ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2019/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 20
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại
đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền
sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân
đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với
phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản
lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả
lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2.
1. Khi
triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
2. Khi xác định
nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng
giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị
trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so
với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên
giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất,
xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh
để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
4. Trong quá
trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa
có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản
3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá
các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây
dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá
đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay
thế Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: TC, XD, TNMT, TP;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành; Cục Thuế;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- CSDLQG
về pháp luật (Sở Tư pháp);
- LĐVP (Lg, Th), CV, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Quy định
chung
1. Phân loại bảng giá các loại đất
a) Bảng giá nhóm đất
nông nghiệp, bao gồm:
- Bảng giá đất trồng
lúa.
- Bảng giá đất trồng
cây hàng năm khác.
- Bảng giá đất trồng
cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng
sản xuất.
- Bảng giá đất rừng
phòng hộ.
- Bảng giá đất rừng
đặc dụng.
- Bảng giá đất nuôi
trồng thủy sản.
- Bảng giá đất nông
nghiệp khác (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục
vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên
đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng
trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh).
b) Bảng giá nhóm đất
phi nông nghiệp, bao gồm:
-
Bảng
giá đất ở
tại nông thôn và đô thị.
-
Bảng giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan (bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn
phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội).
-
Bảng giá đất quốc phòng, an ninh.
-
Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội;
đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng
cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác).
-
Bảng
giá đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị (bao gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở
kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh,
dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế;
đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất;
bãi tắm)).
-
Bảng
giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn và đô thị (bao gồm: đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế
xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm).
-
Bảng
giá đất sử dụng vào mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm: đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công
trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công
trình công cộng khác).
-
Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
-
Bảng giá đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có kinh doanh và không kinh doanh.
-
Bảng giá đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản.
-
Bảng giá đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
thủy sản.
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong
cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây
dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà
công trình đó không gắn liền với đất ở).
c) Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng: là đất
chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao
gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Nội dung giải thích
cách xác định loại đất quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được thực
hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
2. Nguyên tắc chung xác định giá đất.
a) Thửa đất có cạnh
tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra
nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được
áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố
hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân
loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục).
b) Thửa đất có cạnh
tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có
tổng giá trị đất cao nhất.
c) Thửa đất không
tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường
thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
d) Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì
phân ra từng vị trí đất để áp giá.
3. Một số quy định về xác định giá đất
a) Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể
cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong
Quy định này được gọi chung là đường.
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn
đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường
hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường
hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường
bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất mà có một
phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để
áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị
trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp
giáp).
đ) Việc phân vị trí áp giá được thực hiện
theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu
đất:
- Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định
tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
- Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu
thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư,
khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
chế xuất.
e) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt
(ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F,
hình thang ngược, hình tam giác ngược): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với
phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường
phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị
trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
g) Trường hợp khi xác định giá đất nông
nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4
mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.
h) Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử
dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70
năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định
pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:
Giá đất theo thời
hạn sử dụng đất
|
=
|
Giá đất trong bảng
giá đất
|
x
|
Số năm sử dụng đất
|
70
|
i) Trường hợp khi xác định giá các loại đất
có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương
ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
4.
Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí
a)
Đối với nhóm đất nông nghiệp.
- Phân
loại khu vực:
+ Khu vực
1 (KV1): bao gồm: đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do
Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên
địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
+ Khu vực
2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân
loại vị trí:
+ Vị trí
1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
+ Vị trí
2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc
phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100
mét.
+ Vị trí
3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc
phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200
mét.
+ Vị trí
4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần
thửa đất còn lại sau vị trí 3.
b) Đối
nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân
loại khu vực:
+ Khu vực
1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung
ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công
nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
+ Khu vực
2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.
- Phân
loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều
này.
c) Đối với
nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Phân
loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân
loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố
và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo.
- Phân
loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại Điểm a Khoản 4 Điều
này.
d) Đối với
nhóm đất chưa sử dụng
Căn cứ vào
mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định
tại Điểm a, b và c Khoản 4 Điều này.
