương mại và Khu chia lô CL18 và
CL19 thuộc dự án Khu tái định cư đường vành đai Đông Tây
|
0,86
|
3.010
|
30
|
|
|
4.515
|
1.355
|
135
|
271
|
271
|
271
|
406
|
7.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Cầu Sâng, phường Nam Ngạn
|
1,70
|
5.950
|
60
|
|
|
8.925
|
2.678
|
268
|
536
|
536
|
536
|
803
|
8.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phường Quảng Hưng (MBQH 1040/QĐ-UBND ngày 6/3/2013)
|
2,60
|
9.100
|
91
|
|
|
13.650
|
4.095
|
410
|
819
|
819
|
819
|
1.229
|
9.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Thọ (MBQH 2788/QĐ-UBND ngày
7/4/2020)
|
3,60
|
12.600
|
126
|
|
|
18.900
|
5.670
|
567
|
1.134
|
1.134
|
1.134
|
1.701
|
10.
|
Xây
dựng khu tái định cư phường Đông Hương
|
1,80
|
6.300
|
63
|
|
|
9.450
|
2.835
|
284
|
567
|
567
|
567
|
851
|
11.
|
Xây
dựng khu tái định cư phường Quảng Thành
|
3,60
|
12.600
|
126
|
|
|
18.900
|
5.670
|
567
|
1.134
|
1.134
|
1.134
|
1.701
|
12.
|
Hạ Tầng kỹ thuật khu nhà ở và thương mại Nam Trường
SOS thuộc khu đô thị Đông Sơn
|
21,15
|
74.025
|
740
|
|
|
111.038
|
33.311
|
3.331
|
6.662
|
6.662
|
6.662
|
9.993
|
13.
|
Xây
dựng khu tái định cư phường Đông Hương
|
3,60
|
12.600
|
126
|
|
|
18.900
|
5.670
|
567
|
1.134
|
1.134
|
1.134
|
1.701
|
14.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông
|
3,81
|
13.335
|
133
|
|
|
20.003
|
6.001
|
600
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.800
|
15.
|
Khu
dân cư Tái định cư các hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên
|
7,35
|
25.725
|
257
|
|
|
38.588
|
11.576
|
1.158
|
2.315
|
2.315
|
2.315
|
3.473
|
16.
|
Khu
xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, Thiệu Vân, Hoằng
Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Hoằng Lý
|
12,72
|
44.520
|
445
|
|
|
66.780
|
20.034
|
2.003
|
4.007
|
4.007
|
4.007
|
6.010
|
17.
|
Khu
dân cư phường Nam Ngạn
|
14,80
|
51.800
|
518
|
|
|
77.700
|
23.310
|
2.331
|
4.662
|
4.662
|
4.662
|
6.993
|
18.
|
Khu
dân cư và tái định cư thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh
|
7,00
|
24.500
|
245
|
|
|
36.750
|
11.025
|
1.103
|
2.205
|
2.205
|
2.205
|
3.308
|
19.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư số 2 xã Hoằng Long
|
3,02
|
10.570
|
106
|
|
|
15.855
|
4.757
|
476
|
951
|
951
|
951
|
1.427
|
20.
|
HTKT
Khu dân cư phố Minh Trại, phường Quảng Thành
|
2,78
|
9.730
|
97
|
|
|
14.595
|
4.379
|
438
|
876
|
876
|
876
|
1.314
|
21.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào
sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang
|
10,17
|
35.595
|
356
|
|
|
53.393
|
16.018
|
1.602
|
3.204
|
3.204
|
3.204
|
4.805
|
22.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam
|
8,50
|
29.750
|
298
|
|
|
44.625
|
13.388
|
1.339
|
2.678
|
2.678
|
2.678
|
4.016
|
23.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố 5, phường Đông Cương và đường nối với đường vành
đai phía Tây
|
6,40
|
22.400
|
224
|
|
|
33.600
|
10.080
|
1.008
|
2.016
|
2.016
|
2.016
|
3.024
|
24.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phúc Thọ, xã Quảng Tâm
|
3,7
|
12.950
|
130
|
|
|
19.425
|
5.828
|
583
|
1.166
|
1.166
|
1.166
|
1.748
|
25.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư thôn Thanh Kiên, xã Quảng Tâm
|
2,70
|
9.450
|
95
|
|
|
14.175
|
4.253
|
425
|
851
|
851
|
851
|
1.276
|
26.
|
HTKT
Khu xen cư phố Thành Yên phường Quảng Thành
|
0,50
|
1.750
|
18
|
|
|
2.625
|
788
|
79
|
158
|
158
|
158
|
236
|
27.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư bổ sung quỹ đất ven sông Hạc phường Nam Ngạn
|
3,50
|
12.250
|
123
|
|
|
18.375
|
5.513
|
551
|
1.103
|
1.103
|
1.103
|
1.654
|
28.
|
Công
trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống
tiêu úng Đông Sơn
|
4,90
|
17.150
|
172
|
|
|
25.725
|
7.718
|
772
|
1.544
|
1.544
|
1.544
|
2.315
|
29.
|
Khu
tái định cư phường Nam Ngạn
|
3,31
|
11.585
|
116
|
|
|
17.378
|
5.213
|
521
|
1.043
|
1.043
|
1.043
|
1.564
|
30.
|
Hạ
tầng khu dân cư thôn Đình Cường xã Quảng Tâm
|
5,60
|
19.600
|
196
|
|
|
29.400
|
8.820
|
882
|
1.764
|
1.764
|
1.764
|
2.646
|
31.
|
Khu
xen cư số 03+04 phố Lễ Môn, phường Đông Hải
|
3,26
|
11.410
|
114
|
|
|
17.115
|
5.135
|
513
|
1.027
|
1.027
|
1.027
|
1.540
|
32.
|
Khu
nhà ở và thương mại phía Nam trung tâm thương mại siêu thị BigC
|
1,10
|
3.850
|
39
|
|
|
5.775
|
1.733
|
173
|
347
|
347
|
347
|
520
|
33.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng
|
1,39
|
4.865
|
49
|
|
|
7.298
|
2.189
|
219
|
438
|
438
|
438
|
657
|
34.
|
Khu
dân cư Đông Nam cầu Đông Hương, phường Đông Hương
|
0,98
|
3.430
|
34
|
|
|
5.145
|
1.544
|
154
|
309
|
309
|
309
|
463
|
35.
|
Khu
xen cư, xen kẹt xã Hoằng Long, Quảng Phú, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Tâm,
Quảng Phú
|
15,77
|
55.195
|
552
|
|
|
82.793
|
24.838
|
2.484
|
4.968
|
4.968
|
4.968
|
7.451
|
36.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng, Quảng Hưng,
Đông Cương
|
13,33
|
46.647
|
466
|
|
|
69.971
|
20.991
|
2.099
|
4.198
|
4.198
|
4.198
|
6.297
|
37.
|
Khu
dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây
|
5,13
|
17.955
|
180
|
|
|
26.933
|
8.080
|
808
|
1.616
|
1.616
|
1.616
|
2.424
|
38.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương
|
15,58
|
54.530
|
545
|
|
|
81.795
|
24.539
|
2.454
|
4.908
|
4.908
|
4.908
|
7.362
|
39.
|
Dự
án: HTKT khu dân cư thôn 5, xã Hoằng Lý
|
1,05
|
3.675
|
37
|
|
|
5.513
|
1.654
|
165
|
331
|
331
|
331
|
496
|
40.
|
Khu
dân cư xã Quảng Phú
|
4,00
|
14.000
|
140
|
|
|
21.000
|
6.300
|
630
|
1.260
|
1.260
|
1.260
|
1.890
|
41.
|
Khu
dân cư phường Đông Hương
|
2,26
|
7.910
|
79
|
|
|
11.865
|
3.560
|
356
|
712
|
712
|
712
|
1.068
|
42.
|
Khu
dân cư phía Đông đường CSEDP thuộc khu dân cư Tây Nam đường Nguyễn Phục, phường
Quảng Thắng
|
17,9
|
62.650
|
627
|
|
|
93.975
|
28.193
|
2.819
|
5.639
|
5.639
|
5.639
|
8.458
|
43.
|
Khu
dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú
|
36,7
|
128.450
|
1.285
|
|
|
192.675
|
57.803
|
5.780
|
11.561
|
11.561
|
11.561
|
17.341
|
44.
|
Khu
nhà ở thương mại xã Đông Tân
|
3,09
|
10.815
|
108
|
|
|
16.223
|
|
|
|
|
|
|
45.
|
Khu
đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long
|
175,9
|
615.650
|
6.157
|
|
|
923.475
|
230.869
|
23.087
|
46.174
|
46.174
|
46.174
|
69.261
|
46.
|
Khu
dân cư kết hợp công viên thể thao Đình Hương
|
22,9
|
80.150
|
802
|
|
|
120.225
|
36.068
|
3.607
|
7.214
|
7.214
|
7.214
|
10.820
|
47.
|
Khu
dân cư xã Đông Lĩnh
|
34,3
|
120.050
|
1.201
|
|
|
180.075
|
54.023
|
5.402
|
10.805
|
10.805
|
10.805
|
16.207
|
48.
|
Khu
đô thị mới thuộc dự án số 4, khu đô thị mới trung tâm
|
15,9
|
55.650
|
557
|
|
|
83.475
|
25.043
|
2.504
|
5.009
|
5.009
|
5.009
|
7.513
|
49.
|
Dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, xã Quảng Thắng
|
32,0
|
112.000
|
1.120
|
|
|
168.000
|
50.400
|
5.040
|
10.080
|
10.080
|
10.080
|
15.120
|
50.
|
Công
trình hỗn hợp Triều Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương
|
0,45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51.
|
Khu
dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn phục vụ Đề án di dân phòng tránh thiên
tai tại phố Tiền Phong, phường Nam Ngạn, phố Tân Hà, phường Đông Hương và phố
Xuân Minh, phường Đông Hải
|
18,02
|
63.070
|
631
|
|
|
94.605
|
28.382
|
2.838
|
5.676
|
5.676
|
5.676
|
8.514
|
52.
|
Khu
tổ hợp thương mại dịch vụ nhà ở - chung cư tại phường Đông Hương
|
1,35
|
4.725
|
47
|
|
204
|
7.088
|
2.126
|
213
|
425
|
425
|
425
|
638
|
53.
|
Khu
dân cư và dịch vụ thương mại thuộc Khu đô thị Nam cầu Hạc
|
0,44
|
1.540
|
15
|
|
|
2.310
|
693
|
69
|
139
|
139
|
139
|
208
|
54.
|
Khu
dân cư An Lộc
|
1,5
|
5.250
|
53
|
|
|
7.875
|
2.363
|
236
|
473
|
473
|
473
|
709
|
55.
|
Khu
đô thị mới dọc đại lộ Nam Sông Mã, phường Đông Hải
|
43,0
|
150.500
|
1.505
|
|
|
225.750
|
67.725
|
6.773
|
13.545
|
13.545
|
13.545
|
20.318
|
56.
|
Khu
dân cư thuộc dự án Khu đô thị mới Đông Sơn
|
8,93
|
31.255
|
313
|
|
|
46.883
|
14.065
|
1.406
|
2.813
|
2.813
|
2.813
|
4.219
|
57.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Thanh Hóa (MBQH
1114/QĐ-UBND ngày 30/3/2016
|
7,70
|
26.950
|
270
|
|
|
40.425
|
16.170
|
1.617
|
3.234
|
3.234
|
3.234
|
4.851
|
58.
|
MBQH
phường Đông Vệ
|
0,99
|
3.472
|
35
|
21
|
|
5.208
|
2.083
|
208
|
417
|
417
|
417
|
625
|
59.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư xã Quảng Tâm
|
6,40
|
22.400
|
224
|
76
|
|
33.600
|
13.440
|
1.344
|
2.688
|
2.688
|
2.688
|
4.032
|
60.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Phú
|
4,95
|
17.325
|
173
|
506
|
|
25.988
|
10.395
|
1.040
|
2.079
|
2.079
|
2.079
|
3.119
|
61.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng
|
8,93
|
31.255
|
313
|
352
|
|
46.883
|
18.753
|
1.875
|
3.751
|
3.751
|
3.751
|
5.626
|
62.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Cát
|
3,24
|
11.340
|
113
|
141
|
|
17.010
|
6.804
|
680
|
1.361
|
1.361
|
1.361
|
2.041
|
63.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Hưng
|
1,12
|
6.160
|
58
|
58
|
|
12.320
|
3.696
|
0
|
437
|
850
|
850
|
1.559
|
64.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Đông Cương
|
3,36
|
11.760
|
118
|
127
|
|
17.640
|
7.056
|
706
|
1.411
|
1.411
|
1.411
|
2.117
|
65.
|
Hạ
tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Đông
|
2,29
|
8.772
|
95
|
95
|
|
17.544
|
5.263
|
0
|
853
|
1.250
|
1.250
|
1.910
|
66.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố 21, phường Lam Sơn
|
0,40
|
1.400
|
14
|
21
|
|
2.100
|
2.100
|
210
|
420
|
420
|
420
|
630
|
67.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả Sông Mã, phường
Tào Xuyên
|
7,35
|
25.725
|
257
|
208
|
|
38.588
|
15.435
|
1.544
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
4.631
|
68.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, Hoằng Lý, Hoằng
Quang, Đông Lĩnh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh
|
11,94
|
41.790
|
418
|
151
|
|
62.685
|
25.074
|
2.507
|
5.015
|
5.015
|
5.015
|
7.522
|
69.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông
|
3,81
|
13.335
|
133
|
135
|
|
20.003
|
8.001
|
800
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
2.400
|
70.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Tâm và xã Quảng Phú
|
4,85
|
16.975
|
170
|
268
|
|
25.463
|
10.185
|
1.019
|
2.037
|
2.037
|
2.037
|
3.056
|
71.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng
|
9,01
|
31.521
|
315
|
175
|
|
47.282
|
18.913
|
1.891
|
3.783
|
3.783
|
3.783
|
5.674
|
72.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải
|
6,28
|
21.991
|
220
|
115
|
|
32.986
|
13.194
|
1.319
|
2.639
|
2.639
|
2.639
|
3.958
|
73.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 2 xã Long Anh (MBQH số 10003/QĐ-UBND
ngày 26/11/2020)
|
1,95
|
7.005
|
69
|
69
|
|
15.690
|
7.845
|
0
|
500
|
2.300
|
2.300
|
2.745
|
74.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 1 xã Long Anh (MBQH số 10004/QĐ-UBND
ngày 26/11/2020)
|
1,06
|
4.853
|
51
|
51
|
|
10.870
|
5.435
|
0
|
500
|
1.500
|
1.500
|
1.935
|
75.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư phường An Hưng
|
19,08
|
66.780
|
667
|
667
|
|
149.587
|
14.959
|
0
|
500
|
3.750
|
4.500
|
6.209
|
76.
|
Khu
dân cư, tái định cư phường An Hưng
|
42,2
|
125.715
|
1.257
|
1.257
|
|
251.430
|
75.429
|
0
|
15.086
|
22.629
|
22.629
|
15.086
|
77.
|
Khu
đô thị mới Đông Cương
|
65
|
139.300
|
1.393
|
1.393
|
|
278.600
|
83.580
|
0
|
16.716
|
25.074
|
25.074
|
16.716
|
78.
|
Khu
dân cư phố 3 phường Quảng Hưng
|
65,8
|
98.644
|
986
|
986
|
|
197.289
|
59.187
|
0
|
11.837
|
17.756
|
17.756
|
11.837
|
79.
|
Khu
phố 6 phường Quảng Phú
|
5,6
|
14.463
|
145
|
145
|
|
28.926
|
8.678
|
0
|
1.736
|
2.603
|
2.603
|
1.736
|
80.
|
HTKT
Quỹ đất xen kẹt tại phường Quảng Tâm (MBQH số 8186/QĐ-UBND ngày 31/8/2021)
|
0,796
|
4.635
|
|
39
|
|
13.906
|
13.906
|
0
|
13.906
|
0
|
0
|
0
|
81.
|
HTKT
Quỹ đất xen kẹt tại phường Đông Sơn
|
0,29
|
810
|
|
8
|
|
2.430
|
2.430
|
0
|
2430,3
|
0
|
0
|
0
|
82.
|
HTKT
Quỹ đất xen kẹp tại phường Đông Hải
|
0,52
|
3.601
|
|
30
|
|
10.804
|
10.804
|
0
|
10.804
|
0
|
0
|
0
|
83.
|
Khu
dân cư Phù Lưu phường Quảng Thắng
|
7,36
|
20.763
|
123
|
123
|
|
83.943
|
83.943
|
0
|
51.464
|
32.478
|
0
|
0
|
84.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Đại
|
6,93
|
26.940
|
263
|
263
|
|
53.880
|
16.164
|
0
|
3.233
|
4.849
|
4.849
|
3.233
|
85.
|
Khu
dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)
|
1,2
|
3.175
|
17
|
17
|
|
6.352
|
1.905
|
0
|
953
|
953
|
0
|
0
|
86.
|
HTKT
Khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng (MBQH 11648/QĐ-UBND ngày 23/12/2019)
|
2,94
|
12.004
|
120
|
120
|
|
24.010
|
7.203
|
0
|
1.441
|
2.881
|
2.881
|
0
|
87.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng (MBQH số
1409 XD/UB ngày 21/8/2007)
|
1,16
|
6.663
|
56
|
56
|
|
13.326
|
13.326
|
13.326
|
0
|
0
|
0
|
0
|
88.
|
HTKT
Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số
3241/QĐ-UBND ngày 07/6/2013)
|
44,38
|
155.330
|
|
1.553
|
|
232.995
|
69.899
|
6.990
|
13.980
|
13.980
|
13.980
|
20.970
|
89.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày
13/06/2005)
|
25,57
|
89.495
|
|
895
|
|
134.243
|
40.273
|
4.027
|
8.055
|
8.055
|
8.055
|
12.082
|
90.
|
Dự
án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải (MBQH số 1171XD/UB ngày
13/7/2007)
|
6,28
|
21.980
|
|
220
|
|
32.970
|
9.891
|
989
|
1.978
|
1.978
|
1.978
|
2.967
|
91.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 204/XD-UB
ngày 14/7/2008)
|
1,59
|
5.565
|
|
56
|
|
8.348
|
2.504
|
250
|
501
|
501
|
501
|
751
|
92.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)
|
9,006
|
31.521
|
|
315
|
|
47.282
|
14.184
|
1.418
|
2.837
|
2.837
|
2.837
|
4.255
|
93.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư phường Quảng Thắng (MBQH 1821/UBND-QLĐT
ngày 20/10/2009)
|
10,8
|
37.800
|
|
378
|
|
56.700
|
17.010
|
1.701
|
3.402
|
3.402
|
3.402
|
5.103
|
94.
|
HTKT
Khu dân cư - Tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)
|
12,49
|
43.715
|
|
437
|
|
65.573
|
19.672
|
1.967
|
3.934
|
3.934
|
3.934
|
5.902
|
95.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH
1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)
|
2,92
|
10.220
|
|
102
|
|
15.330
|
4.599
|
460
|
920
|
920
|
920
|
1.380
|
96.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Nam Ngạn, TPTH (MBQH 08/UBND-QLĐT)
|
14,8
|
51.800
|
|
518
|
|
77.700
|
23.310
|
2.331
|
4.662
|
4.662
|
4.662
|
6.993
|
97.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây
thành phố Thanh Hoá
|
3,8
|
13.300
|
|
133
|
|
19.950
|
5.985
|
599
|
1.197
|
1.197
|
1.197
|
1.796
|
98.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư Quan Nội 5, xã Hoằng Anh (nay là phường Long Anh),
thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo QĐ số 2983/QĐ-UBND ngày 02/8/2016)
|
3,86
|
13.510
|
|
135
|
|
20.265
|
6.080
|
608
|
1.216
|
1.216
|
1.216
|
1.824
|
99.
|
Dự
án Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh tử MBQH
1130)
|
24,5
|
85.750
|
|
858
|
|
128.625
|
38.588
|
3.859
|
7.718
|
7.718
|
7.718
|
11.576
|
100.
|
MBQH
3446/QĐ-UBND ngày 02/5/2018, phường Quảng Thành
|
26,7
|
93.450
|
|
935
|
|
140.175
|
42.053
|
4.205
|
8.411
|
8.411
|
8.411
|
12.616
|
101.
|
Trụ
sở cũ xã Hoằng Long thuộc MBQH 3450/QĐ-UBND ngày 02/05/2018
|
0,53
|
1.855
|
|
19
|
|
2.783
|
835
|
83
|
167
|
167
|
167
|
250
|
102.
|
Khu
thương mại dịch vụ phường Quảng Hưng (MBQH 10610/QĐ-UBND, ngày 25/12/2013 (điều
chỉnh MBQH 1279)
|
0,6
|
2.100
|
|
21
|
|
3.150
|
945
|
95
|
189
|
189
|
189
|
284
|
103.
|
Khu
dân cư phường Phú Sơn (MBQH 73/QĐ-UBND)
|
5,2
|
18.200
|
|
182
|
|
27.300
|
8.190
|
819
|
1.638
|
1.638
|
1.638
|
2.457
|
104.
|
Khu
dân cư và TĐC cầu sinh, phường Đông Cương (MBQH 1070/QĐ-UBND , ngày
04/02/2016),
|
3,50
|
12.250
|
|
123
|
|
18.375
|
5.513
|
551
|
1.103
|
1.103
|
1.103
|
1.654
|
105.
|
Khu
dân cư thôn Sơn Hà. Xã Hoằng Đại (MBQH 6455/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)
|
2,70
|
9.450
|
|
95
|
|
14.175
|
4.253
|
425
|
851
|
851
|
851
|
1.276
|
106.
|
Khu
dân cư thôn Kiều Tiến, xã Hoằng Đại (MBQH 6454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)
|
2,9
|
10.150
|
|
102
|
|
15.225
|
4.568
|
457
|
914
|
914
|
914
|
1.370
|
107.
|
Khu
dân cư Đồng Chành thôn 6, xã Thiệu Khánh (MBQH 19973/QĐ-UBND, ngày
18/11/2016)
|
2,2
|
7.700
|
|
77
|
|
11.550
|
3.465
|
347
|
693
|
693
|
693
|
1.040
|
108.
|
Các
Khu xen cư thôn Đông Vinh, Đông Ngọc (MBQH 5355/QĐ-UBND ,ngày 01/7/2016)
|
0,53
|
1.855
|
|
19
|
|
2.783
|
835
|
83
|
167
|
167
|
167
|
250
|
109.
|
MBQH
khu dân cư Thôn Đa Sỹ, Thôn Tam Thọ (MBQH số 8913/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013),
xã Đông Vinh
|
0,86
|
3.010
|
|
30
|
|
4.515
|
1.355
|
135
|
271
|
271
|
271
|
406
|
110.
|
MBQH
Khu dân cư thôn Đồng Sâm, xã Đông Vinh (MBQH 8195/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013)
|
2,40
|
8.400
|
|
84
|
|
12.600
|
3.780
|
378
|
756
|
756
|
756
|
1.134
|
111.
|
Trường
học thuộc MBQH 855/QĐ-UBND
|
0,92
|
3.220
|
|
32
|
|
4.830
|
1.449
|
145
|
290
|
290
|
290
|
435
|
112.
|
Khu
xen cư phường Đông Hương, (MBQH số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)
|
0,43
|
1.505
|
|
15
|
|
2.258
|
677
|
68
|
135
|
135
|
135
|
203
|
113.
|
Khu
dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)
|
1,20
|
4.200
|
|
42
|
|
6.300
|
1.890
|
189
|
378
|
378
|
378
|
567
|
114.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 1, xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa (MBQH
3842/QĐ-UBND)
|
2,49
|
8.715
|
|
87
|
|
13.073
|
3.922
|
392
|
784
|
784
|
784
|
1.177
|
115.
|
Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng.
|
29,38
|
102.830
|
|
1.028
|
|
154.245
|
46.274
|
4.627
|
9.255
|
9.255
|
9.255
|
13.882
|
II
|
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
|
992.353
|
3.947.437
|
5.165
|
39.480
|
0
|
5.993.915
|
2.227.171
|
369.006
|
428.585
|
422.825
|
422.825
|
582.949
|
1.
|
Khu
tái định cư Khu phố Bắc Kỳ
|
2,90
|
11.600
|
|
116
|
|
17.400
|
5.220
|
522
|
1.044
|
1.044
|
1.044
|
1.566
|
2.
|
Khu
tái định cư Vĩnh Thành
|
1,86
|
7.440
|
|
74
|
|
11.160
|
3.348
|
335
|
670
|
670
|
670
|
1.004
|
3.
|
Khu
tái định cư Thân Thiện
|
2,95
|
11.800
|
|
118
|
|
17.700
|
5.310
|
531
|
1.062
|
1.062
|
1.062
|
1.593
|
4.
|
Khu
tái định cư Thọ Phú
|
10,00
|
40.000
|
|
400
|
|
60.000
|
18.000
|
1.800
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
5.400
|
5.
|
Khu
tái định cư Đồng Côi, Đồng Bến, P. Quảng Châu
|
8,50
|
34.000
|
|
340
|
|
51.000
|
15.300
|
1.530
|
3.060
|
3.060
|
3.060
|
4.590
|
6.
|
Khu
tái định cư Đồng Me, P. Quảng Châu
|
11,02
|
44.080
|
|
441
|
|
66.120
|
19.836
|
1.984
|
3.967
|
3.967
|
3.967
|
5.951
|
7.
|
Khu
tái định cư Đồng Nhon, P. Quảng Châu
|
1,50
|
6.000
|
|
60
|
|
9.000
|
2.700
|
270
|
540
|
540
|
540
|
810
|
8.
|
Khu
tái định cư đồng Lọng, P. Quảng Châu
|
2,26
|
9.040
|
|
90
|
|
13.560
|
4.068
|
407
|
814
|
814
|
814
|
1.220
|
9.
|
Khu
tái định cư Đồng Hón, P. Quảng Châu
|
9,50
|
38.000
|
|
380
|
|
57.000
|
17.100
|
1.710
|
3.420
|
3.420
|
3.420
|
5.130
|
10.
|
Khu
tái định cư Châu Thành, P. Quảng Châu
|
11,58
|
46.320
|
|
463
|
|
69.480
|
20.844
|
2.084
|
4.169
|
4.169
|
4.169
|
6.253
|
11.
|
Khu
tái định cư Châu Chính, P. Quảng Châu
|
11,90
|
47.600
|
|
476
|
|
71.400
|
21.420
|
2.142
|
4.284
|
4.284
|
4.284
|
6.426
|
12.
|
Khu
tái định cư Đồng Hạnh, Xã Quảng Hùng
|
4,70
|
18.800
|
|
188
|
|
28.200
|
8.460
|
846
|
1.692
|
1.692
|
1.692
|
2.538
|
13.
|
Khu
tái định cư Xuân Phương 3 khu 1, P. Quảng Châu
|
4,70
|
18.800
|
|
188
|
|
28.200
|
8.460
|
846
|
1.692
|
1.692
|
1.692
|
2.538
|
14.
|
Khu
tái định cư đồng Bông, đồng Sác, Xã Quảng Đại
|
10,48
|
41.920
|
|
419
|
|
62.880
|
18.864
|
1.886
|
3.773
|
3.773
|
3.773
|
5.659
|
15.
|
Khu
tái định cư phía Bắc mặt bằng số 90, Xã Quảng Đại
|
9,50
|
38.000
|
|
380
|
|
57.000
|
17.100
|
1.710
|
3.420
|
3.420
|
3.420
|
5.130
|
16.
|
Khu
tái định cư Khanh Tiến
|
2,2
|
8.800
|
|
88
|
|
13.200
|
3.960
|
396
|
792
|
792
|
792
|
1.188
|
17.
|
Khu
tái định cư Xuân Phương 3 khu 2
|
8,5
|
34.000
|
|
340
|
|
51.000
|
15.300
|
1.530
|
3.060
|
3.060
|
3.060
|
4.590
|
18.
|
Khu
xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào
|
2,20
|
8.800
|
|
88
|
|
13.200
|
3.960
|
396
|
792
|
792
|
792
|
1.188
|
19.
|
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Vẹt
|
2,90
|
11.600
|
|
116
|
|
17.400
|
5.220
|
522
|
1.044
|
1.044
|
1.044
|
1.566
|
20.
|
Khu
tái định cư Khu phố Công Vinh
|
4,10
|
16.400
|
|
164
|
|
24.600
|
7.380
|
738
|
1.476
|
1.476
|
1.476
|
2.214
|
21.
|
Khu
tái định cư Hồng Thắng 4
|
2,40
|
9.600
|
|
96
|
|
14.400
|
4.320
|
432
|
864
|
864
|
864
|
1.296
|
22.
|
Khu
xen cư, tái định cư thôn 1 Thống nhất
|
0,80
|
3.200
|
|
32
|
|
4.800
|
1.440
|
144
|
288
|
288
|
288
|
432
|
23.
|
Khu
xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh
|
3,10
|
12.400
|
|
124
|
|
18.600
|
5.580
|
558
|
1.116
|
1.116
|
1.116
|
1.674
|
24.
|
Khu
dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng
|
10,00
|
40.000
|
|
400
|
|
60.000
|
18.000
|
1.800
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
5.400
|
25.
|
Khu
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh, KP Sơn Hải
|
0,303
|
1.212
|
|
12
|
|
1.818
|
1.818
|
|
1.818
|
0
|
0
|
0
|
26.
|
Khu
xen cư KS Sầm Sơn, khu phố Sơn Hải
|
0,015
|
60
|
|
1
|
|
90
|
90
|
|
90
|
0
|
0
|
0
|
27.
|
Khu
xen cư khu phố Sơn Hải 2 (sau KS Sầm Sơn)
|
0,012
|
48
|
|
0
|
|
72
|
72
|
|
72
|
0
|
0
|
0
|
28.
|
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Minh Hải (cũ)
|
0,012
|
48
|
|
0
|
|
72
|
72
|
|
72
|
0
|
0
|
0
|
29.
|
Khu
xen cư, tái định cư trường mầm non Hoa Mai (cũ)
|
0,089
|
356
|
|
4
|
|
534
|
534
|
|
534
|
0
|
0
|
0
|
30.
|
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Khánh Sơn (cũ)
|
0,013
|
52
|
|
1
|
|
78
|
78
|
|
78
|
0
|
0
|
0
|
31.
|
Khu
xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Lập Công (cũ)
|
0,04
|
160
|
|
2
|
|
240
|
240
|
|
240
|
0
|
0
|
0
|
32.
|
Khu
xen cư tây nhà VH Quang Giáp
|
0,014
|
56
|
|
1
|
|
84
|
84
|
|
84
|
0
|
0
|
0
|
33.
|
Khu
xen cư khu phố Xuân Phú
|
0,03
|
120
|
|
1
|
|
180
|
180
|
|
180
|
0
|
0
|
0
|
34.
|
03
lô mặt bằng 268 phường Trung Sơn
|
0,02
|
80
|
|
1
|
|
120
|
120
|
|
120
|
0
|
0
|
0
|
35.
|
2
lô mặt bằng 312 phường Trung Sơn
|
0,03
|
120
|
|
1
|
|
180
|
180
|
|
180
|
0
|
0
|
0
|
36.
|
Khu
xen cư NVH khu phố Lương Thiện
|
0,02
|
80
|
|
1
|
|
120
|
120
|
|
120
|
0
|
0
|
0
|
37.
|
Khu
xen cư Phúc Đức - Bình Tân
|
0,03
|
120
|
|
1
|
|
180
|
180
|
|
180
|
0
|
0
|
0
|
38.
|
Khu
dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông
|
30,00
|
120.000
|
|
1.200
|
|
180.000
|
45.000
|
4.500
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
13.500
|
39.
|
Khu
xen cư, tái định cư Vườn Gáo
|
2,6
|
10.400
|
|
104
|
|
15.600
|
4.680
|
468
|
936
|
936
|
936
|
1.404
|
40.
|
Khu
xen cư khu phố Công Vinh
|
0,03
|
120
|
|
1
|
|
180
|
180
|
|
180
|
0
|
0
|
0
|
41.
|
Khu
xen cư NVH Hồng Thắng cũ
|
0,06
|
240
|
|
2
|
|
360
|
360
|
|
360
|
0
|
0
|
0
|
42.
|
Khu
xen cư khu phố Hồng Thắng
|
0,04
|
160
|
|
2
|
|
240
|
240
|
|
240
|
0
|
0
|
0
|
43.
|
Khu
dân cư tây đường ven biển
|
7,2
|
28.400
|
|
284
|
|
42.600
|
12.780
|
1.278
|
2.556
|
2.556
|
2.556
|
3.834
|
44.
|
Khu
xen cư Kiều Đại (khu 1)
|
0,08
|
320
|
|
3
|
|
480
|
480
|
|
480
|
0
|
0
|
0
|
45.
|
Khu
xen cư Thọ Trúc, P.Quảng Thọ
|
4,2
|
16.800
|
|
168
|
|
25.200
|
7.560
|
756
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
2.268
|
46.
|
Khu
xen cư NVH Thọ Kinh (cũ), P.Quảng Thọ
|
0,035
|
140
|
|
1
|
|
210
|
210
|
|
210
|
0
|
0
|
0
|
47.
|
Khu
xen cư NVH Thọ Đồn (cũ), P.Quảng Thọ
|
0,046
|
184
|
|
2
|
|
276
|
276
|
|
276
|
0
|
0
|
0
|
48.
|
Khu
xen cư NVH Thọ Vinh (cũ), P.Quảng Thọ
|
0,041
|
164
|
|
2
|
|
246
|
246
|
|
246
|
0
|
0
|
0
|
49.
|
Khu
xen cư Khu phố Hưng Thông, P.Quảng Thọ
|
0,3
|
1.200
|
|
12
|
|
1.800
|
540
|
54
|
108
|
108
|
108
|
162
|
50.
|
Khu
xen cư Khu phố Văn Phú, P.Quảng Thọ
|
0,5
|
2.000
|
|
20
|
|
3.000
|
900
|
90
|
180
|
180
|
180
|
270
|
51.
|
Khu
xen cư Đồn Trại, P.Quảng Thọ
|
0,3
|
1.200
|
|
12
|
|
1.800
|
540
|
54
|
108
|
108
|
108
|
162
|
52.
|
Khu
dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT Khu trung tâm hành chính
thành phố)
|
8,3
|
33.200
|
|
332
|
|
49.800
|
14.940
|
1.494
|
2.988
|
2.988
|
2.988
|
4.482
|
53.
