|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND Bảng giá nhà ở công trình xây dựng và vật kiến trúc Ninh Thuận
Số hiệu:
|
37/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 37/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 07 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC; BẢNG
PHÂN CẤP NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày
09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1358/TTr-SXD ngày 16 tháng 5 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định Bảng giá nhà ở,
công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở (kèm phụ lục I Bảng
giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc và phụ lục 2 Bảng phân cấp nhà ở).
Điều 2. Bảng giá
nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi giao
vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản: nhà ở, công
trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình
phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên
nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất
lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường,
sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì
toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi
thường có trách nhiệm chi trả.
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ
tài chính liên quan.
4. Khi có biến động giá lớn hơn 10%,
Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đã chi trả
xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định
này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng
hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
3. Đối với việc phân cấp công trình
được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm
2016 của Bộ Xây dựng.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 06 năm 2018 và thay thế Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công
trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo, Website Ninh Thuận;
- VPUB: LĐ, NC, TCD, KSTTHC;
- Lưu: VT, QHXD. LQĐ.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A.
BẢNG GIÁ NHÀ Ở
Thứ
Tự
|
Loại nhà
|
Giá
nhà ở (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
5.100.000
|
02
|
Loại B
|
4.650.000
|
03
|
Loại C
|
4.350.000
|
II
|
Nhà ở cấp II cao 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.900.000
|
02
|
Loại B
|
4.400.000
|
03
|
Loại C
|
4.050.000
|
III
|
Nhà ở cấp II cao 2 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.650.000
|
02
|
Loại B
|
4.350.000
|
03
|
Loại C
|
3.750.000
|
IV
|
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái
BTCT)
|
01
|
Loại A
|
3.600.000
|
02
|
Loại B
|
3.400.000
|
03
|
Loại C
|
3.150.000
|
V
|
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)
|
01
|
Loại A
|
2.500.000
|
02
|
Loại B
|
2.300.000
|
03
|
Loại C
|
2.150.000
|
VI
|
Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải
dầu, tôn fibro hoặc tôn tận dụng)
|
01
|
Nền xi măng
|
1.100.000
|
02 .
|
Nền đất
|
700.000
|
B.
BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Thứ
tự
|
Loại nhà
|
Giá
công trình xây dựng (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Công trình cấp I
|
8.424.000
|
2
|
Công trình cấp II
|
5.033.000
|
3
|
Công trình cấp III
|
4.810.000
|
4
|
Công trình cấp IV
|
3.410.000
|
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
Vật
kiến trúc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Khối đá chẻ vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.527.000
|
2
|
Khối xây gạch vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.479.000
|
3
|
Khối xây gạch bê tông xi măng
|
đồng/m3
|
1.039.000
|
4
|
Tường rào xây gạch
|
đồng/m2
|
352.000
|
5
|
Tường rào xây gạch, trụ gạch có
song sắt và hoa sắt kết hợp
|
đồng/m2
|
274.000
|
6
|
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc
lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông
|
đồng/m2
|
140.000
|
7
|
Mương xây gạch, láng vữa XM
|
đồng/m3
|
1.504.489
|
8
|
Mương xây gạch Taplô, láng vữa XM
|
đồng/m3
|
1.269.334
|
9
|
Mương bê tông (đúc sẵn)
|
đồng/m3
|
2.269.753
|
10
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
224.000
|
11
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
1.934.000
|
12
|
Trụ bê tông có cốt thép
|
đồng/m3
|
8.622.000
|
13
|
Đan bê tông dày 0,07m (có cốt thép)
|
đồng/m2
|
275.000
|
14
|
Khối bê tông không cốt thép
|
đồng/m3
|
4.791.000
|
15
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.036.000
|
16
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.314.000
|
17
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch
(tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.355.000
|
18
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá
chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
2.014.000
|
19
|
Giếng bơm UNICEP
có tay bơm, đường kính ống 49mm
|
đ/giếng
|
3.873.000
|
20
|
Giếng bơm UNICEP không có tay bơm,
đường kính ống 49mm
|
đ/giếng
|
1.448.000
|
21
|
Giếng khoan không tay bơm, đường
kính ống 90-160mm
|
đ/giếng
|
855.430
|
22
|
Giếng khoan không tay bơm, đường
kính ống 140mm (loại không có ống vách)
|
đ/giếng
|
618.955
|
23
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m
|
đồng/m
|
1.105.000
|
24
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m
|
đồng/m