5. Cách thức xác định
đơn giá đất
a) Đối với nhóm đất
nông nghiệp
- Xác định bằng đơn
giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trường
hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công
cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính
theo công thức:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá chuẩn theo
khu vực và vị trí
|
x
|
0,8
|
- Khu vực và vị trí
được xác định theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
b) Đối với nhóm đất
phi nông nghiệp
- Công thức tính:
+ Đối với đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn
theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
x
|
70%
|
+ Đối với đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự
nghiệp:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá đất ở chuẩn
theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
x
|
65%
|
+ Đối với các loại
đất còn lại (trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt
nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy
định tại Điểm a Khoản 5 Điều này).
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá chuẩn theo
khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
- Xác định khu vực
hoặc loại đường phố, vị trí theo Khoản 2, 3, 4 Điều này.
- Đơn giá chuẩn theo
khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông
thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương
mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Khoản 1, 2, 4, 6 và 7
Điều 10 (đối với một số loại đất còn lại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) của
Quy định này.
- Hệ số (Đ) được xác
định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:
Stt
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Trang
|
Phụ lục
I, III, V
(đất tại
nông thôn - khu vực 1)
|
Phụ lục
II, IV, VI
(đất tại
nông thôn - khu vực 2)
|
Phụ lục
VII, VIII, IX
(đất tại
đô thị)
|
1
|
Thành phố Thủ Dầu
Một
|
|
|
01 - 12
|
2
|
Thị xã Thuận An
|
01
|
01 - 02
|
12 - 26
|
3
|
Thị xã Dĩ An
|
|
|
26 - 39
|
4
|
Thị xã Bến Cát
|
01
|
02 - 03
|
39 - 42
|
5
|
Thị xã Tân Uyên
|
01 - 02
|
03 - 04
|
42 - 46
|
6
|
Huyện Bàu Bàng
|
02 - 03
|
04 - 05
|
46 - 47
|
7
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
03
|
05 - 06
|
48 - 49
|
8
|
Huyện Phú Giáo
|
03 - 04
|
06 - 08
|
49 - 51
|
9
|
Huyện Dầu Tiếng
|
04 - 05
|
08 - 10
|
51 - 55
|
c)
Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Căn
cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất và quy định tại Điểm a và b Khoản 5 Điều này để xác định đơn giá
đất.
Điều 2.
Khu vực đất giáp ranh
1.
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
-
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường
phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi
huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
phi nông nghiệp.
-
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh,
rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ,
hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố
là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
-
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+
Đất
giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục
đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá
thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá
cao hơn.
+
Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của
hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng
bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
2.
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh
-
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ
đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào
sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối,
kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường
bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với
các loại đất.
-
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+
Đất
giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục
đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp
hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+
Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của
phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa
bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức
giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Điều 3.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông
nghiệp khác
1.
Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thành phố Thủ Dầu
Một
|
Khu vực 1
|
375
|
310
|
270
|
210
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
340
|
270
|
220
|
165
|
Khu vực 2
|
310
|
240
|
200
|
155
|
Thị xã Dĩ An
|
Khu vực 1
|
340
|
270
|
220
|
165
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Khu vực 2
|
150
|
120
|
95
|
75
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
200
|
160
|
130
|
100
|
Khu vực 2
|
150
|
120
|
95
|
75
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
160
|
130
|
105
|
80
|
Khu vực 2
|
120
|
95
|
80
|
70
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
160
|
130
|
105
|
80
|
Khu vực 2
|
120
|
95
|
80
|
70
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
120
|
90
|
75
|
60
|
Khu vực 2
|
100
|
75
|
65
|
50
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
120
|
90
|
75
|
60
|
Khu vực 2
|
100
|
75
|
65
|
50
|
2.
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thành phố Thủ Dầu
Một
|
Khu vực 1
|
450
|
380
|
310
|
240
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
410
|
320
|
270
|
200
|
Khu vực 2
|
370
|
290
|
240
|
180
|
Thị xã Dĩ An
|
Khu vực 1
|
410
|
320
|
270
|
200
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
225
|
180
|
145
|
110
|
Khu vực 2
|
185
|
150
|
120
|
95
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
225
|
180
|
145
|
110
|
Khu vực 2
|
185
|
150
|
120
|
95
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu vực 2
|
145
|
115
|
95
|
80
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
170
|
135
|
110
|
85
|
Khu vực 2
|
145
|
115
|
95
|
80
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
125
|
95
|
80
|
65
|
Khu vực 2
|
105
|
80
|
70
|
55
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
125
|
95
|
80
|
65
|
Khu vực 2
|
105
|
80
|
70
|
55
|
3.
Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại
khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thành phố Thủ Dầu
Một
|
Khu vực 1
|
190
|
190
|
190
|
190
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
165
|
165
|
165
|
165
|
Khu vực 2
|
155
|
155
|
155
|
155
|
Thị xã Dĩ An
|
Khu vực 1
|
165
|
165
|
165
|
165
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Khu vực 2
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Khu vực 2
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Khu vực 2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Khu vực 2
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
60
|
60
|
60
|
60
|
Khu vực 2
|
50
|
50
|
50
|
50
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
60
|
60
|
60
|
60
|
Khu vực 2
|
50
|
50
|
50
|
50
|
4.
Đất nuôi trồng thủy sản:
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thành phố Thủ Dầu
Một
|
Khu vực 1
|
240
|
240
|
240
|
240
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Khu vực 2
|
180
|
180
|
180
|
180
|
Thị xã Dĩ An
|
Khu vực 1
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu vực 2
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Khu vực 2
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu vực 2
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
85
|
85
|
85
|
85
|
Khu vực 2
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
65
|
65
|
65
|
65
|
Khu vực 2
|
55
|
55
|
55
|
55
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
65
|
65
|
65
|
65
|
Khu vực 2
|
55
|
55
|
55
|
55
|
Điều 4. Bảng giá đất
ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I, II kèm theo)
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
4.040
|
2.630
|
2.220
|
1.620
|
Khu vực 2
|
2.870
|
1.870
|
1.580
|
1.150
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
2.320
|
1.510
|
1.280
|
930
|
Khu vực 2
|
1.730
|
1.120
|
950
|
690
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
2.320
|
1.510
|
1.280
|
930
|
Khu vực 2
|
1.730
|
1.120
|
950
|
690
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
1.800
|
1.170
|
990
|
720
|
Khu vực 2
|
1.340
|
870
|
740
|
540
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
1.800
|
1.170
|
990
|
720
|
Khu vực 2
|
1.340
|
870
|
740
|
540
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
950
|
620
|
520
|
380
|
Khu vực 2
|
650
|
420
|
360
|
260
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
950
|
620
|
520
|
380
|
Khu vực 2
|
650
|
420
|
360
|
260
|
Điều 5. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục III, IV kèm theo)
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
3.230
|
2.100
|
1.780
|
1.300
|
Khu vực 2
|
2.300
|
1.500
|
1.260
|
920
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
1.860
|
1.210
|
1.020
|
740
|
Khu vực 2
|
1.380
|
900
|
760
|
550
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
1.860
|
1.210
|
1.020
|
740
|
Khu vực 2
|
1.380
|
900
|
760
|
550
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
1.440
|
940
|
790
|
580
|
Khu vực 2
|
1.070
|
700
|
590
|
430
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
1.440
|
940
|
790
|
580
|
Khu vực 2
|
1.070
|
700
|
590
|
430
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
760
|
500
|
420
|
300
|
Khu vực 2
|
520
|
340
|
290
|
210
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
760
|
500
|
420
|
300
|
Khu vực 2
|
520
|
340
|
290
|
210
|
Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục V,
VI kèm theo)
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Loại khu vực
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Thị xã Thuận An
|
Khu vực 1
|
2630
|
1710
|
1440
|
1050
|
Khu vực 2
|
1870
|
1220
|
1030
|
750
|
Thị xã Bến Cát
|
Khu vực 1
|
1510
|
980
|
830
|
600
|
Khu vực 2
|
1120
|
730
|
620
|
450
|
Thị xã Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
1510
|
980
|
830
|
600
|
Khu vực 2
|
1120
|
730
|
620
|
450
|
Huyện Bàu Bàng
|
Khu vực 1
|
1170
|
760
|
640
|
470
|
Khu vực 2
|
870
|
570
|
480
|
350
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
Khu vực 1
|
1170
|
760
|
640
|
470
|
Khu vực 2
|
870
|
570
|
480
|
350
|
Huyện Phú Giáo
|
Khu vực 1
|
620
|
400
|
340
|
250
|
Khu vực 2
|
420
|
270
|
230
|
170
|
Huyện Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
620
|
400
|
340
|
250
|
Khu vực 2
|
420
|
270
|
230
|
170
|
Điều 7. Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết phụ lục VII
kèm theo)
1.
Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An,
Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân
An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
37.800
|
15.120
|
11.340
|
7.560
|
Loại 2
|
25.300
|
11.390
|
8.860
|
6.580
|
Loại 3
|
16.000
|
8.800
|
7.200
|
5.120
|
Loại 4
|
10.700
|
6.420
|
4.820
|
3.420
|
Loại 5
|
5.300
|
3.450
|
2.650
|
2.120
|
2.
Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm,
Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
19.200
|
10.560
|
8.640
|
6.140
|
Loại 2
|
14.400
|
7.920
|
6.480
|
4.610
|
Loại 3
|
9.600
|
5.280
|
4.320
|
3.070
|
Loại 4
|
4.800
|
3.120
|
2.400
|
1.920
|
Loại 5
|
3.400
|
2.210
|
1.700
|
1.360
|
3.
Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân
Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
19.200
|
10.560
|
8.640
|
6.140
|
Loại 2
|
14.400
|
7.920
|
6.480
|
4.610
|
Loại 3
|
9.600
|
5.280
|
4.320
|
3.070
|
Loại 4
|
4.800
|
3.120
|
2.400
|
1.920
|
Loại 5
|
3.400
|
2.210
|
1.700
|
1.360
|
4.
Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới
Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
13.200
|
7.260
|
5.940
|
4.220
|
Loại 2
|
9.200
|
5.060
|
4.140
|
2.940
|
Loại 3
|
5.600
|
3.640
|
2.800
|
2.240
|
Loại 4
|
3.500
|
2.280
|
1.750
|
1.400
|
Loại 5
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
5.
Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh
Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
13.200
|
7.260
|
5.940
|
4.220
|
Loại 2
|
9.200
|
5.060
|
4.140
|
2.940
|
Loại 3
|
5.600
|
3.640
|
2.800
|
2.240
|
Loại 4
|
3.500
|
2.280
|
1.750
|
1.400
|
Loại 5
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
6.
Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.200
|
2.080
|
1.600
|
1.280
|
Loại 2
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
880
|
Loại 3
|
1.600
|
1.040
|
800
|
640
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
7.
Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.200
|
2.080
|
1.600
|
1.280
|
Loại 2
|
2.200
|
1.430
|
1.100
|
880
|
Loại 3
|
1.600
|
1.040
|
800
|
640
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
8.
Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
6.400
|
4.160
|
3.200
|
2.560
|
Loại 2
|
3.600
|
2.340
|
1.800
|
1.440
|
Loại 3
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
9.
Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
6.400
|
4.160
|
3.200
|
2.560
|
Loại 2
|
3.600
|
2.340
|
1.800
|
1.440
|
Loại 3
|
2.100
|
1.370
|
1.050
|
840
|
Loại 4
|
1.400
|
910
|
700
|
560
|
Điều 8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị (chi tiết phụ lục VIII kèm theo)
1.
Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An,
Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân
An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
30.240
|
12.100
|
9.070
|
6.050
|
Loại 2
|
20.240
|
9.110
|
7.080
|
5.260
|
Loại 3
|
12.800
|
7.040
|
5.760
|
4.100
|
Loại 4
|
8.560
|
5.140
|
3.850
|
2.740
|
Loại 5
|
4.240
|
2.760
|
2.120
|
1.700
|
2.
Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm,
Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
15.360
|
8.450
|
6.910
|
4.920
|
Loại 2
|
11.520
|
6.340
|
5.180
|
3.690
|
Loại 3
|
7.680
|
4.220
|
3.460
|
2.460
|
Loại 4
|
3.840
|
2.500
|
1.920
|
1.540
|
Loại 5
|
2.720
|
1.770
|
1.360
|
1.090
|
3.
Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân
Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
15.360
|
8.450
|
6.910
|
4.920
|
Loại 2
|
11.520
|
6.340
|
5.180
|
3.690
|
Loại 3
|
7.680
|
4.220
|
3.460
|
2.460
|
Loại 4
|
3.840
|
2.500
|
1.920
|
1.540
|
Loại 5
|
2.720
|
1.770
|
1.360
|
1.090
|
4.
Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới
Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
10.560
|
5.810
|
4.750
|
3.380
|
Loại 2
|
7.360
|
4.050
|
3.310
|
2.360
|
Loại 3
|
4.480
|
2.910
|
2.240
|
1.790
|
Loại 4
|
2.800
|
1.820
|
1.400
|
1.120
|
Loại 5
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
5.
Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh
Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
10.560
|
5.810
|
4.750
|
3.380
|
Loại 2
|
7.360
|
4.050
|
3.310
|
2.360
|
Loại 3
|
4.480
|
2.910
|
2.240
|
1.790
|
Loại 4
|
2.800
|
1.820
|
1.400
|
1.120
|
Loại 5
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
6.
Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.560
|
1.660
|
1.280
|
1.020
|
Loại 2
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 3
|
1.280
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
7.
Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.560
|
1.660
|
1.280
|
1.020
|
Loại 2
|
1.760
|
1.140
|
880
|
700
|
Loại 3
|
1.280
|
830
|
640
|
510
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
8.
Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
5.120
|
3.330
|
2.560
|
2.050
|
Loại 2
|
2.880
|
1.870
|
1.440
|
1.150
|
Loại 3
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
9.
Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
5.120
|
3.330
|
2.560
|
2.050
|
Loại 2
|
2.880
|
1.870
|
1.440
|
1.150
|
Loại 3
|
1.680
|
1.090
|
840
|
670
|
Loại 4
|
1.120
|
730
|
560
|
450
|
Điều 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục IX
kèm theo)
1.
Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An,
Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân
An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Loại 1
|
24.570
|
9.830
|
7.370
|
4.910
|
Loại 2
|
16.450
|
7.400
|
5.760
|
4.280
|
Loại 3
|
10.400
|
5.720
|
4.680
|
3.330
|
Loại 4
|
6.960
|
4.180
|
3.130
|
2.230
|
Loại 5
|
3.450
|
2.240
|
1.730
|
1.380
|
2.
Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm,
Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
12.480
|
6.860
|
5.620
|
3.990
|
Loại 2
|
9.360
|
5.150
|
4.210
|
3.000
|
Loại 3
|
6.240
|
3.430
|
2.810
|
2.000
|
Loại 4
|
3.120
|
2.030
|
1.560
|
1.250
|
Loại 5
|
2.210
|
1.440
|
1.110
|
880
|
3.
Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân
Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
12.480
|
6.860
|
5.620
|
3.990
|
Loại 2
|
9.360
|
5.150
|
4.210
|
3.000
|
Loại 3
|
6.240
|
3.430
|
2.810
|
2.000
|
Loại 4
|
3.120
|
2.030
|
1.560
|
1.250
|
Loại 5
|
2.210
|
1.440
|
1.110
|
880
|
4.
Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới
Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
8.580
|
4.720
|
3.860
|
2.750
|
Loại 2
|
5.980
|
3.290
|
2.690
|
1.910
|
Loại 3
|
3.640
|
2.370
|
1.820
|
1.460
|
Loại 4
|
2.280
|
1.480
|
1.140
|
910
|
Loại 5
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
5.
Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh
Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
|
8.580
|
4.720
|
3.860
|
2.750
|
Loại 2
|
5.980
|
3.290
|
2.690
|
1.910
|
Loại 3
|
3.640
|
2.370
|
1.820
|
1.460
|
Loại 4
|
2.280
|
1.480
|
1.140
|
910
|
Loại 5
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
6.
Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.080
|
1.350
|
1.040
|
830
|
Loại 2
|
1.430
|
930
|
720
|
570
|
Loại 3
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
7.
Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.080
|
1.350
|
1.040
|
830
|
Loại 2
|
1.430
|
930
|
720
|
570
|
Loại 3
|
1.040
|
680
|
520
|
420
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
8.
Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.160
|
2.700
|
2.080
|
1.660
|
Loại 2
|
2.340
|
1.520
|
1.170
|
940
|
Loại 3
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
9.
Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo
vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.160
|
2.700
|
2.080
|
1.660
|
Loại 2
|
2.340
|
1.520
|
1.170
|
940
|
Loại 3
|
1.370
|
890
|
690
|
550
|
Loại 4
|
910
|
590
|
460
|
360
|
Điều 10. Bảng giá một số loại đất khác
1.
Bảng
giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự
nghiệp áp dụng bằng 65% giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
2.
Bảng
giá đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu
vực).
3.
Bảng giá đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp
dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, khu vực.
4.
Bảng giá đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng
70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
5.
Bảng giá đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực.
6. Bảng giá
đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
thủy sản áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
7. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác
áp dụng bằng giá
đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực).
8. Bảng giá đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của
loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực)./.