|
Khu
dân cư tây đường 4b (khu phố Phú Khang)
|
2,5
|
10.000
|
|
100
|
|
15.000
|
4.500
|
450
|
900
|
900
|
900
|
1.350
|
54.
|
Khu
dân cư KP. Xuân Thượng, Thượng Du
|
2,6
|
10.400
|
|
104
|
|
15.600
|
4.680
|
468
|
936
|
936
|
936
|
1.404
|
55.
|
Khu
xen cư NVH thôn 4 cũ, xã Quảng Minh
|
0,48
|
1.920
|
|
19
|
|
2.880
|
1.440
|
144
|
288
|
288
|
288
|
432
|
56.
|
Khu
dân cư xã Quảng Hùng
|
3,72
|
14.880
|
|
149
|
|
22.320
|
6.696
|
670
|
1.339
|
1.339
|
1.339
|
2.009
|
57.
|
Khu
xen cư, tái định cư Quảng Hùng, xã Quảng Hùng
|
4,10
|
16.400
|
|
164
|
|
24.600
|
7.380
|
738
|
1.476
|
1.476
|
1.476
|
2.214
|
58.
|
Khu
xen cư xã Quảng Đại
|
2,46
|
9.840
|
|
98
|
|
14.760
|
4.428
|
443
|
886
|
886
|
886
|
1.328
|
59.
|
Khu
dân cư Đồng Xuân, phường Bắc Sơn
|
18,8
|
75.200
|
|
752
|
|
112.800
|
33.840
|
3.384
|
6.768
|
6.768
|
6.768
|
10.152
|
60.
|
Khu
đô thị Quảng Trường biển Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT), phường Trung
Sơn
|
65,50
|
262.000
|
1.805
|
2.620
|
|
393.000
|
137.550
|
13.755
|
27.510
|
27.510
|
27.510
|
41.265
|
61.
|
Khu
đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã, thành phố Sầm
Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT)
|
193,40
|
773.600
|
1.056
|
7.736
|
|
1.160.400
|
396.020
|
39.602
|
79.204
|
79.204
|
79.204
|
118.806
|
62.
|
Khu
đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Sông Đơ (Dự án đối ứng của dự án BT),phường
Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn và Quảng Châu
|
262,60
|
1.050.400
|
1.969
|
10.504
|
|
1.575.600
|
551.460
|
55.146
|
110.292
|
110.292
|
110.292
|
165.438
|
63.
|
Khu
đô thị sinh thái Biển Đông Á, phường Trường Sơn, Quảng Vinh
|
60,40
|
241.600
|
285
|
2.416
|
|
362.400
|
144.960
|
14.496
|
28.992
|
28.992
|
28.992
|
43.488
|
64.
|
Khu
thương mại dịch vụ và dân cư Minh Cát, phường Quảng Cư
|
3,30
|
13.200
|
|
132
|
|
19.800
|
7.920
|
792
|
1.584
|
1.584
|
1.584
|
2.376
|
65.
|
Khu
dân cư Trung Tiến (khu1), phường Quảng Tiến
|
6,10
|
24.400
|
20
|
244
|
|
36.600
|
14.640
|
1.464
|
2.928
|
2.928
|
2.928
|
4.392
|
66.
|
Khu
dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT khu trung tâm hành
chính thành phố), phường Quảng Thọ
|
8,30
|
33.200
|
30
|
332
|
|
49.800
|
19.920
|
1.992
|
3.984
|
3.984
|
3.984
|
5.976
|
67.
|
Khu
dân cư mới và chợ kết hợp thương mại, phường Quảng Thọ
|
2,40
|
9.600
|
|
96
|
|
14.400
|
5.760
|
576
|
1.152
|
1.152
|
1.152
|
1.728
|
68.
|
Khu
dân cư Thọ Phúc, phường Quảng Thọ
|
55,00
|
220.000
|
|
2.200
|
|
330.000
|
132.000
|
13.200
|
26.400
|
26.400
|
26.400
|
39.600
|
69.
|
Khu
xen cư phường Trường Sơn
|
0,14
|
540
|
|
5
|
|
810
|
810
|
810
|
0
|
0
|
0
|
0
|
70.
|
Khu
xen cư phường Bắc Sơn
|
0,38
|
1.520
|
|
15
|
|
2.280
|
2.280
|
2.280
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71.
|
NVH
khu phố Hợp Thành, phường Bắc Sơn
|
0,04
|
160
|
|
2
|
|
240
|
240
|
240
|
0
|
0
|
0
|
0
|
72.
|
Khu
xen cư phường Quảng Cư
|
3,49
|
13.960
|
|
140
|
|
20.940
|
20.940
|
20.940
|
0
|
0
|
0
|
0
|
73.
|
Khu
xen cư phường Quảng Châu
|
6,52
|
26.080
|
|
261
|
|
39.120
|
15.648
|
1.565
|
3.130
|
3.130
|
3.130
|
4.694
|
74.
|
Dự
án Tây đường Trần Hưng Đạo (khu 1), phường Quảng Tiến
|
0,30
|
1.200
|
|
|