Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 371/QĐ-UBND 2022 quy hoạch sử dụng đất Ninh Hải Ninh Thuận đến 2030
Số hiệu:
371/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:
28/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 371/QĐ-UBND
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN NINH HẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn
cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn
cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn
cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
Căn
cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng
đất tỉnh 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố;
Theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải tại Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 24
tháng 6 năm 2022 ; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2889/TTr-STNMT
ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Hải
với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội
dung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1.
Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Tổng
diện tích tự nhiên: 25.358,09 ha, trong đó:
- Đất
nông nghiệp: 19.931,74 ha, chiếm 78,60% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất
phi nông nghiệp: 4.671,70 ha, chiếm 18,42% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất
chưa sử dụng: 754,65 ha, chiếm 2,98% tổng diện tích tự nhiên.
(Chi tiết tại Biểu 1 đính kèm)
1.2.
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất
nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1.025,63 ha.
- Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 670,20 ha.
- Đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 29,29 ha.
(Chi tiết tại Biểu 2 đính kèm)
1.3.
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
- Đưa
vào sử dụng mục đích nông nghiệp: 1,26 ha.
- Đưa
vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp: 89,71 ha.
(Chi tiết tại Biểu 3 đính kèm)
2. Vị
trí, diện tích các khu vực đất chuyển mục đích sử dụng được xác định trên Bản đồ
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải có trách nhiệm:
1. Tổ
chức công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất và thực hiện quy hoạch sử dụng đất
theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo thống nhất, chặt chẽ từ huyện đến cấp
xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
3.
Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần
bảo vệ nghiêm ngặt.
4. Tổ
chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp
thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất; không giải quyết thu hồi
đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các trường
hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được
giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định
của pháp luật đất đai.
5.
Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững
các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Định
kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo quy định.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên
và Môi trường:
1. Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban
nhân dân huyện Ninh Hải thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng
quy định pháp luật.
2.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Ninh Hải để chấn chỉnh, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định.
3. Tổ
chức kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, cơ quan chuyên môn
chuyển thông tin hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Hải vào bản
đồ địa chính để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai đến từng thửa đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND huyện Ninh Hải;
- VPUB: CVP, các PCVP, CV;
- Lưu: VT, KTTH. KHH
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
Biểu 1: Diện tích, cơ cấu các loại
đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Ninh Hải
(Kèm theo Quyết định số: 371/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp tỉnh phân bổ
DT huyện xác định, xác định bổ sung
Diện tích
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6+7)
(9)
I
Loại
đất
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
25.358,09
25.359
25.358,09
1
Đất
nông nghiệp
NNP
20.948,53
82,61
19.932
19.931,74
78,60
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
2.280,07
8,99
1.895
1.895,07
7,47
T.đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
2.215,15
8,74
1.895
1.895,07
7,47
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
2.963,62
11,69
2.552,04
2.552,04
10,06
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
940,41
3,71
1.137
1.136,97
4,48
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH
1.886,05
7,44
1.867
1.867,00
7,36
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD
10.176,87
40,13
10.051
10.051,00
39,64
1.6
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
855,05
3,37
660,27
660,27
2,60
1.7
Đất
làm muối
LMU
1.682,41
6,63
1.568,88
1.568,88
6,19
1.8
Đất
nông nghiệp khác
NKH
164,05
0,65
200,51
200,51
0,79
2
Đất
phi nông nghiệp
PNN
3.563,94
14,05
4.672
4.671,70
18,42
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
78,13
0,31
81
81,00
0,32
2.2
Đất
an ninh
CAN
2,71
0,01
5
5,00
0,02
2.3
Đất
cụm công nghiệp
SKN
0,00
0,00
30
30,00
0,12
2.4
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
136,33
0,54
309
309,00
1,22
2.5
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
89,37
0,35
81
81,00
0,32
2.6
