ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 21
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ DIỆN TÍCH ĐẤT DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ ĐỂ TÁCH THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 7278/TTr-STNMT ngày 15 tháng 10 năm 2024 về dự thảo
Quyết định Quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để tách thành dự án độc lập trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chí, quy
mô và tỷ lệ diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để tách thành
dự án độc lập khi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có diện tích đất do
cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
2. Quy định này áp dụng khi giải quyết thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư; thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; thủ tục giao đất, cho thuê đất
cho dự án có đề xuất sử dụng một phần diện tích đất quy định tại Khoản 1 Điều
này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các nhà đầu tư quy định tại Khoản 18, Điều 3
Luật Đầu tư có liên quan đến hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý dự
án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (bao gồm các nhà đầu tư thực
hiện dự án trong và ngoài Khu kinh tế Đông Nam).
2. Các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải
quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, thủ tục chấp thuận nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; thủ tục
giao thuê đất của dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Điều kiện để tách thành dự án độc lập
Phần diện tích đất để xem xét tách thành dự án độc
lập phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Trường hợp hết kỳ quy hoạch, đối với các đơn vị
không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện mà đã có quy hoạch chung hoặc
quy hoạch phân khu được phê duyệt thì phải phù hợp với quy hoạch chung hoặc quy
hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
2. Phần diện tích đất tách thành dự án độc lập bao
gồm 1 hoặc nhiều thửa liền nhau, không bị chia cắt bởi các thửa đất Nhà đầu tư
thực hiện thỏa thuận về nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; có vị trí tiếp
giáp đường giao thông hiện trạng là đường cấp VI trở lên hoặc có quy hoạch
đường giao thông cấp VI trở lên.
3. Phần diện tích đất tách thành dự án độc lập có
cạnh tiếp giáp đường giao thông (quy định tại khoản 2 điều này) dài tối
thiểu 30m.
Điều 4. Tiêu chí, quy mô và tỷ lệ diện tích đất
được tách thành dự án độc lập
1. Nhóm dự án thương mại, dịch vụ
a) Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn thành
phố Vinh, thị xã Cửa Lò, và thị xã Hoàng Mai
Tỷ lệ phần diện tích đủ điều kiện tách thành dự án
độc lập là từ 20% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự án
và có diện tích tối thiểu là 1.000 m2.
b) Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn các
huyện, thị xã còn lại
Tỷ lệ phần diện tích đủ điều kiện tách thành dự án
độc lập là từ 30% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự án
và có diện tích tối thiểu là 1.000 m2.
2. Đối với các dự án không phải là dự án thương mại
dịch vụ
Tỷ lệ phần diện tích đủ điều kiện tách thành dự án
độc lập là từ 30% trở lên so với tổng diện tích khu đất đề xuất thực hiện dự án
và có diện tích tối thiểu là 1.000 m2.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát,
có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam (khi có
đề nghị) để cho ý kiến về các dự án đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ
diện tích đất để tách phần diện tích đất tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thành
dự án độc lập và cơ quan tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc lập.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
các nội dung liên quan khi tham mưu thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với các dự án có đề xuất sử dụng phần diện tích đất thuộc trường hợp quy định
tại Điều 1 Quyết định này; tham mưu cơ quan tổ chức thực hiện đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư đối với phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc lập
(đối với các dự án ngoài khu kinh tế Đông Nam);
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quyết định này.
3. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
a) Chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
các nội dung liên quan khi tham mưu thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với các dự án có đề xuất sử dụng phần diện tích đất thuộc trường hợp quy định
tại Điều 1 Quyết định này; tham mưu cơ quan tổ chức thực hiện đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư đối với phần diện tích đất đủ điều kiện tách thành dự án độc lập
(đối với các dự án sử dụng đất trong Khu kinh tế Đông Nam mà thuộc Điều 127
Luật Đất đai);
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quyết định này.
4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Cho ý kiến về các nội dung liên quan thuộc chức năng,
nhiệm vụ của ngành khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam hướng dẫn, tổ chức
thực hiện quyết định này.
5. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu
kinh tế Đông Nam và Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến các nội dung liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ của ngành khi có văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam đề nghị.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của nguồn gốc, loại đất, chủ sử dụng đất và xác định phần diện tích đất theo
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện
để tách thành dự án độc lập khi cho ý kiến phối hợp về hồ sơ chấp thuận chủ
trương đầu tư, hồ sơ chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hồ sơ giao thuê đất.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các đơn vị, Nhà đầu tư các dự án và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/10/2024 và
thay thế Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh quy định về
điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập khi giải
quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ, (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp, (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo; Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, PNN UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|