Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 36/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
Ngày ban hành: 28/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 36/2011/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2012

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1736/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế cho Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.

3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối với các thửa đất thuộc phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì diện tích đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất được tính từ mốc lộ giới. Nếu hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được giao đất có thu tiền thì phần đất lộ giới được Nhà nước cho thuê theo quy định hiện hành.

Chương II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT Ở

Điều 3. Xác định vị trí

1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất vị trí 1 được tính từ mốc lộ giới.

2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính xã của huyện thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thị trấn.

3. Trường hợp các hẻm, đường giao thông đã nâng cấp mở rộng, mới mở đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì Uỷ ban nhân dân tỉnh cho chủ trương giải quyết từng trường hợp cụ thể.

4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường giao thông, đường phố. Vị trí thửa đất mặt tiền được tính từ mép đường vào (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè).

5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường phố tại các ấp, khu phố của thị trấn và các xã, phường của thành phố Bến Tre.

a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu thửa đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất.

b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.

Điều 4. Giá đất ở của các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn

1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.

3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:

a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 250.000 đồng/m2.

b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 200.000 đồng/m2.

c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 150.000 đồng/m2.

Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các đường thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện

1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng ở các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thể hiện trên bản đồ địa chính thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục 1.

b) Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1.

c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1.

d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1.

đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng Giá đất ở của các đường phố thì được tính bằng 20% theo Phụ lục 1.

2. Trường hợp thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác trong các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng. Trường hợp không có hẻm đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 6. Xác định giá loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện

Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

1. Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục 1.

2. Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1.

3. Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1.

4. Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1.

5. Ngoài các vị trí trên tính theo giá đất ở vùng nông thôn.

6. Mức giá các vị trí trên không được thấp hơn giá đất ở của vùng nông thôn.

7. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính theo giá đất vị trí 2.

Điều 7. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm

1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của thành phố được xác định theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với phường và 250.000 đồng/m2 đối với xã.

2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 250.000 đồng/m2 đối với ấp.

3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 200.000 đồng/m2 đối với ấp.

4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 150.000 đồng/m2 đối với ấp.

Điều 8. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác

1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này, được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 m giá đất được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

b) Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

đ) Ngoài các vị trí quy định tại Điểm a, b, c, d, được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường 3m trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 m giá đất được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

đ) Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.

3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này là 500.000 đồng/m2.

4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa được xác định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m2.

5. Trường hợp đất có 2 mặt tiền trở lên, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.

Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ KỂ CẢ CÁC ĐƯỜNG TIẾP GIÁP CHỢ

Điều 9. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng

1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.

2. Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 2.200.000 đồng/m2.

3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:

a) Nhóm A: 1.600.000 đồng/m2.

b) Nhóm B: 1.200.000 đồng/m2.

c) Nhóm C: 600.000 đồng/m2.

Điều 10. Phân loại, nhóm chợ cụ thể

1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: Chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).

2. Chợ loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thành phố Bến Tre); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã Hương Mỹ, Chợ Thom (Mỏ Cày Nam); Ba Vát, Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).

3. Chợ loại 3

a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây (Chợ ấp 3), Mỹ Nhơn, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Phú Lễ (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Lộc Sơn – xã Lộc Thuận, Châu Hưng, Thới Lai, Phú Thuận (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới (Mỏ Cày Nam); Chợ Xếp – xã Tân Thành Bình, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Tân Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);

b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Ngãi, An Hiệp, Mỹ Hoà, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng, An Đức, Bãi Ngao (Ba Tri); Vang Quới Tây, Thừa Đức, Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hoà Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, (Mỏ Cày Nam); Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre);

c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại;

d) Vị trí đất: Khu vực chợ xã của 2 huyện Bình Đại và Thạnh Phú được quy định trong Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG

Điều 11. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính cho thời gian sử dụng là 50 năm.

Điều 12. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển có thời gian sử dụng là 50 năm được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Bến Tre và 500.000 đồng/m2 đối với địa bàn các huyện. Đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định giá cho từng dự án cụ thể thì thực hiện theo giá được phê duyệt của dự án.

Điều 13. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.

Chương III

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 14. Giá đất trồng cây hàng năm

1. Các xã của thành phố Bến Tre:

                                                                                                   ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Đơn giá 2012

1

160.000

2

110.000

3

95.000

4

80.000

Ngoài các vị trí trên

64.000

2. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện:

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Châu Thành, Chợ Lách

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

120.000

100.000

70.000

2

90.000

70.000

50.000

3

70.000

60.000

40.000

4

60.000

50.000

30.000

Ngoài các vị trí trên

50.000

40.000

25.000

Điều 15. Giá đất trồng cây lâu năm

1. Các phường của thành phố Bến Tre, khu phố các thị trấn: 

ĐVT: Đồng/m2

Khu vực

Thành phố Bến Tre, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

 

189.000

170.000

150.000

2. Các xã của thành phố Bến Tre:  

                                                                                                   ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

189.000

2

130.000

3

110.000

4

95.000

Ngoài các vị trí trên

75.000

3. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện:

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Châu Thành, Chợ Lách

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

140.000

120.000

100.000

2

110.000

100.000

70.000

3

80.000

70.000

60.000

4

70.000

60.000

50.000

Ngoài các vị trí trên

60.000

50.000

40.000

Điều 16. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (không phân biệt chủ sử dụng)

1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:

a) Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (trên bản đồ địa chính) vào 35 m

b) Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1.

c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2.

d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3.

đ) Ngoài các vị trí trên.

2. Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): Giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.

Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Điều 17. Giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vùng nước ngọt: Giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng theo Điều 14 và Điều 16 của Quy định này.

2. Vùng nước mặn, lợ:

                                                                                                   ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

18.000

2

15.000

3

12.000

Ngoài các vị trí trên

9.000

Điều 18. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn, lợ

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 m trở lên) vào 0,5 km.

2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 01 km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI

Điều 19. Giá đất làm muối

                                                                                                   ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

20.000

2

15.000

3

10.000

Ngoài các vị trí trên.

8.000

Điều 20. Vị trí để tính giá đất làm muối

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.

2. Vị trí 2: 0,5km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 0,5km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 4. ĐẤT LÂM NGHIỆP

Điều 21. Giá đất lâm nghiệp

                                                                                                   ĐVT: Đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

10.000

2

8.000

3

6.000

Ngoài các vị trí trên.

5.000

Điều 22. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 01km.

2. Vị trí 2: 01km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 01km tiếp theo vị trí 2

4. Ngoài các vị trí trên.

Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 23.

1. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn nằm trong các ấp của thị trấn, các xã của các huyện, thành phố được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng khu vực.

2. Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.

b) Vị trí 2: Tính bằng 1,4 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.

c) Vị trí 3: Tính bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.

d) Vị trí 4: Tính bằng 1,1 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.

đ) Ngoài các vị trí trên: Tính bằng giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.

Điều 24. Đất bãi bồi

1. Đất bãi bồi vùng nước ngọt được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

2. Đất bãi bồi vùng nước mặn, lợ được tính bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Đơn giá 2012

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

 

Loại đường phố đô thị loại 3

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

1.1

 

Bùng binh Đồng khởi

Phan Ngọc Tòng

1

23.000

1.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

1

20.000

1.3

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

1

15.000

1.4

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

1

12.000

1.5

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà (Cống số 2)

2

8.000

1.6

 

Cống An Hoà (Cống số 2)

Cầu Gò Đàng

2

5.000

1.7

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

3

3.000

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

2.1

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2

10.000

2.2

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2

7.000

2.3

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2

5.000

2.4

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố

3

3.000

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

1

12.000

4

Hùng Vương

 

 

 

 

4.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

4.2

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

1

18.000

4.3

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

1

12.000

4.4

 

Cầu Kiến Vàng

Bến phà Hàm Luông

1

8.000

5

Lê Lợi

 

 

 

 

5.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

5.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

6

Lê Qúi Đôn

Trọn đường

 

1

12.000

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

7.1

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

7.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

1

10.000

9

Lộ Số 4

Trọn đường

 

2

6.000

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

 

10.1

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

1

15.000

10.2

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

1

12.000

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

1

17.000

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

20.000

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

1

20.000

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

17.000

15

Đồng Khởi

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương)

Bùng binh Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

1

23.000

15.2

 

Bùng binh Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu

Tượng đài Đồng Khởi

1

17.000

15.3

 

Cổng chào thành phố

Nút giao thông trung tâm

1

15.000

15.4

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

1

12.000

15.5

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

1

8.000

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

1

10.000

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

30/4

1

12.000

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

1

12.000

19

Lê Lai

Trọn đường

 

1

20.000

20

Đống Đa

Trọn đường

 

1

18.000

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

1

15.000

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

1

12.000

23

Cách Mạng Tháng 8

Trọn đường

 

1

15.000

24

Đường 30 Tháng 4

Đường 3/2

Cổng chào

1

12.000

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

1

10.000

26

Tán Kế

Trọn đường

 

1

10.000

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

1

10.000

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

8.000

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

10.000

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

 

30.1

 

Cầu Nhà Thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

1

8.000

30.2

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

2

6.000

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

31.1

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2

6.000

31.2

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

3

4.000

31.3

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

4

3.000

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

 

32.1

 

Chợ Ngã Năm

Cầu 1/5

2

6.000

32.2

 

Cầu 1/5

Bến phà Hàm Luông

2

4.000

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2

8.000

34

Trương Định

Trọn đường

 

4

3.000

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

4

3.000

36

Quốc lộ 60

 

 

 

 

36.1

 

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

1

4.000

36.2

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh huyện Châu Thành

 

3.000

37

ĐT. 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chệt Sậy

3

2.000

38

ĐT. 884

 

 

 

 

38.1

 

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

3

2.000

38.2

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

3

1.500

38.3

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thành phố

4

750

39

ĐT. 887

 

 

 

 

39.1

 

Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

2

2.500

39.2

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2

2.000

39.3

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

4

1.500

39.4

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thành phố

4

1.000

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

4

1.500

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

4

800

42

Lộ Phú Khương – Phường 8

Trọn đường

 

4

1.000

43

Lộ Phú Hào – Phú Hữu –Bờ Đấp

Trọn đường

 

4

800

44

Lộ Đình Phú Hào

Trọn đường

 

4

800

45

Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú

 

 

 

 

45.1

 

Từ Phường 7

Hết ranh Phường 7

4

800

45.2

 

Hết ranh Phường 7

Hết ranh Bình Phú

4

600

46

Đường phường 6 –Bình Phú

 

 

 

 

46.1

 

 Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60

Hết ranh Phường 6

4

1.000

46.2

 

Hết ranh Phường 6

Ngã ba Bình Phú

4

700

47

Đường Phường 7 - Bình Phú (Lộ vào UBND Bình Phú)

 

 

 

 

47.1

 

Ngã ba QL.60

Cầu Bình Phú

4

1.000

47.2

 

Cầu Bình Phú

Hết ranh Bình Phú

4

700

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã ba đường 884

Cầu Xẻo Bát

4

500

49

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Ngã 3 đường 887

Cầu Cái Sơn

4

500

50

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

4

500

51

 Lộ Tiểu dự án

 

 

 

 

51.1

 

Ranh Sơn Phú

Cầu Thơm

4

1.000

51.2

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

4

1.500

51.3

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

4

2.000

51.4

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

4

1.000

51.5

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Ngã ba lộ 19/5

4

500

52

Lộ cầu Nhà Việc

 

 

 

 

52.1

 

Từ đường 887

Cầu Nhà Việc

4

700

52.2

 

Cầu Nhà Việc

Cầu Miễu Cái Đôi

4

500

53

Lộ 19/5

Cầu Miễu Cái Đôi

Ngã ba lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh

4

500

54

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

 

4

3.000

55

Khu dân cư Ao Sen - Chợ Chùa

 

 

 

 

55.1

 

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

3

2.200

55.2

 

Ô 8

 

3

2.400

55.3

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

3

3.000

56

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

 

56.1

 

Đường số 3, 5

 

3

3.000

56.2

 

Đường số 2

 

3

2.400

56.3

 

Đường số 1, 4

 

3

2.200

57

Khu dân cư 225

 

 

 

 

57.1

Đường số 1, 2

Tuyến tránh QL.60

Hết thửa số 460 và thửa số 582

3

4.000

57.2

 Đường số 3

Trọn đường

 

3

4.000

57.3

Đường số 1, 2

Thửa số 461 và thửa số 583

Đầu đường số 7

3

2.800

57.4

Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9

Trọn đường

 

3

2.000

58

Khu dân cư Phú Dân

 

 

3

700

59

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

 

59.1

 

Thuộc địa phận Phường 6

 

 

3.000

59.2

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

 

2.500

60

Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương

Trọn đường

 

 

3.000

61

Lộ Sơn Đông - Bình Phú

Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã 3 lộ Phường 6 – Bình Phú

 

400

62

Tuyến đường mới

Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60

Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới)

 

3.000

63

Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an)

 

 

 

 

63.1

Đường D1 và N1

Từ thửa đất số 782

Đến thửa 630

2

3.000

63.2

 

Từ thửa 711

Đến đường D3

2

1.500

63.3

Đường D4 và đường N2

Trọn đường

 

2

1.500

64

Đường liên ấp 2B xã Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

 

500

65

Lộ Thống Nhất

Khu vực xã Bình Phú

 

 

1.000

66

Tuyến đường trước Thành đội

Từ đường tỉnh 887

Đường Tiểu dự án

 

800

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

 

 

1

 Quốc lộ 60 cũ

 

 

 

 

1.1

 

Bến phà Rạch Miễu

Nhà thờ Tin lành

1

1.000

1.2

 

Nhà thờ Tin lành

Ngã ba Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định)

1

1.500

2

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

 

2.1

 

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

1

2.000

2.2

 

Trạm thu phí

Giáp thành phố Bến Tre

1

3.000

2.3

 

Giáp quốc lộ 60 mới

Đường vào Bến xe tỉnh (trọn đường)

1

2.500

3

ĐT.883

 

 

 

 

3.1

 

Ngã tư quốc lộ 60 mới

Hết ranh thị trấn Châu Thành

2

1.400

3.2

 

Hết ranh thị trấn Châu Thành

Cầu An Hoá

2

1.000

4

ĐT.884

 

 

 

 

4.1

 

Giáp Sơn Đông

Lộ Ông Bồi

2

700

4.2

 

Lộ Ông Bồi

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

2

600

4.3

 

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

Cầu Tre Bông

 

1.000

4.4

 

Cầu Tre Bông

Bến phà Tân Phú

 

600

5

ĐH.02 (HL.175)

 

 

 

 

5.1

 

Ngã tư QL.60 mới

UBND xã An Khánh

2

750

5.2

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

2

600

5.3

 

Cầu Kinh Điều

Giáp đường tỉnh 884

2

400

6

ĐH.01 (HL.173)

 

 

 

 

6.1

 

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

2

800

6.2

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Cầu kênh sông Mã

2

500

6.3

 

Cầu kênh sông Mã

Giáp đường tỉnh 884

2

500

6.4

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

Ngã 4 Hữu Định

2

600

7

ĐH.03 (HL.187)

 

 

 

 

7.1

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu chùa Tân Thạch

2

700

7.2

 

Cầu chùa Tân Thạch

Đường vào cảng Giao Long

2

600

7.3

 

Đường vào cảng Giao Long

Kênh Giao Hoà

 

400

8

ĐH.04 (HL. 188)

 

 

 

 

8.1

 

Ngã tư giáp QL.60 cũ

Giáp lộ số 11 thị trấn

2

800

8.2

 

Giáp lộ số 11 thị trấn

Lộ ngang

2

600

8.3

 

Lộ ngang

Giáp đường huyện Châu Thành 22

2

400

9

ĐH 5

 

 

 

 

9.1

 

Quốc lộ 60 mới

Cầu Thủ Trị (An Khánh)

 

800

9.2

 

Các đoạn còn lại

 

 

500

10

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1

1.200

11

Lộ số 3 thị trấn

Giáp QL.60 củ

QL.60 mới

1

1.200

12

ĐHCT 6

Trọn đường

 

2

500

13

Lộ Giồng Da

 

 

 

 

13.1

 

QL.60 cũ

Giáp lộ số 11 thị trấn

2

600

13.2

 

Giáp lộ số 11 thị trấn

Giáp Lộ Điệp

2

500

14

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

2

700

15

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

2

700

16

Lộ số 5 thị trấn

Trọn đường

 

 

700

17

Đường xã 02: Lộ Điệp (Phú An Hoà)

Trọn đường

 

 

600

18

Lộ ngang (An Phước - Phú An Hoà)

ĐT.883

Sông Ba Lai

 

700

19

ĐHCT 17 (Lộ Chùa xã Quới Sơn)

Trọn đường

 

 

600

20

Lộ vào Cảng Giao Long

Giáp đường 883

Hết Cảng Giao Long

 

600

21

ĐHCT 22 (Lộ An Hoá)

Trọn đường

 

 

700

22

Đường xã Hữu Định (lộ Bãi Rác)

Trọn đường

 

 

700

23

Đường huyện 14 (lộ Sơn Hoà)

Trọn đường

 

 

600

24

Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành)

Cầu Hàm Luông

Ngã ba UBND xã Mỹ Thành

 

500

25

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

 

700

26

Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ)

Trọn đường

 

 

1.400

27

Đường huyện 19 (lộ Tú Điền)

 

 

 

 

27.1

 

Giáp thành phố Bến Tre

Cầu Hội (giáp Phước Thạnh)

 

1.200

27.2

 

Cầu Hội (giáp Phước Thạnh)

Giáp đường huyện Châu Thành 20

 

600

28

Lộ ngang giáp ĐHCT 04

Lộ ngang

Giáp ĐHCT 04

 

600

29

Đường huyện Châu Thành 20

Giáp QL.60 cũ

Ngã rẽ ĐHCT 19

 

400

30

Đường huyện Châu Thành 21

Ngã rẽ ĐHCT 19

Trọn đường

 

400

31

Đường vào UBND xã Giao Long

Giáp đường 883

ĐHCT 03

 

400

III

HUYỆN CHỢ LÁCH

 

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1

4.200

2

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch

 

 

1

3.200

3

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (Mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

1

2.500

4

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

 

 

 

 

4.1

 

Phòng Văn hoá TDTT, thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

1

3.600

4.2

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)

Hết ranh thửa QH chợ, thửa số 122 (35)

1

3.600

4.3

 

Giáp thửa QH chợ, thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39)

1

3.400

4.4

 

Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Hết đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

1

3.400

4.5

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

1

2.500

4.6

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách

1

2.500

4.7

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

1

2.000

4.8

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

1

2.000

4.9

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31)

2

1.800

4.10

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31)

2

1.800

5

Khu phố 2

 

 

 

 

5.1

 

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

1

3.600

5.2

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

1

2.200

5.3

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2

2.000

5.4

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

Đường tránh QL.57

2

1.200

5.5

 

Giáp đường tránh QL.57

Vườn hoa (cầu Thầy Cai)

 

1.100

5.6

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường tránh QL.57

 

800

6

Đường số 11

Giáp QL.57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1

1.100

7

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1

1.600

8

Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy

 

 

 

 

8.1

 

Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến đò ngang cũ

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

 

1.000

8.2

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách, thửa số 12 (7)

 

600

9

Đường Sơn Quy

 

 

 

 

9.1

 

Ngã ba Bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm), thửa số 4 (29)

 

1.300

9.2

 

Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29)

Ngã tư chùa Tiên thiên: Hết nhà Bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất Ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20)

 

1.000

9.3

 

Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên

Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải

 

700

9.4

 

Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16(07) phía phải

Hết Vàm Lách:

Giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải

 

600

10

ĐH.41 (ĐH.21 cũ)

 

 

 

 

10.1

 

QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và Huỳnh Phúc Thọ thửa số 58 (39)

Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) – 4 (44)

 

1.500

10.2

 

Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa số 58 (45)

 

1.000

11

Đường bờ kè khu phố 4

Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36)

Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

2

600

12

Khu phố 4

 

 

 

 

12.1

 

Bến đò ngang (hết đất của ông Huỳnh Văn Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất của bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1

1.300

12.2

 

Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36) và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)

Cầu Đình thửa số 99 (36)

 

600

12.3

 

Cầu Đình thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)

 

700

12.4

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26)

 

600

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hoá Sơn Lân, thửa số 2695 (1)-2103 (1)

 

800

14

QL.57

 

 

 

 

14.1

 

Giáp đường tránh QL.57

Giáp đất TTBD chính trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa

 

1.000

14.2

 

Hết đất TTBD chính trị huyện , thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa

Giáp trụ sở UBND xã Hoà Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hoà Nghĩa (phía phải)

 

800

14.3

 

Giáp đường tránh quốc lộ 57

Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường chính trị huyện

 

1.000

14.4

 

Giáp đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường chính trị huyện

Hết đất trường tiểu học Hoà Nghĩa B, thửa số 1799 (01) xã Hoà Nghĩa

 

800

15

Đường tránh QL.57

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Chợ Lách

Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)

 

1.700

15.2

 

Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hòang Văn), thửa số 07 (34)

Giáp tuyến tránh QL.57: Hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270, (31)

 

1.500

16

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01)

Vàm Lách, thửa số 121 (01)

 

600

17

Đường số 6

Từ ngã ba bệnh viện

Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy

 

900

18

Đường Sơn Quy

Giáp đường Sơn Quy, giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04)

Cầu kênh cũ, hết thửa số 05 (04) - 21 (04)

 

600

19

Khu phố 4 - xã Sơn Định

Giáp đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26)

Quốc lộ 57 (hết đất bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01) xã Sơn Định

 

900

20

Đường vào chợ Vĩnh Thành

Quốc lộ 57 ( cầu Cây Da)

Chợ Vĩnh Thành (hết đất của ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị Thu, thửa số 479 (03) xã Vĩnh Thành

 

1.000

21

Quốc lộ 57 (xã Vĩnh Thành)

 

 

 

 

21.1

 

Cầu Cái Mơn lớn, thửa 25 (2), 81 (2)

Cầu Cây Da (cũ)

 

600

21.2

 

Cầu Cây Da (cũ), thửa 2728 (2) phía trái và thửa 2767 (2) phía phải

Giáp đường vào Trường Trung học cơ sở Vĩnh Thành, hết thửa 2763 (2)

 

600

IV

HUYỆN BA TRI

 

 

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo

Đường 30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm

Đ. Vĩnh Phú

Ngã tư Tư Trù

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

ĐT.885

UBND thị trấn cũ

UBND thị trấn cũ

 

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

1

1

1

 

1

1

1

4.400

2

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ)

Đ. Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

 

Trần Hưng Đạo

ĐT.885

 

Võ Trường Toản

 

1

 

1

3.100

3

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

Bệnh Viện

Võ Trường Toản

1

1

1

2.500

4

Đường Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu

1

3.100

5

Đ. Phan Ngọc Tòng

Bệnh viện

An Bình Tây

2

600

6

Đ. Chu Văn An

 

 

 

 

6.1

 

Trần Hưng Đạo

Ngã 4 Thủ Khoa Huân

2

1.100

6.2

 

Ngã 4 Thủ Khoa Huân

Phan Ngọc Tòng

2

600

7

ĐT.885

Hết Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

1

3.000

8

ĐT.885 - Cầu Ba Tri (19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Tri

1

3.000

9

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

9.1

 

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

1

2.200

9.2

 

Nhà Bách hoá cũ

Ngã 4 Phòng Giáo dục

1

3.200

10

Đường Huỳnh Văn Anh

Ngã 5 An Bình Tây

Ngã 3 huyện lộ 14

1

2.000

11

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đ. Lê Tặng

Đ. Nguyễn Bích

Đ. Trưng Trắc

Đ. Trưng Nhị

Đ. Lê Lai

Đ. Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân vận động cũ

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đĩnh Chi

2

2

2

2

2

2

2

2

1.100

12

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

1

1.200

13

Đ. Nguyễn Tri Phương

Đ. Hoàng Diệu

Vĩnh Phú

Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản

Vĩnh Phú

2

2

1.000

14

Đ. Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

2

800

15

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giáp ngã ba Giồng Trung

1

3.500

16

ĐH.14 (HL.14)

 

 

 

 

16.1

 

Ngã tư Tư Trù

Nghĩa địa Nhị Tỳ

1

1.200

16.2

 

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

2

600

17

Cầu Xây - Chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

2

1.100

18

Đường Trần Văn An (đường Trại giam)

ĐH.14 (HL 14)

ĐT.885

2

600

19

Đ. Tán Kế

Nguyễn Thị Định

ĐH.14 (HL.14)

2

500

20

Đ. Phan Thanh Giản

ĐT.885

Kênh 2 Niên

2

600

21

Đ. Trần Quốc Toản

Chùa Hưng An Tự

Gò Táo

2

500

22

Đ. Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

22.1

 

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

2

800

22.2

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

2

500

23

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh Đồng Bé

2

500

24

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL.14)

2

1.000

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

 

 

 

 

1

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

1

4.400

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

1

3.600

3

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1

4.300

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

QL.60

Hết ranh Ngân hàng cũ

1

4.400

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

1

7.300

6

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1

3.800

7

Đ. Nguyễn Du

 

 

 

 

7.1

 

Lê Lai

Ngã ba chợ cá

1

4500

7.2

 

Ngã ba chợ cá

Cầu 17/1

 

3.700

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m)

1

3.700

9

Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ)

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1

1.500

10

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ)

QL.60

Hết ranh thị trấn Mỏ Cày

2

1.400

11

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới

Cổng Chùa Bà

Giáp ranh xã Đa Phước Hội

2

1.000

12

Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50 tấn)

Cầu Mỏ Cày

Đường vào Nhà máy đường 50 tấn

2

1.000

13

Đường vào Cầu Thom (mở mới)

 ĐH.20

Cầu Thom

2

2.200

14

ĐH.20

 

 

 

 

14.1

 

Ngã ba QL.60

Hết ranh UBND xã An Thạnh

2

2.500

14.2

 

Thửa số 201 (1A) và thửa số 157 (1A)

Bến đò Thom

2

2.000

15

ĐH.22

 

 

 

 

15.1

 

Ngã ba QL.57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1

3.000

15.2

 

Cầu 17/1

Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT Mỏ Cày (dài 300m)

1

1.500

15.3

 

Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới TT Mỏ Cày

Cầu Ông Bồng

2

1.000

15.4

 

Cầu ông Bồng

UBND xã Định Thuỷ

2

700

15.5

 

UBND xã Định Thuỷ

UBND xã An Thới

2

700

15.6

 

UBND xã An Thới

Ngã 3 Thành Thiện (QL.60)

2

700

16

 ĐH.23

 

 

 

 

16.1

 

Ngã ba QL.57

Hết ranh ấp Thị, xã Hương Mỹ

2

1.000

16.2

 

Từ ranh ấp Thị, xã Hương Mỹ

Vàm Đồn

2

700

17

Đường ấp Thạnh Đông, xã Hương Mỹ

Quốc lộ 57

Cầu Kinh 9 thước

2

1.000

18

QL.57

 

 

 

 

18.1

 

QL.60

Cầu Kênh Ngang

1

1.400

18.2

 

Cầu Kênh Ngang

Ranh huyện Mỏ Cày Bắc

1

800

18.3

 

Ngã ba Thom - QL.60

Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m)

1

3.600

18.4

 

Từ điểm 1.000m

Cầu Mương Điều

1

2.100

18.5

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

 

750

18.6

 

Ngã tư Cái Quao

Hết Trường THPT An Thới (cũ) kéo dài thêm 300m (về hướng ngã tư Tân Trung)

 

1.100

18.7

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

 

750

18.8

 

Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức

Cầu Móng - Hương Mỹ

 

750

18.9

 

Cầu Móng - Hương Mỹ

Hết Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

 

1.000

19

QL.60

 

 

 

 

19.1

 

Cầu Mỏ Cày

Cống Chùa Bà, dài 754m

1

6.000

19.2

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

1

3000

19.3

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1

2200

19.4

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày (dài 550m)

1

3000

19.5

 

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

1

1700

19.6

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m)

2

1.500

VI

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

 

 

 

 

1

Quốc lộ 60

 

 

 

 

1.1

 

Bến phà Hàm Luông

Ngã 3 vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

 

800

1.2

 

Ngã 3 vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

 

1.000

2

Đường vào cầu Hàm Luông

 

 

 

 

2.1

 

Cầu Hàm Luông

Cầu Cái Cấm

 

2.500

2.2

 

Cầu Cái Cấm

Cầu Chợ Xếp

 

2.200

2.3

 

Cầu Chợ Xếp

Ngã 3 vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông)

 

1.500

3

Quốc lộ 57

 

 

 

 

3.1

 

Ranh huyện Mỏ Cày Nam

Ngã 3 đường vào xã Thành An

 

800

3.2

 

Ngã 3 đường vào xã Thành An

Ngã ba đường vào cầu Bến Bè (hết thửa 409, tờ 2)

 

1.000

3.3

 

Ngã ba đường vào cầu Bến Bè

Ranh huyện Chợ Lách

 

800

4

Đường tỉnh 882

 

 

 

 

4.1

 

Ngã 3 Chợ xếp

Cống Chợ Xếp

 

600

4.2

 

Cống Chợ Xếp

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

 

750

4.3

 

Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung)

Ngã 3 bền (thửa 1230, tờ 1)

 

1.500

4.4

 

Ngã 3 bền (thửa 1230, tờ 1)

Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính huyện

 

2.200

4.5

 

Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính huyện

Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2)

 

2.200

4.6

 

Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2)

Ngã 3 Cây Trâm (thửa 230, tờ 2)

 

2.200

5

Đường huyện 32

Quốc lộ 60 cũ

Vòng xoay đường vào cầu Hàm Luông

 

800

VII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

 

 

 

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

 

2.500

2

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Bờ sông

 

2.200

3

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

 

2.300

4

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

4.200

5

ĐT.885

 

 

 

 

5.1

 

Cầu Chẹt Sậy

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

 

2.000

5.2

 

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

 

2.400

5.3

 

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

 

3.400

5.4

 

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

 

2.400

5.5

 

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

Đến hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định

 

2.000

5.6

 

Hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

 

1.500

5.7

 

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

Cầu đúc Lương Quới

 

2.000

5.8

 

Hết ranh cầu Đúc Lương Quới

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

 

2.500

5.9

 

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

 

1.400

5.10

 

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

Hết ranh chùa Huệ Khánh

 

2.000

5.11

 

Hết ranh chùa Huệ Khánh

Hết ranh chùa Huệ Quang

 

2.400

5.12

 

Hết ranh chùa Huệ Quang

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

 

3.000

5.13

 

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

Hết ranh Cổng Công an

 

3.500

5.14

 

Hết ranh Cổng Công an

Ranh trên ngã ba Bình Thành

 

2.000

5.15

 

Ranh trên ngã ba Bình Thành

Ranh trên ngã tư Giồng Trường

 

1.400

5.16

 

Ranh trên ngã tư Giồng Trường

Ranh trên ngã ba Sơn Đốc

 

1.100

5.17

 

Ranh trên ngã ba Sơn Đốc

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

800

6

ĐT.887

 

 

 

 

6.1

 

Giáp ranh xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

Cầu Sơn Phú 2

 

1.500

6.2

 

Cầu Sơn Phú 2

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

 

1.200

6.3

 

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

Hết ranh ngã ba Tư khối

 

1.000

6.4

 

Hết ranh ngã ba Tư khối

Cầu Lương Ngang

 

1.100

6.5

 

Cầu Lương Ngang

Ranh trên ngã ba Sơn Đốc

 

800

7

ĐH.10

 

 

 

 

7.1

 

Giáp ĐT.885

Hết ranh ngã tư Bình Đông

 

2.400

7.2

 

Hết ranh ngã tư Bình Đông

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

600

8

ĐH.11

 

 

 

 

8.1

 

Giáp đường tỉnh 885

Cầu Lộ Quẹo

 

800

8.2

 

Cầu Lộ Quẹo

Giáp đường tỉnh 887

 

1.100

8.3

 

Giáp ranh ngã ba Tư Khối - ĐT.887

Ranh trên ngã ba đường đi Hưng Lễ

 

600

9

Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm

 

 

 

 

9.1

 

Giáp ĐT.885

Giáp ranh xã Phong Nẫm

 

1.800

9.2

 

Giáp ranh xã Phong Nẫm

Giáp ĐH.173

 

600

10

ĐH.173

Giáp sông Chẹt Sậy

Giáp đường K20

 

600

11

Đường lộ Bình Tiên

 

 

 

 

11.1

 

Giáp ĐT.885

Giáp tuyến tránh

 

1.500

11.2

 

Giáp tuyến tránh

Cuối đường Bình Tiên

 

800

12

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

 

 

 

 

12.1

 

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

 

2.000

12.2

 

Cầu Mỹ Thạnh

Nghĩa trang xã Thuận Điền cũ

 

600

 

 

 

 

 

 

13

Đường Lương Quới - Châu Hoà

 

 

 

 

13.1

 

Giáp ĐT.885

Hết ranh nhà thờ Ba Châu

 

1.400

13.2

 

Hết ranh nhà thờ Ba Châu

Giáp ranh ngã ba Cây Điệp

 

800

14

Đường Bến phà Hưng Phong - PL

 

 

 

600

14.1

 

Giáp đường 887

Giáp đường huyện cặp sông Hàm Luông

 

800

14.2

 

Giáp đường huyện cặp sông Hàm Luông

Bến phà Hưng Phong - PL

 

600

15

Đường huyện cặp sông Hàm Luông

 

 

 

 

15.1

 

Giáp thành phố Bến Tre

Cầu Sơn Phú

 

800

15.2

 

Cầu Sơn Phú

Cầu Hưng Nhượng - Hưng Lễ

 

600

16

Đường lộ Thủ Ngữ

Giáp chợ Lương Quới

Cầu Thủ Ngữ

 

800

17

Đường vào UBND xã Lương Hoà

ĐT.887

UBND xã Lương Hoà

 

600

18

Đường vào UBND xã Lương Phú

ĐT.887

Bến đò Lương Hoà -Lương Phú

 

600

19

Đường vào UBND xã Thuận Điền

Giáp đường vào UBND xã Lương Phú

Cầu Cái Sơn

 

600

20

Đường vào UBND xã Sơn Phú

ĐT.887

Bến đò ấp 1

 

600

21

Đường vào UBND xã Phong Mỹ

Giáp ĐT.885

Giáp ĐH.173

 

600

22

Đường K20

Đường H.10

Giáp ranh Ba Tri

 

600

23

Đường Hưng Nhượng - Hưng Lễ

Giáp ĐT.887

Cầu Hưng Nhượng - Hưng Lễ

 

600

VIII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

 

 

1

ĐT. 883

 

 

 

 

1.1

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

1

4.500

1.2

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

6.000

1.3

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

1

4.500

1.4

 

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

1

3.000

1.5

 

Cống Soài Bọng

Cầu 30/4

1

1.400

2

Đường Bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1

1.800

3

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hoà Lộc

1

3.000

4

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP Thuỷ sản

1

3.000

5

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường Bà Nhựt

Đ.Nguyễn Đình Chiểu

1

1.800