|
1.943.000
|
25
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m
|
đồng/m
|
3.853.000
|
26
|
Buy giếng chứa nước đường kính 1m
|
đồng/cái
|
270.000
|
27
|
Sân gạch thẻ
|
đồng/m2
|
227.000
|
28
|
Sân gạch lá nem (bát tràng)
|
đồng/m2
|
273.000
|
29
|
Sân gạch hoa
|
đồng/m2
|
265.000
|
30
|
Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
311.000
|
31
|
Nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
345.910
|
32
|
Sân láng xi măng
|
đồng/m2
|
177.000
|
33
|
Sân bê tông
|
đồng/m2
|
296.000
|
34
|
Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi
|
đồng/m2
|
225.000
|
35
|
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2
(chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
261.000
|
36
|
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải
dầu
|
đồng/m2
|
271.000
|
37
|
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm,
tôn xi măng, mái ngói
|
đồng/m2
|
347.000
|
38
|
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái
ngói
|
đồng/m2
|
741.000
|
39
|
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm,
phibro xi măng
|
đồng/m2
|
448.000
|
40
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường,
láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
872.000
|
41
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không
xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
433.000
|
42
|
Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái
tôn
|
đồng/m2
|
478.000
|
43
|
Công tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)
|
|
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
101.000
|
- Mái tôn
|
đồng/m2
|
87.000
|
44
|
Công tháo dỡ rào lưới thép, thép
gai, rào gỗ, rào cây tạp, rào gai xương rồng
|
đồng/m
|
57.000
|
45
|
Công tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
42.000
|
46
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
149.658
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
34.378
|
47
|
Đào ao, đào mương đất cấp 2
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
204.595
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
42.102
|
48
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
295.737
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
51.264
|
49
|
Đào ao, đào mương đất cấp 4
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
445.605
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
60.554
|
50
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
|
đồng/mộ
|
2.391.000
|
51
|
Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi
núi)
|
đồng/mộ
|
2.503.000
|
52
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá
chẻ diện tích < 4m2
|
đồng/mộ
|
4.513.000
|
53
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá
chẻ diện tích < 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
5.062.000
|
54
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá
chẻ diện tích >= 4m3
|
đồng/mộ
|
5.523.000
|
55
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá
chẻ diện tích >= 4m3 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
6.106.000
|
56
|
Sàn lát gỗ
|
đồng/m2
|
478.000
|
57
|
Ốp gỗ tường
|
đồng/m2
|
461.000
|
58
|
Ốp đá Granit
|
đồng/m2
|
632.000
|
59
|
Ốp đá rối
|
đồng/m2
|
281.000
|
60
|
Ốp gạch men
|
đồng/m2
|
400.000
|
61
|
Di dời đồng hồ nước
|
đồng/cái
|
1.228.000
|
62
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây
trong thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
467.000
|
63
|
Bồi thường điện thoại cố định có
dây tại các huyện
|
đồng/cái
|
576.000
|
64
|
Bồi thường di dời đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.300.000
|
65
|
Giếng khoan không tay bơm 49mm (không
có ống vách)
|
đồng/m
|
482.473
|
66
|
Giếng khoan không tay bơm 60mm
(không có ống vách)
|
đồng/m
|
485.353
|
67
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính
< 1m
|
đồng/m
|
954.000
|
68
|
Hồ nước xây ngầm, bể ngầm
|
đồng/m3
|
2.167.423
|
69
|
Giếng xây gạch đường kính 4m (tường
15cm)
|
đồng/m
|
6.735.189
|
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào
mương bằng thủ công hay bằng máy: Do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế hoặc
theo hóa đơn, chứng từ để xác định.
2. Các loại vật kiến trúc không có
trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình
người Quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các
dự án còn lại.
3. Đối với giếng xây gạch có kích thước
nằm trong khoảng giữa của các loại giếng đã ban hành thì sử dụng phương pháp nội
suy để xác định đơn giá giếng.
4. Đối với nhà có phần tường dày 0,2m
(dày hơn so với tường xây thông thường 0,1m) hoặc nhà có
phần tường cao trên 3,5m được tính bổ sung khối xây gạch đối với phần tường tăng thêm.
5. Đối với nhà ở có gác lửng (sàn bằng
bê tông cốt thép hoặc sàn bằng ván gỗ),
nhà ở sàn gỗ và nhà nuôi yến: Xác định cấp nhà theo bảng
phân cấp nhà ở kèm theo Quyết định này; đơn giá nhà ở có gác lửng được xác định
gồm 2 phần: phần nhà tính theo bảng giá nhà và phần sàn tính tương ứng theo đơn
giá vật kiến trúc sàn gỗ hoặc sàn bê
tông cốt thép (vận dụng đan bê tông dày 0.07m, có cốt thép).
6. Khối tích mương nước được xác định
dựa trên kích thước thông thủy của mương: Chiều dài mương x chiều rộng mương x chiều cao mương.
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp
nhà ở
|
Kết
cấu nhà
|
Trang
thiết bị và hoàn thiện
|
Tiện
nghi sử dụng
|
Niên
hạn sử dụng
|
Cấp
II A
|
- Móng, khung chịu lực bê tông cốt thép,
tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép.
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật
liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa
tổng hợp cao cấp;
- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt;
ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp;
- Tường bên trong sơn matic đặc biệt,
ốp gạch trang trí đặc biệt;
- Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa
kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp;
- Nền lát gạch
ceramic cao cấp, đá granite cao cấp;
- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh
riêng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt
cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện
nghi tối đa.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
II B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ
(nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình;
- Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá,
ốp gạch loại trung bình;
- Tường bên trong sơn matic;
- Cửa kính khung nhôm loại thường,
cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan;
- Nền lát gạch
ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt
từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
II C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang
trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép Foocmica;
- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô
đá rửa;
- Tường bên trong quét vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm
3) sơn;
- Nền lát gạch
ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh
trong nước;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
II A
|
- Móng, khung chịu lực bê tông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bê tông cốt thép hoặc lợp
ngói, tôn.
Cao 2 tầng
|
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật
liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp,
simili các loại;
- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt
hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic;
- Tường bên trong sơn matic, ốp gạch
men;
- Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa
kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp;
- Nền lát gạch
ceramic, đá granite, đá mài;
- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt
cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
II B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp II A
Cao 2 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm
3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;
- Tường bên trong, bên ngoài sơn
matic;
- Cửa kính khung nhôm loại thường,
cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;
- Nền lát gạch
ceramic loại trung bình, lát gạch hoa.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt
cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
II C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao 2 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ
(nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn;
- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá
rửa;
- Tường bên trong quét vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm
3) sơn;
- Nền lát gạch
ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa xi măng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt
cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
Từ
50 năm đến 100 năm
|
Cấp
III A
|
- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái
bê tông cốt thép;
- Tường xây gạch chịu lực hoặc tường
xây gạch kết hợp cột móng bê tông, sàn mái bê tông cốt thép.
Cao 1 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ
(nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn
matic;
- Tường bên ngoài sơn matic, ốp
lát, ốp gạch loại trung bình;
- Tường bên trong sơn matic;
- Cửa kính khung nhôm, cửa kính
khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo;
- Nền lát gạch granite, gạch
ceramic loại trung bình.
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm
bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.
|
Từ
20 đến 50 năm
|
Cấp
III B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA
Cao 1 tầng
|
- Trần thạch cao, trần ván ép sơn
matic, ván ép Foocmica;
- Tường bên ngoài sơn matic loại
trung bình, trát đá rửa;
- Tường bên trong sơn matic loại
trung bình;
- Cửa kính khung nhôm, cửa kính
khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;
- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa;
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm
bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.
|
Từ
20 đến 50 năm
|
Cấp
III C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA
Cao 1 tầng
|
- Trần quét vôi;
- Tường bên ngoài, bên trong quét
vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3
sơn;
- Nền gạch
ceramic loại thường, lát gạch hoa, láng vữa xi măng.
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm
bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ.
|
Từ
20 đến 50 năm
|
cấp
IV A
|
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ
thép;
- Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô
ximăng, ngói;
- Móng xây đá chẻ.
Cao 1 tầng
|
- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót
ép sơn, gỗ tận dụng; hoặc nhà mái ngói không đóng trần;
- Tường sơn nước;
- Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính;
- Nền lát gạch
ceramic, gạch hoa.
|
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn
căn hộ hoặc tách rời căn hộ.
|
<
20 năm
|
Cấp
IV B
|
Tương tự kết cấu
nhà cấp IVA
Cao 1 tầng
|
- Không đóng trần;
-Tường trong nhà, ngoài nhà quét
vôi;
- Cửa gỗ, cửa sắt kính;
- Nền lát gạch
ceramic loại thường, nền lát gạch hoa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn
căn hộ hoặc tách rời căn hộ.
|
<
20 năm
|
Cấp
IV C
|
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ
thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép;
- Móng xây gạch block.
Cao 1 tầng
|
- Không đóng trần;
- Tường trát hoặc không trát;
- Cửa gỗ ván ép;
- Nền láng vữa
ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch Tàu chống nóng
|
- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc
tách rời căn hộ.
|
<
20 năm
|
Ghi chú: việc đánh giá tỷ lệ còn lại của
nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Quyết định số 301/SXD-GĐ
ngày 29/5/2002 về phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của các công
trình nhà ở, trụ sở, nhà công nghiệp (áp dụng hướng dẫn này cho việc đánh giá tỷ
lệ còn lại của công trình).
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND ngày 07/06/2018 quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|