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
SKX
5,23
0,02
5,23
5,23
0,02
2.7
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1.482,94
5,85
2.060
2.060,29
8,12
Đất
giao thông
DGT
561,86
2,22
890
890,32
3,51
Đất
thủy lợi
DTL
284,05
1,12
352
351,97
1,39
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
8,40
0,03
24
24,00
0,09
Đất
xây dựng cơ sở y tế
DYT
4,88
0,02
4
4,46
0,02
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
53,48
0,21
123
123,00
0,49
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
12,92
0,05
32
32,00
0,13
Đất
công trình năng lượng
DNL
51,58
0,20
111
111,00
0,44
Đất
công trình bưu chính, viễn thông
DBV
1,23
0,00
1
1,23
0,00
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
262,89
1,04
262
262,34
1,03
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
DRA
4,12
0,02
19
19,00
0,07
Đất
cơ sở tôn giáo
TON
21,98
0,09
22
21,98
0,09
Đất
làm nghĩa trang, nhà tang lễ
NTD
212,46
0,84
211
211,00
0,83
Đất
xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
0,00
0,00
0,25
0,25
0,00
Đất
chợ
DCH
3,09
0,01
7,74
7,74
0,03
2.8
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
3,73
0,01
4,62
4,62
0,02
2.9
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
0,09
0,00
87,83
87,83
0,35
2.10
Đất
ở tại nông thôn
ONT
699,64
2,76
814
813,66
3,21
2.11
Đất
ở tại đô thị
ODT
78,03
0,31
212
211,65
0,83
2.12
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
8,95
0,04
20
20,06
0,08
2.13
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2,06
0,01
3
2,66
0,01
2.14
Đất
cơ sở tín ngưỡng
TIN
9,76
0,04
10,16
10,16
0,04
2.15
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
169,80
0,67
160,57
160,57
0,63
2.16
Đất
có mặt nước chuyên dùng
MNC
793,07
3,13
785,47
785,47
3,10
2.17
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
4,10
0,02
3,50
3,50
0,01
3
Đất
chưa sử dụng
CSD
845,62
3,33
755
754,65
2,98
II
Khu
chức năng
0,00
1
Đất
đô thị
KDT
1.765
1.764,65
6,96
2
Khu
sản xuất nông nghiệp
KNN
3.032
3.032,04
11,96
3
Khu
lâm nghiệp
KLN
11.919
11.919,00
47,00
4
Khu
du lịch
KDL
1.296
1.296,00
5,11
5
Khu
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
10.051
10.051,00
39,64
6
Khu
phát triển công nghiệp
KPC
30
30,00
0,12
7
Khu
đô thị
DTC
1.116
1.116,00
4,40
8
Khu
thương mại - dịch vụ
KTM
309
309,00
1,22
9
Khu
dân cư nông thôn
DNT
1.216
1.216,00
4,80
Ghi
chú: Các Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 2: Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
(Kèm theo Quyết định số: 371/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Khánh Hải
Tân Hải
Hộ Hải
Xuân Hải
Phương Hải
Tri Hải
Nhơn Hải
Thanh Hải
Vĩnh Hải
(1)
(2)
(3)
(4)=(5+..+13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất
nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.025,63
226,69
104,68
68,74
92,25
22,28
76,87
178,14
47,68
208,30
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
141,53
26,53
35,99
40,21
23,49
10,91
1,41
2,99
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
137,13
26,53
35,99
40,21
23,49
10,91
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
407,11
28,39
2,45
7,28
54,12
0,39
27,07
156,84
47,47
83,10
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
75,13
38,22
0,75
0,27
9,13
4,60
22,16
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH/PNN
19,05
19,05
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD/PNN
67,83
67,83
1.6
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
NTS/PNN
194,78
99,00
65,49
20,84
0,18
1,55
0,15
0,21
7,36
1.7
Đất
làm muối
LMU/PNN
101,65
34,00
10,30
46,35
11,00
1.8
Đất
nông nghiệp khác
NKH/PNN
18,55
0,55
0,14
5,51
0,50
0,49
5,55
5,81
2
Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
670,20
17,64
1,12
65,74
285,11
142,63
30,86
127,10
Trong
đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
134,64
7,18
113,54
3,05
10,87
2.2
Đất
rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR
58,04
58,04
3
Đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
29,29
15,61
1,56
1,00
4,40
1,16
4,26
1,30
Biểu 3: Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định số: 371/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Khánh Hải
Tân Hải
Hộ Hải
Xuân Hải
Phương Hải
Tri Hải
Nhơn Hải
Thanh Hải
Vĩnh Hải
(1)
(2)
(3)
(4)=(5+..+13)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
1
Đất
nông nghiệp
NNP
1,26
1,26
1.3
Đất
nông nghiệp khác
NKH
1,26
1,26
2
Đất
phi nông nghiệp
PNN
89,71
25,77
2,87
3,56
0,75
0,01
5,74
29,69
7,99
13,33
2.1
Đất
cụm công nghiệp
SKN
5,69
5,69
2.2
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
4,93
4,18
0,75
2.3
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
47,13
2,44
0,03
3,56
0,75
0,01
0,05
24,23
7,99
8,07
-
Đất
giao thông
DGT
11,10
0,73
0,03
0,75
0,01
0,05
7,28
0,99
1,26
-
Đất
thủy lợi
DTL
22,32
8,51
7,00
6,81
-
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
0,37
0,09
0,28
-
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
1,71
1,71
-
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
DRA
8,00
8,00
-
Đất
làm nghĩa trang, nhà tang lễ
NTD
3,47
3,47
-
Đất
chợ
DCH
0,16
0,16
2.4
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,19
0,19
2.5
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
26,58
18,93
2,84
0,50
4,31
2.6
Đất
ở tại nông thôn
ONT
4,97
4,77
0,20
2.7
Đất
ở tại đô thị
ODT
0,22
0,22
Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 371/QĐ-UBND ngày 28/06/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
3.857
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng