UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 36/2011/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2012
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn
cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và
điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1736/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bến Tre năm 2012.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế cho
Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm
2011./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiếu
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2012
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Giá các loại đất của Quy định này
được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất
và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản
3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có
sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành
cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất Uỷ ban nhân dân tỉnh quy
định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
4. Quy định này không áp dụng đối với
trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
Điều 2. Đối với các thửa đất thuộc phạm vi lộ giới, chỉ giới xây
dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước
cho thuê thì diện tích đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng
với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất
có thu tiền thì diện tích đất được tính từ mốc lộ giới. Nếu hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức được giao đất có thu tiền thì phần đất lộ giới được Nhà nước cho
thuê theo quy định hiện hành.
Chương II
ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT Ở
Điều 3. Xác định vị
trí
1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản
đồ địa chính. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu
tiền thì diện tích đất vị trí 1 được tính từ mốc lộ giới.
2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc
địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính
xã của huyện thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa
giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc
địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì
thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính
của thị trấn.
3. Trường hợp các hẻm, đường giao thông đã
nâng cấp mở rộng, mới mở đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa chỉnh lý hồ
sơ địa chính thì Uỷ ban nhân dân tỉnh cho chủ trương giải quyết từng trường hợp
cụ thể.
4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường
giao thông, đường phố. Vị trí thửa đất mặt tiền được tính từ mép đường vào (nếu
ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì
tính từ mép bên trong vỉa hè).
5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường phố tại
các ấp, khu phố của thị trấn và các xã, phường của thành phố Bến Tre.
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu thửa
đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì
tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất.
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang
hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.
Điều 4. Giá đất ở của
các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở
kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ
lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:
a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành
phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 250.000 đồng/m2.
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 200.000 đồng/m2.
c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 150.000 đồng/m2.
Điều 5. Xác định giá các
loại đất ở theo các đường thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực
thị trấn các huyện
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng
ở các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thể hiện trên bản đồ địa
chính thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện
thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất
có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục 1.
b) Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1 được
tính bằng 50% theo Phụ lục 1.
c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2 được
tính bằng 40% theo Phụ lục 1.
d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3 được
tính bằng 30% theo Phụ lục 1.
đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn
lại không được nêu cụ thể trong Bảng Giá đất ở của các đường phố thì được tính
bằng 20% theo Phụ lục 1.
2. Trường hợp thửa đất nằm phía sau bởi thửa
đất mặt tiền của chủ sử dụng khác trong các phường, xã của thành phố Bến Tre,
khu vực thị trấn các huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng. Trường hợp
không có hẻm đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu
vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 6. Xác định giá
loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện
Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
đường liên xã, đường giao thông nông thôn thì giá các loại đất ở được xác định
theo các vị trí như sau:
1. Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có
vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất
thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa
chính vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục 1.
2. Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1 được
tính bằng 50% theo Phụ lục 1.
3. Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2 được
tính bằng 40% theo Phụ lục 1.
4. Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3 được
tính bằng 30% theo Phụ lục 1.
5. Ngoài các vị trí trên tính theo giá đất ở
vùng nông thôn.
6. Mức giá các vị trí trên không được thấp
hơn giá đất ở của vùng nông thôn.
7. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm
phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính theo giá đất vị trí
2.
Điều 7. Xác định giá các
loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của
thành phố được xác định theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối
thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với phường và 250.000
đồng/m2 đối với xã.
2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của
thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng
tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 250.000
đồng/m2 đối với ấp.
3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị
trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất
ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với
khu phố và 200.000 đồng/m2 đối với ấp.
4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của
thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục 2 - Bảng Giá đất ở
của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với
khu phố và 150.000 đồng/m2 đối với ấp.
Điều 8. Xác định giá
đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ,
đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều
4 của Quy định này, được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 m giá đất
được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy
định này.
b) Vị trí 2: 50 m tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
đ) Ngoài các vị trí quy định tại Điểm a, b,
c, d, được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện,
đường liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường 3m trở lên không
thuộc các khu vực đã được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định
này được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 m giá đất
được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy
định này.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
c) Vị trí 3: 50 m tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
d) Vị trí 4: 50 m tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định
này.
đ) Ngoài các vị trí trên được tính theo giá
đất ở của vùng nông thôn tại Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
3. Giá đất ở nằm tại các phường của
thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định
này là 500.000 đồng/m2.
4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn
chưa được xác định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000
đồng/m2.
5. Trường hợp đất có 2 mặt tiền trở lên, đất
nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có
giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT
TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ KỂ CẢ CÁC ĐƯỜNG TIẾP GIÁP CHỢ
Điều 9. Quy định
chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng
1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các
đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.
2. Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các
đường phố chính là 2.200.000 đồng/m2.
3. Chợ loại 3, được
phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:
a) Nhóm A: 1.600.000
đồng/m2.
b) Nhóm B: 1.200.000
đồng/m2.
c) Nhóm C: 600.000
đồng/m2.
Điều 10.
Phân loại, nhóm chợ cụ thể
1. Chợ loại 1, bao
gồm các chợ: Chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Chợ
loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thành phố Bến Tre); Mỹ Thạnh (Giồng
Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã
Hương Mỹ, Chợ Thom (Mỏ Cày Nam); Ba Vát, Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Mỹ Chánh, An
Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
3. Chợ
loại 3
a) Chợ nhóm A, bao
gồm các chợ: An Bình Tây (Chợ ấp 3), Mỹ Nhơn, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Phú Lễ (Ba
Tri); Định Trung, Thới Thuận, Lộc Sơn – xã Lộc Thuận, Châu Hưng, Thới Lai, Phú
Thuận (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông
(Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng
Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới (Mỏ Cày Nam); Chợ Xếp – xã Tân Thành
Bình, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Tân Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh
(Thạnh Phú);
b) Chợ nhóm B, bao
gồm các chợ: Phú Ngãi, An Hiệp, Mỹ Hoà, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân
Thuỷ, Tân Hưng, An Đức, Bãi Ngao (Ba Tri); Vang Quới Tây, Thừa Đức, Lộc Thành -
xã Lộc Thuận (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hoà Nghĩa, Thới lộc, Phú Long,
Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu
Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, (Mỏ Cày Nam);
Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An
Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thành phố Bến
Tre);
c) Chợ nhóm C, bao gồm
các chợ còn lại;
d) Vị trí đất: Khu
vực chợ xã của 2 huyện Bình Đại và Thạnh Phú được quy định trong Phụ lục 3 kèm
theo Quy định này.
Mục 3. CÁC
LOẠI ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
Điều 11. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất
tín ngưỡng, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất
ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất
trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp được tính cho thời gian sử dụng là 50 năm.
Điều 12. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng
biển có thời gian sử dụng là 50 năm được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí
nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố
Bến Tre và 500.000 đồng/m2 đối với địa bàn các huyện. Đối với trường hợp Uỷ ban
nhân dân tỉnh có quy định giá cho từng dự án cụ thể thì thực hiện theo giá được
phê duyệt của dự án.
Điều 13. Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị
trí.
Chương III
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 14.
Giá đất trồng cây hàng năm
1. Các xã của thành
phố Bến Tre:
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá 2012
|
1
|
160.000
|
2
|
110.000
|
3
|
95.000
|
4
|
80.000
|
Ngoài
các vị trí trên
|
64.000
|
2. Các ấp của thị
trấn và các xã của các huyện:
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí
|
Châu Thành, Chợ
Lách
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
1
|
120.000
|
100.000
|
70.000
|
2
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
3
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
4
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
Ngoài
các vị trí trên
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
Điều
15. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Các phường của
thành phố Bến Tre, khu phố các thị trấn:
ĐVT: Đồng/m2
Khu vực
|
Thành phố Bến Tre,
Châu Thành
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
|
189.000
|
170.000
|
150.000
|
2. Các xã của thành
phố Bến Tre:
ĐVT:
Đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
189.000
|
2
|
130.000
|
3
|
110.000
|
4
|
95.000
|
Ngoài
các vị trí trên
|
75.000
|
3. Các ấp của thị
trấn và các xã của các huyện:
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí
|
Châu Thành, Chợ
Lách
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
1
|
140.000
|
120.000
|
100.000
|
2
|
110.000
|
100.000
|
70.000
|
3
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
4
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
Ngoài
các vị trí trên
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
Điều
16. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (không
phân biệt chủ sử dụng)
1. Đối với đường phố,
quốc lộ, đường tỉnh:
a) Vị trí 1: Từ mép
đường giao thông (trên bản đồ địa chính) vào 35 m
b) Vị trí 2: 50 m tiếp
theo vị trí 1.
c) Vị trí 3: 50 m
tiếp theo vị trí 2.
d) Vị trí 4: 50 m tiếp
theo vị trí 3.
đ) Ngoài các vị trí
trên.
2. Đối với đường
huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
3. Đối với các đường
giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường giao thông nông thôn có
bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): Giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với
đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
4. Đối với thửa đất
nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất
đến đường giao thông.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG
THUỶ SẢN
Điều
17. Giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Vùng nước ngọt:
Giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu
vực, từng vị trí tương ứng theo Điều 14 và Điều 16 của Quy định này.
2. Vùng nước mặn, lợ:
ĐVT:
Đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
18.000
|
2
|
15.000
|
3
|
12.000
|
Ngoài
các vị trí trên
|
9.000
|
Điều
18. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn, lợ
1. Vị trí 1: Từ mép
đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 m trở lên) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km
tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 01 km
tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài
các vị trí trên.
Mục 3. ĐẤT
LÀM MUỐI
Điều
19. Giá đất làm muối
ĐVT:
Đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
20.000
|
2
|
15.000
|
3
|
10.000
|
Ngoài
các vị trí trên.
|
8.000
|
Điều
20. Vị trí để tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: Từ mép
đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
2. Vị trí 2: 0,5km
tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 0,5km
tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài
các vị trí trên.
Mục 4. ĐẤT
LÂM NGHIỆP
Điều
21. Giá đất lâm nghiệp
ĐVT:
Đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
10.000
|
2
|
8.000
|
3
|
6.000
|
Ngoài
các vị trí trên.
|
5.000
|
Điều
22. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp
1. Vị trí 1: Từ mép
đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 01km.
2. Vị trí 2: 01km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 01km tiếp theo vị trí 2
4. Ngoài các vị trí
trên.
Mục 5. QUY
ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 23.
1. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không
được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn nằm trong
các ấp của thị trấn, các xã của các huyện, thành phố được tính bằng giá đất
trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng khu vực.
2. Giá đất nông
nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản)
nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:
a) Vị trí 1: Tính
bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.
b) Vị trí 2: Tính
bằng 1,4 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.
c) Vị trí 3: Tính
bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.
d) Vị trí 4: Tính
bằng 1,1 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.
đ) Ngoài các vị trí
trên: Tính bằng giá đất trồng cây lâu năm quy định tại Khoản 1, Điều 15.
Điều 24.
Đất bãi bồi
1. Đất bãi bồi vùng
nước ngọt được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu
vực, từng vị trí tương ứng.
2. Đất bãi bồi vùng
nước mặn, lợ được tính bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo từng khu vực, từng
vị trí tương ứng./.
PHỤ LỤC I
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bến Tre năm 2012)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn đường
|
Loại đường phố
|
Đơn giá 2012
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
Loại đường phố đô
thị loại 3
|
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bùng binh Đồng khởi
|
Phan Ngọc Tòng
|
1
|
23.000
|
1.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trung Trực
|
1
|
20.000
|
1.3
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Huệ
|
1
|
15.000
|
1.4
|
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Cá Lóc
|
1
|
12.000
|
1.5
|
|
Cầu Cá Lóc
|
Cống An Hoà (Cống
số 2)
|
2
|
8.000
|
1.6
|
|
Cống An Hoà (Cống
số 2)
|
Cầu Gò Đàng
|
2
|
5.000
|
1.7
|
|
Cầu Gò Đàng
|
Ngã ba Phú Hưng
|
3
|
3.000
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Hùng Vương
|
Hai Bà Trưng
|
2
|
10.000
|
2.2
|
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Đình Phùng
|
2
|
7.000
|
2.3
|
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Thị Định
|
2
|
5.000
|
2.4
|
|
Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh thành phố
|
3
|
3.000
|
3
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
4
|
Hùng Vương
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
1
|
15.000
|
4.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Đồng Khởi
|
1
|
18.000
|
4.3
|
|
Đồng Khởi
|
Cầu Kiến Vàng
|
1
|
12.000
|
4.4
|
|
Cầu Kiến Vàng
|
Bến phà Hàm Luông
|
1
|
8.000
|
5
|
Lê Lợi
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
1
|
15.000
|
5.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
1
|
17.000
|
6
|
Lê Qúi Đôn
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
7
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Phan Ngọc Tòng
|
1
|
15.000
|
7.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
1
|
17.000
|
8
|
Lê Đại Hành
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
9
|
Lộ Số 4
|
Trọn đường
|
|
2
|
6.000
|
10
|
Phan Ngọc Tòng
|
|
|
|
|
10.1
|
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
15.000
|
10.2
|
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường 3/2
|
1
|
12.000
|
11
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
1
|
17.000
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
1
|
20.000
|
13
|
Nguyễn Du
|
Trọn đường
|
|
1
|
20.000
|
14
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
1
|
17.000
|
15
|
Đồng Khởi
|
|
|
|
|
15.1
|
|
Cầu Bến Tre 1 (đường
Hùng Vương)
|
Bùng binh Đồng Khởi
- Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
23.000
|
15.2
|
|
Bùng binh Đồng Khởi
-Nguyễn Đình Chiểu
|
Tượng đài Đồng Khởi
|
1
|
17.000
|
15.3
|
|
Cổng chào thành phố
|
Nút giao thông
trung tâm
|
1
|
15.000
|
15.4
|
|
Nút giao thông
trung tâm
|
Đến ngã tư Phú Khương
|
1
|
12.000
|
15.5
|
|
Ngã tư Phú Khương
|
Ngã tư Tân Thành
|
1
|
8.000
|
16
|
Đường 3 tháng 2
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
17
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
30/4
|
1
|
12.000
|
18
|
Trần Quốc Tuấn
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
19
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
1
|
20.000
|
20
|
Đống Đa
|
Trọn đường
|
|
1
|
18.000
|
21
|
Chi Lăng 1
|
Trọn đường
|
|
1
|
15.000
|
22
|
Chi Lăng 2
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
23
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Trọn đường
|
|
1
|
15.000
|
24
|
Đường 30 Tháng 4
|
Đường 3/2
|
Cổng chào
|
1
|
12.000
|
25
|
Ngô Quyền
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
26
|
Tán Kế
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
27
|
Lãnh Binh Thăng
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
28
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
1
|
8.000
|
29
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
30
|
Đoàn Hoàng Minh
|
|
|
|
|
30.1
|
|
Cầu Nhà Thương
|
Hết ranh Bệnh viện
Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
8.000
|
30.2
|
|
Hết ranh Bệnh viện
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường Đồng Khởi
|
2
|
6.000
|
31
|
Nguyễn Thị Định
|
|
|
|
|
31.1
|
|
Đồng Khởi
|
Nguyễn Huệ
|
2
|
6.000
|
31.2
|
|
Nguyễn Huệ
|
Lộ Thầy Cai
|
3
|
4.000
|
31.3
|
|
Lộ Thầy Cai
|
Ngã ba Phú Hưng
|
4
|
3.000
|
32
|
Nguyễn Văn Tư
|
|
|
|
|
32.1
|
|
Chợ Ngã Năm
|
Cầu 1/5
|
2
|
6.000
|
32.2
|
|
Cầu 1/5
|
Bến phà Hàm Luông
|
2
|
4.000
|
33
|
Hoàng Lam
|
Trọn đường
|
|
2
|
8.000
|
34
|
Trương Định
|
Trọn đường
|
|
4
|
3.000
|
35
|
Lộ Cầu Mới
|
Trọn đường
|
|
4
|
3.000
|
36
|
Quốc lộ 60
|
|
|
|
|
36.1
|
|
Cầu Bến Tre 2 (đường
Hùng Vương)
|
Ngã tư Tân Thành
|
1
|
4.000
|
36.2
|
|
Ngã tư Tân Thành
|
Giáp ranh huyện
Châu Thành
|
|
3.000
|
37
|
ĐT. 885
|
Ngã ba Phú Hưng
|
Cầu Chệt Sậy
|
3
|
2.000
|
38
|
ĐT. 884
|
|
|
|
|
38.1
|
|
Ngã tư Tân Thành
|
Cầu Sân bay
|
3
|
2.000
|
38.2
|
|
Cầu Sân bay
|
Cầu Sơn Đông
|
3
|
1.500
|
38.3
|
|
Cầu Sơn Đông
|
Hết ranh thành phố
|
4
|
750
|
39
|
ĐT. 887
|
|
|
|
|
39.1
|
|
Ngã ba đường Tiểu
dự án - đường 887
|
Ngã ba vòng xoay
Cầu Bến Tre 2
|
2
|
2.500
|
39.2
|
|
Ngã ba vòng xoay cầu
Bến Tre 2
|
Cầu Bến Tre 2 (phía
Mỹ Thạnh An)
|
2
|
2.000
|
39.3
|
|
Ngã ba vòng xoay cầu
Bến Tre 2
|
Cầu Vĩ
|
4
|
1.500
|
39.4
|
|
Cầu Vĩ
|
Hết ranh thành phố
|
4
|
1.000
|
40
|
Lộ Thầy Cai
|
Trọn đường
|
|
4
|
1.500
|
41
|
Lộ bãi rác
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
42
|
Lộ Phú Khương – Phường 8
|
Trọn đường
|
|
4
|
1.000
|
43
|
Lộ Phú Hào – Phú Hữu –Bờ Đấp
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
44
|
Lộ Đình Phú Hào
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
45
|
Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú
|
|
|
|
|
45.1
|
|
Từ Phường 7
|
Hết ranh Phường 7
|
4
|
800
|
45.2
|
|
Hết ranh Phường 7
|
Hết ranh Bình Phú
|
4
|
600
|
46
|
Đường phường 6 –Bình Phú
|
|
|
|
|
46.1
|
|
Từ vòng xoay tuyến
tránh quốc lộ 60
|
Hết ranh Phường 6
|
4
|
1.000
|
46.2
|
|
Hết ranh Phường 6
|
Ngã ba Bình Phú
|
4
|
700
|
47
|
Đường Phường 7 - Bình Phú (Lộ vào
UBND Bình Phú)
|
|
|
|
|
47.1
|
|
Ngã ba QL.60
|
Cầu Bình Phú
|
4
|
1.000
|
47.2
|
|
Cầu Bình Phú
|
Hết ranh Bình Phú
|
4
|
700
|
48
|
Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành
|
Ngã ba đường 884
|
Cầu Xẻo Bát
|
4
|
500
|
49
|
Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh
|
Ngã 3 đường 887
|
Cầu Cái Sơn
|
4
|
500
|
50
|
Lộ Giồng Xoài
|
Trọn đường
|
|
4
|
500
|
51
|
Lộ Tiểu dự án
|
|
|
|
|
51.1
|
|
Ranh Sơn Phú
|
Cầu Thơm
|
4
|
1.000
|
51.2
|
|
Cầu Thơm
|
Cầu Trôm
|
4
|
1.500
|
51.3
|
|
Cầu Trôm
|
Cầu Kinh
|
4
|
2.000
|
51.4
|
|
Cầu Kinh
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
4
|
1.000
|
51.5
|
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
Ngã ba lộ 19/5
|
4
|
500
|
52
|
Lộ cầu Nhà Việc
|
|
|
|
|
52.1
|
|
Từ đường 887
|
Cầu Nhà Việc
|
4
|
700
|
52.2
|
|
Cầu Nhà Việc
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
4
|
500
|
53
|
Lộ 19/5
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
Ngã ba lộ Phú Nhuận
– Nhơn Thạnh
|
4
|
500
|
54
|
Lộ Thống Nhất
|
Trọn đường
|
|
4
|
3.000
|
55
|
Khu dân cư Ao Sen - Chợ Chùa
|
|
|
|
|
55.1
|
|
Ô 1, 2, 3, 4, 6
|
|
3
|
2.200
|
55.2
|
|
Ô 8
|
|
3
|
2.400
|
55.3
|
|
Ô 9, 11, 12, 13,
14, 15, 16
|
|
3
|
3.000
|
56
|
Khu dân cư Sao Mai
|
|
|
|
|
56.1
|
|
Đường số 3, 5
|
|
3
|
3.000
|
56.2
|
|
Đường số 2
|
|
3
|
2.400
|
56.3
|
|
Đường số 1, 4
|
|
3
|
2.200
|
57
|
Khu dân cư 225
|
|
|
|
|
57.1
|
Đường số 1, 2
|
Tuyến tránh QL.60
|
Hết thửa số 460 và
thửa số 582
|
3
|
4.000
|
57.2
|
Đường số 3
|
Trọn đường
|
|
3
|
4.000
|
57.3
|
Đường số 1, 2
|
Thửa số 461 và thửa
số 583
|
Đầu đường số 7
|
3
|
2.800
|
57.4
|
Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
Trọn đường
|
|
3
|
2.000
|
58
|
Khu dân cư Phú Dân
|
|
|
3
|
700
|
59
|
Đường vào cầu Hàm Luông mới
|
|
|
|
|
59.1
|
|
Thuộc địa phận Phường
6
|
|
|
3.000
|
59.2
|
|
Thuộc địa phận Bình
Phú
|
|
|
2.500
|
60
|
Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương
|
Trọn đường
|
|
|
3.000
|
61
|
Lộ Sơn Đông - Bình Phú
|
Ngã 3 lộ Sơn Đông -
Mỹ Thành
|
Ngã 3 lộ Phường 6 –
Bình Phú
|
|
400
|
62
|
Tuyến đường mới
|
Từ vòng xoay tuyến
tránh quốc lộ 60
|
Đến Đoàn Hoàng Minh
(đường cũ và đường mới)
|
|
3.000
|
63
|
Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an)
|
|
|
|
|
63.1
|
Đường D1 và N1
|
Từ thửa đất số 782
|
Đến thửa 630
|
2
|
3.000
|
63.2
|
|
Từ thửa 711
|
Đến đường D3
|
2
|
1.500
|
63.3
|
Đường D4 và đường
N2
|
Trọn đường
|
|
2
|
1.500
|
64
|
Đường liên ấp 2B xã Nhơn Thạnh
|
Trọn đường
|
|
|
500
|
65
|
Lộ Thống Nhất
|
Khu vực xã Bình Phú
|
|
|
1.000
|
66
|
Tuyến đường trước Thành đội
|
Từ đường tỉnh 887
|
Đường Tiểu dự án
|
|
800
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 60 cũ
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Nhà thờ Tin lành
|
1
|
1.000
|
1.2
|
|
Nhà thờ Tin lành
|
Ngã ba Mũi Tàu (cây
xăng Hữu Định)
|
1
|
1.500
|
2
|
Quốc lộ 60 mới
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Cầu Rạch Miễu
|
Trạm thu phí
|
1
|
2.000
|
2.2
|
|
Trạm thu phí
|
Giáp thành phố Bến
Tre
|
1
|
3.000
|
2.3
|
|
Giáp quốc lộ 60 mới
|
Đường vào Bến xe
tỉnh (trọn đường)
|
1
|
2.500
|
3
|
ĐT.883
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Ngã tư quốc lộ 60
mới
|
Hết ranh thị trấn
Châu Thành
|
2
|
1.400
|
3.2
|
|
Hết ranh thị trấn
Châu Thành
|
Cầu An Hoá
|
2
|
1.000
|
4
|
ĐT.884
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Giáp Sơn Đông
|
Lộ Ông Bồi
|
2
|
700
|
4.2
|
|
Lộ Ông Bồi
|
Chùa số 1 Tiên Thuỷ
|
2
|
600
|
4.3
|
|
Chùa số 1 Tiên Thuỷ
|
Cầu Tre Bông
|
|
1.000
|
4.4
|
|
Cầu Tre Bông
|
Bến phà Tân Phú
|
|
600
|
5
|
ĐH.02 (HL.175)
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Ngã tư QL.60 mới
|
UBND xã An Khánh
|
2
|
750
|
5.2
|
|
UBND xã An Khánh
|
Cầu Kinh Điều
|
2
|
600
|
5.3
|
|
Cầu Kinh Điều
|
Giáp đường tỉnh 884
|
2
|
400
|
6
|
ĐH.01 (HL.173)
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Lên xuống 500m
|
2
|
800
|
6.2
|
|
Cách ngã tư Tuần
Đậu 500m phía Tam Phước
|
Cầu kênh sông Mã
|
2
|
500
|
6.3
|
|
Cầu kênh sông Mã
|
Giáp đường tỉnh 884
|
2
|
500
|
6.4
|
|
Cách ngã tư Tuần
Đậu 500m phía Hữu Định
|
Ngã 4 Hữu Định
|
2
|
600
|
7
|
ĐH.03 (HL.187)
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
Cầu chùa Tân Thạch
|
2
|
700
|
7.2
|
|
Cầu chùa Tân Thạch
|
Đường vào cảng Giao
Long
|
2
|
600
|
7.3
|
|
Đường vào cảng Giao
Long
|
Kênh Giao Hoà
|
|
400
|
8
|
ĐH.04 (HL. 188)
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Ngã tư giáp QL.60
cũ
|
Giáp lộ số 11 thị
trấn
|
2
|
800
|
8.2
|
|
Giáp lộ số 11 thị
trấn
|
Lộ ngang
|
2
|
600
|
8.3
|
|
Lộ ngang
|
Giáp đường huyện
Châu Thành 22
|
2
|
400
|
9
|
ĐH 5
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
Cầu Thủ Trị (An
Khánh)
|
|
800
|
9.2
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
|
500
|
10
|
Khu quy hoạch chợ Ba Lai
|
|
|
1
|
1.200
|
11
|
Lộ số 3 thị trấn
|
Giáp QL.60 củ
|
QL.60 mới
|
1
|
1.200
|
12
|
ĐHCT 6
|
Trọn đường
|
|
2
|
500
|
13
|
Lộ Giồng Da
|
|
|
|
|
13.1
|
|
QL.60 cũ
|
Giáp lộ số 11 thị
trấn
|
2
|
600
|
13.2
|
|
Giáp lộ số 11 thị
trấn
|
Giáp Lộ Điệp
|
2
|
500
|
14
|
Lộ số 9 thị trấn
|
Trọn đường
|
|
2
|
700
|
15
|
Lộ số 11 thị trấn
|
Trọn đường
|
|
2
|
700
|
16
|
Lộ số 5 thị trấn
|
Trọn đường
|
|
|
700
|
17
|
Đường xã 02: Lộ Điệp (Phú An Hoà)
|
Trọn đường
|
|
|
600
|
18
|
Lộ ngang (An Phước - Phú An Hoà)
|
ĐT.883
|
Sông Ba Lai
|
|
700
|
19
|
ĐHCT 17 (Lộ Chùa xã Quới Sơn)
|
Trọn đường
|
|
|
600
|
20
|
Lộ vào Cảng Giao Long
|
Giáp đường 883
|
Hết Cảng Giao Long
|
|
600
|
21
|
ĐHCT 22 (Lộ An Hoá)
|
Trọn đường
|
|
|
700
|
22
|
Đường xã Hữu Định (lộ Bãi Rác)
|
Trọn đường
|
|
|
700
|
23
|
Đường huyện 14 (lộ Sơn Hoà)
|
Trọn đường
|
|
|
600
|
24
|
Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành)
|
Cầu Hàm Luông
|
Ngã ba UBND xã Mỹ
Thành
|
|
500
|
25
|
Lộ Thơ
|
Ngã ba Thành Triệu
|
Ngã ba Phú Túc
|
|
700
|
26
|
Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ)
|
Trọn đường
|
|
|
1.400
|
27
|
Đường huyện 19 (lộ Tú Điền)
|
|
|
|
|
27.1
|
|
Giáp thành phố Bến
Tre
|
Cầu Hội (giáp Phước
Thạnh)
|
|
1.200
|
27.2
|
|
Cầu Hội (giáp Phước
Thạnh)
|
Giáp đường huyện
Châu Thành 20
|
|
600
|
28
|
Lộ ngang giáp ĐHCT 04
|
Lộ ngang
|
Giáp ĐHCT 04
|
|
600
|
29
|
Đường huyện Châu Thành 20
|
Giáp QL.60 cũ
|
Ngã rẽ ĐHCT 19
|
|
400
|
30
|
Đường huyện Châu Thành 21
|
Ngã rẽ ĐHCT 19
|
Trọn đường
|
|
400
|
31
|
Đường vào UBND xã Giao Long
|
Giáp đường 883
|
ĐHCT 03
|
|
400
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
|
1
|
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ
|
|
|
1
|
4.200
|
2
|
Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối
điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch
|
|
|
1
|
3.200
|
3
|
Dãy phố bờ sông Chợ Lách
|
Nhà Võ Văn Thái
(Mười Vinh), thửa số 148 (36)
|
Hết nhà Toàn Phát,
thửa số 78 (36)
|
1
|
2.500
|
4
|
Quốc lộ 57 (phần nội ô)
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Phòng Văn hoá TDTT,
thửa số 15 (35)
|
Hết ranh Trường cấp
II thị trấn cũ
|
1
|
3.600
|
4.2
|
|
Nhà ông Trần Văn
Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)
|
Hết ranh thửa QH
chợ, thửa số 122 (35)
|
1
|
3.600
|
4.3
|
|
Giáp thửa QH chợ,
thửa số 122 (35)
|
Giáp đất ông Đặng
Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39)
|
1
|
3.400
|
4.4
|
|
Giáp ranh Trường cấp
II thị trấn cũ
|
Hết đất Nguyễn
Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)
|
1
|
3.400
|
4.5
|
|
Đất Nguyễn Phương
Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)
|
Giáp đường số 11
|
1
|
2.500
|
4.6
|
|
Đất ông Huỳnh Phúc
Thọ, thửa số 58 (39)
|
Giáp bến xe thị
trấn Chợ Lách
|
1
|
2.500
|
4.7
|
|
Đường số 11
|
Hết đất ông Đinh
Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)
|
1
|
2.000
|
4.8
|
|
Bến xe thị trấn Chợ
Lách, thửa số 19 (40)
|
Hết đất ông Bùi
Quang Dẫu, thửa số 3 (41)
|
1
|
2.000
|
4.9
|
|
Giáp đất ông Đinh
Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)
|
Giáp đường tránh
QL.57, thửa số 275 (31)
|
2
|
1.800
|
4.10
|
|
Giáp đất ông Bùi
Quang Dẫu, thửa số 3 (41)
|
Hết đất ông Phạm
Văn Hải, thửa số 299 (31)
|
2
|
1.800
|
5
|
Khu phố 2
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Tổ giao dịch NHNN và PTNT
|
Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị),
thửa số 43 (35)
|
1
|
3.600
|
5.2
|
|
Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út
Nghị), thửa số 43 (35)
|
Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)
|
1
|
2.200
|
5.3
|
|
Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19
(35)
|
Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124
(35)
|
2
|
2.000
|
5.4
|
|
Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124
(35)
|
Đường tránh QL.57
|
2
|
1.200
|
5.5
|
|
Giáp đường tránh QL.57
|
Vườn hoa (cầu Thầy Cai)
|
|
1.100
|
5.6
|
|
Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà),
thửa số 40 (35)
|
Giáp đường tránh QL.57
|
|
800
|
6
|
Đường số 11
|
Giáp QL.57
|
Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)
|
1
|
1.100
|
7
|
Khu phố 2 - khu phố 3
|
Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)
|
Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an
huyện), thửa số 17 (28)
|
1
|
1.600
|
8
|
Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến
đò ngang cũ
|
Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11
(24)
|
|
1.000
|
8.2
|
|
Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11
(24)
|
Vàm Lách, thửa số 12 (7)
|
|
600
|
9
|
Đường Sơn Quy
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Ngã ba Bệnh viện, thửa số 19 (28)
|
Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm),
thửa số 4 (29)
|
|
1.300
|
9.2
|
|
Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04
(29)
|
Ngã tư chùa Tiên
thiên: Hết nhà Bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất Ông Phạm Quốc Dũng,
thửa số 20 (20)
|
|
1.000
|
9.3
|
|
Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên
|
Hết đường Sơn Quy
(Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông
Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải
|
|
700
|
9.4
|
|
Giáp đường Sơn Quy.
Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn
Chính, thửa số 16(07) phía phải
|
Hết Vàm Lách:
Giáp đất ông Nguyễn
Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê,
thửa số 01 (07) phía phải
|
|
600
|
10
|
ĐH.41 (ĐH.21 cũ)
|
|
|
|
|
10.1
|
|
QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và
Huỳnh Phúc Thọ thửa số 58 (39)
|
Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) – 4 (44)
|
|
1.500
|
10.2
|
|
Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45)
|
Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa
số 58 (45)
|
|
1.000
|
11
|
Đường bờ kè khu phố 4
|
Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36)
|
Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số
123 (36)
|
2
|
600
|
12
|
Khu phố 4
|
|
|
|
|
12.1
|
|
Bến đò ngang (hết đất của ông Huỳnh Văn
Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất của bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36)
|
Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)
|
1
|
1.300
|
12.2
|
|
Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36)
và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36)
|
Cầu Đình thửa số 99 (36)
|
|
600
|
12.3
|
|
Cầu Đình thửa số 99 (36)
|
Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27)
|
|
700
|
12.4
|
|
Cầu Cả Ớt
|
Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26)
|
|
600
|
13
|
QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)
|
Giáp cây xăng Phong
Phú, thửa số 335 (2)
|
Cổng ấp văn hoá Sơn
Lân, thửa số 2695 (1)-2103 (1)
|
|
800
|
14
|
QL.57
|
|
|
|
|
14.1
|
|
Giáp đường tránh QL.57
|
Giáp đất TTBD chính
trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa
|
|
1.000
|
14.2
|
|
Hết đất TTBD chính
trị huyện , thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa
|
Giáp trụ sở UBND xã
Hoà Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hoà Nghĩa (phía phải)
|
|
800
|
14.3
|
|
Giáp đường tránh quốc
lộ 57
|
Hết đất ông Phan
Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường chính trị huyện
|
|
1.000
|
14.4
|
|
Giáp đất ông Phan
Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường chính trị huyện
|
Hết đất trường tiểu
học Hoà Nghĩa B, thửa số 1799 (01) xã Hoà Nghĩa
|
|
800
|
15
|
Đường tránh QL.57
|
|
|
|
|
15.1
|
|
Cầu Chợ Lách
|
Cầu Km 63=203.5 (cầu
nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34)
|
|
1.700
|
15.2
|
|
Cầu Km 63=203.5 (cầu
nhà ông Lý Hòang Văn), thửa số 07 (34)
|
Giáp tuyến tránh QL.57:
Hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270, (31)
|
|
1.500
|
16
|
Đường số 14 (xã Sơn Định)
|
Cầu Cả Ớt, thửa số
2612 (01)
|
Vàm Lách, thửa số
121 (01)
|
|
600
|
17
|
Đường số 6
|
Từ ngã ba bệnh viện
|
Đường bờ kè khu phố
2 - 3 Sơn Quy
|
|
900
|
18
|
Đường Sơn Quy
|
Giáp đường Sơn Quy,
giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04)
|
Cầu kênh cũ, hết
thửa số 05 (04) - 21 (04)
|
|
600
|
19
|
Khu phố 4 - xã Sơn Định
|
Giáp đất bà Dương
Hồng Tiến, thửa số 2 (26)
|
Quốc lộ 57 (hết đất
bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01) xã Sơn Định
|
|
900
|
20
|
Đường vào chợ Vĩnh Thành
|
Quốc lộ
57 ( cầu Cây Da)
|
Chợ Vĩnh
Thành (hết đất của ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị
Thu, thửa số 479 (03) xã Vĩnh Thành
|
|
1.000
|
21
|
Quốc lộ 57 (xã Vĩnh Thành)
|
|
|
|
|
21.1
|
|
Cầu Cái Mơn lớn,
thửa 25 (2), 81 (2)
|
Cầu Cây
Da (cũ)
|
|
600
|
21.2
|
|
Cầu Cây Da (cũ),
thửa 2728 (2) phía trái và thửa 2767 (2) phía phải
|
Giáp đường vào Trường
Trung học cơ sở Vĩnh Thành, hết thửa 2763 (2)
|
|
600
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
Đường 30/4 (bên trái nhà lồng)
Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)
Đ. Nguyễn Trãi
Đ. Thái Hữu Kiểm
Đ. Vĩnh Phú
|
Ngã tư Tư Trù
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Thái Hữu Kiểm
|
ĐT.885
UBND thị trấn cũ
UBND thị trấn cũ
Võ Trường Toản
Cầu Xây
Trưng Trắc
|
1
1
1
1
1
1
|
4.400
|
2
|
Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ)
Đ. Sương Nguyệt Anh
|
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo
|
ĐT.885
Võ Trường Toản
|
1
1
|
3.100
|
3
|
Đường Võ Trường Toản
Đ. Phan Ngọc Tòng
Đ. Vĩnh Phú
|
Sương Nguyệt Anh
Trần Hưng Đạo
Trưng Trắc
|
Vĩnh Phú
Bệnh Viện
Võ Trường Toản
|
1
1
1
|
2.500
|
4
|
Đường Mạc Đỉnh Chi
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
3.100
|
5
|
Đ. Phan Ngọc Tòng
|
Bệnh viện
|
An Bình Tây
|
2
|
600
|
6
|
Đ. Chu Văn An
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 4 Thủ Khoa Huân
|
2
|
1.100
|
6.2
|
|
Ngã 4 Thủ Khoa Huân
|
Phan Ngọc Tòng
|
2
|
600
|
7
|
ĐT.885
|
Hết Bến xe An Bình
Tây
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
3.000
|
8
|
ĐT.885 - Cầu Ba Tri (19/5 cũ)
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Ba Tri
|
1
|
3.000
|
9
|
Đ. Nguyễn Đình Chiểu
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Ngã 4 Phòng Giáo
dục
|
Ngã 3 An Bình Tây
|
1
|
2.200
|
9.2
|
|
Nhà Bách hoá cũ
|
Ngã 4 Phòng Giáo
dục
|
1
|
3.200
|
10
|
Đường Huỳnh Văn Anh
|
Ngã 5 An Bình Tây
|
Ngã 3 huyện lộ 14
|
1
|
2.000
|
11
|
Đường Lê Lợi
Đ. Thủ Khoa Huân
Đ. Lê Tặng
Đ. Nguyễn Bích
Đ. Trưng Trắc
Đ. Trưng Nhị
Đ. Lê Lai
Đ. Trương Định
|
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Thái Hữu Kiểm
Vĩnh Phú
Vĩnh Phú
Trần Hưng Đạo
Thủ Khoa Huân
|
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Đình Chiểu
Sân vận động cũ
Trưng Trắc
Võ Trường Toản
Phan Ngọc Tòng
Phan Ngọc Tòng
Mạc Đĩnh Chi
|
2
2
2
2
2
2
2
2
|
1.100
|
12
|
Đường Lê Lươm
|
Sương Nguyệt Anh
|
Nguyễn Trãi
|
1
|
1.200
|
13
|
Đ. Nguyễn Tri Phương
Đ. Hoàng Diệu
|
Vĩnh Phú
Phan Ngọc Tòng
|
Võ Trường Toản
Vĩnh Phú
|
2
2
|
1.000
|
14
|
Đ. Trần Bình Trọng
|
Sương Nguyệt Anh
|
Cầu Ba Tri
|
2
|
800
|
15
|
ĐT.885
|
Cầu Ba Tri
|
Giáp ngã ba Giồng
Trung
|
1
|
3.500
|
16
|
ĐH.14 (HL.14)
|
|
|
|
|
16.1
|
|
Ngã tư Tư Trù
|
Nghĩa địa Nhị Tỳ
|
1
|
1.200
|
16.2
|
|
Nghĩa địa Nhị Tỳ
|
Cầu Môn Nước
|
2
|
600
|
17
|
Cầu Xây - Chợ Vĩnh An
|
Cầu Xây
|
Chợ Vĩnh An
|
2
|
1.100
|
18
|
Đường Trần Văn An (đường Trại giam)
|
ĐH.14 (HL 14)
|
ĐT.885
|
2
|
600
|
19
|
Đ. Tán Kế
|
Nguyễn Thị Định
|
ĐH.14 (HL.14)
|
2
|
500
|
20
|
Đ. Phan Thanh Giản
|
ĐT.885
|
Kênh 2 Niên
|
2
|
600
|
21
|
Đ. Trần Quốc Toản
|
Chùa Hưng An Tự
|
Gò Táo
|
2
|
500
|
22
|
Đ. Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
|
22.1
|
|
Trần Hưng Đạo
|
Chu Văn An
|
2
|
800
|
22.2
|
Đ. Hoàng Hoa Thám
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đi Miễu
|
2
|
500
|
23
|
Đ. Phan Văn Trị
|
ĐT.885
|
Kênh Đồng Bé
|
2
|
500
|
24
|
Đ. Nguyễn Thị Định
|
ĐT.885
|
ĐH.14 (HL.14)
|
2
|
1.000
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
|
|
|
|
1
|
Đ. Nguyễn Đình Chiểu
|
Trọn đường
|
Dài 290m
|
1
|
4.400
|
2
|
Đ. Công Lý
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)
|
1
|
3.600
|
3
|
Đ. Lê Lai
|
Trọn đường
|
Dài 313m
|
1
|
4.300
|
4
|
Đ. Trương Vĩnh Ký
|
QL.60
|
Hết ranh Ngân hàng cũ
|
1
|
4.400
|
5
|
Đ. Bùi Quang Chiêu
|
Trọn đường
|
Dài 273m
|
1
|
7.300
|
6
|
Đ. Phan Thanh Giản
|
Trọn đường
|
Dài 242m
|
1
|
3.800
|
7
|
Đ. Nguyễn Du
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Lê Lai
|
Ngã ba chợ cá
|
1
|
4500
|
7.2
|
|
Ngã ba chợ cá
|
Cầu 17/1
|
|
3.700
|
8
|
Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)
|
Nguyễn Du
|
Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m)
|
1
|
3.700
|
9
|
Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ)
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết đường (dài 915m)
|
1
|
1.500
|
10
|
Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ)
|
QL.60
|
Hết ranh thị trấn Mỏ Cày
|
2
|
1.400
|
11
|
Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới
|
Cổng Chùa Bà
|
Giáp ranh xã Đa Phước Hội
|
2
|
1.000
|
12
|
Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50
tấn)
|
Cầu Mỏ Cày
|
Đường vào Nhà máy đường 50 tấn
|
2
|
1.000
|
13
|
Đường vào Cầu Thom (mở mới)
|
ĐH.20
|
Cầu Thom
|
2
|
2.200
|
14
|
ĐH.20
|
|
|
|
|
14.1
|
|
Ngã ba QL.60
|
Hết ranh UBND xã An Thạnh
|
2
|
2.500
|
14.2
|
|
Thửa số 201 (1A) và
thửa số 157 (1A)
|
Bến đò Thom
|
2
|
2.000
|
15
|
ĐH.22
|
|
|
|
|
15.1
|
|
Ngã ba QL.57
|
Cầu 17/1 (dài 305m)
|
1
|
3.000
|
15.2
|
|
Cầu 17/1
|
Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT Mỏ Cày
(dài 300m)
|
1
|
1.500
|
15.3
|
|
Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới TT
Mỏ Cày
|
Cầu Ông Bồng
|
2
|
1.000
|
15.4
|
|
Cầu ông Bồng
|
UBND xã Định Thuỷ
|
2
|
700
|
15.5
|
|
UBND xã Định Thuỷ
|
UBND xã An Thới
|
2
|
700
|
15.6
|
|
UBND xã An Thới
|
Ngã 3 Thành Thiện (QL.60)
|
2
|
700
|
16
|
ĐH.23
|
|
|
|
|
16.1
|
|
Ngã ba QL.57
|
Hết ranh ấp Thị, xã Hương Mỹ
|
2
|
1.000
|
16.2
|
|
Từ ranh ấp Thị, xã Hương Mỹ
|
Vàm Đồn
|
2
|
700
|
17
|
Đường ấp Thạnh Đông, xã Hương Mỹ
|
Quốc lộ 57
|
Cầu Kinh 9 thước
|
2
|
1.000
|
18
|
QL.57
|
|
|
|
|
18.1
|
|
QL.60
|
Cầu Kênh Ngang
|
1
|
1.400
|
18.2
|
|
Cầu Kênh Ngang
|
Ranh huyện Mỏ Cày Bắc
|
1
|
800
|
18.3
|
|
Ngã ba Thom - QL.60
|
Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m)
|
1
|
3.600
|
18.4
|
|
Từ điểm 1.000m
|
Cầu Mương Điều
|
1
|
2.100
|
18.5
|
|
Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ
Cày)
|
Ngã tư Cái Quao
(dài 300m)
|
|
750
|
18.6
|
|
Ngã tư Cái Quao
|
Hết Trường THPT An Thới (cũ) kéo dài thêm
300m (về hướng ngã tư Tân Trung)
|
|
1.100
|
18.7
|
|
Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày
300m)
|
Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương
Mỹ) dài 600m
|
|
750
|
18.8
|
|
Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức
|
Cầu Móng - Hương Mỹ
|
|
750
|
18.9
|
|
Cầu Móng - Hương Mỹ
|
Hết Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
1.000
|
19
|
QL.60
|
|
|
|
|
19.1
|
|
Cầu Mỏ Cày
|
Cống Chùa Bà, dài 754m
|
1
|
6.000
|
19.2
|
|
Cống chùa Bà
|
Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)
|
1
|
3000
|
19.3
|
|
Hết Trường THPT Chêguêvara
|
Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)
|
1
|
2200
|
19.4
|
|
Cầu Mỏ Cày
|
Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày
(dài 550m)
|
1
|
3000
|
19.5
|
|
Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày
|
Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài
920m)
|
1
|
1700
|
19.6
|
|
Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày
|
Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài
830m)
|
2
|
1.500
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 60
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bến phà Hàm Luông
|
Ngã 3 vòng xoay (đường
vào cầu Hàm Luông)
|
|
800
|
1.2
|
|
Ngã 3 vòng xoay (đường
vào cầu Hàm Luông)
|
Ranh huyện Mỏ Cày Nam
|
|
1.000
|
2
|
Đường vào cầu Hàm Luông
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Cầu Hàm Luông
|
Cầu Cái Cấm
|
|
2.500
|
2.2
|
|
Cầu Cái Cấm
|
Cầu Chợ Xếp
|
|
2.200
|
2.3
|
|
Cầu Chợ Xếp
|
Ngã 3 vòng xoay (đường
vào cầu Hàm Luông)
|
|
1.500
|
3
|
Quốc lộ 57
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Ranh huyện Mỏ Cày Nam
|
Ngã 3 đường vào xã
Thành An
|
|
800
|
3.2
|
|
Ngã 3 đường vào xã
Thành An
|
Ngã ba đường vào
cầu Bến Bè (hết thửa 409, tờ 2)
|
|
1.000
|
3.3
|
|
Ngã ba đường vào
cầu Bến Bè
|
Ranh huyện Chợ Lách
|
|
800
|
4
|
Đường tỉnh 882
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Ngã 3 Chợ xếp
|
Cống Chợ Xếp
|
|
600
|
4.2
|
|
Cống Chợ Xếp
|
Cống số 3 (ranh Tân
Phú Tây và Phước Mỹ Trung)
|
|
750
|
4.3
|
|
Cống số 3 (ranh Tân
Phú Tây và Phước Mỹ Trung)
|
Ngã 3 bền (thửa
1230, tờ 1)
|
|
1.500
|
4.4
|
|
Ngã 3 bền (thửa
1230, tờ 1)
|
Khu Trung tâm Chính
trị - Hành chính huyện
|
|
2.200
|
4.5
|
|
Khu Trung tâm Chính
trị - Hành chính huyện
|
Phòng khám đa khoa
An Bình (hết thửa 662, tờ 2)
|
|
2.200
|
4.6
|
|
Phòng khám đa khoa
An Bình (hết thửa 662, tờ 2)
|
Ngã 3 Cây Trâm (thửa
230, tờ 2)
|
|
2.200
|
5
|
Đường huyện 32
|
Quốc lộ 60 cũ
|
Vòng xoay đường vào
cầu Hàm Luông
|
|
800
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
|
1
|
Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn
|
Giáp đường 885
|
Dãy phố ngang cuối
đường (chợ cá)
|
|
2.500
|
2
|
Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)
|
Dãy phố hàng gạo
chợ thị trấn
|
Bờ sông
|
|
2.200
|
3
|
Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ
|
Giáp đường 885
|
Dãy nhà ngang cuối
đường
|
|
2.300
|
4
|
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn
|
|
|
|
4.200
|
5
|
ĐT.885
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Cầu Chẹt Sậy
|
Hết ranh Doanh
nghiệp dầu Tiến Phát
|
|
2.000
|
5.2
|
|
Hết ranh Doanh
nghiệp dầu Tiến Phát
|
Đường vào Trường
Mẫu giáo Mỹ Thạnh
|
|
2.400
|
5.3
|
|
Đường vào Trường
Mẫu giáo Mỹ Thạnh
|
Đường vào cầu Mỹ
Thạnh
|
|
3.400
|
5.4
|
|
Đường vào cầu Mỹ
Thạnh
|
Hết ranh ngã ba
Lương Hoà
|
|
2.400
|
5.5
|
|
Hết ranh ngã ba
Lương Hoà
|
Đến hết ranh đền
thờ bà Nguyễn Thị Định
|
|
2.000
|
5.6
|
|
Hết ranh đền thờ bà
Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh nghĩa
trang liệt sỹ
|
|
1.500
|
5.7
|
|
Hết ranh nghĩa
trang liệt sỹ
|
Cầu đúc Lương Quới
|
|
2.000
|
5.8
|
|
Hết ranh cầu Đúc
Lương Quới
|
Hết ranh cây xăng
Lương Quới (bến Sao Quỳ)
|
|
2.500
|
5.9
|
|
Hết ranh cây xăng
Lương Quới (bến Sao Quỳ)
|
Hết ranh cống Cát
lở Bình Hoà - thị trấn
|
|
1.400
|
5.10
|
|
Hết ranh cống Cát
lở Bình Hoà - thị trấn
|
Hết ranh chùa Huệ
Khánh
|
|
2.000
|
5.11
|
|
Hết ranh chùa Huệ
Khánh
|
Hết ranh chùa Huệ
Quang
|
|
2.400
|
5.12
|
|
Hết ranh chùa Huệ
Quang
|
Hết ranh Trung tâm
Dạy nghề
|
|
3.000
|
5.13
|
|
Hết ranh Trung tâm
Dạy nghề
|
Hết ranh Cổng Công
an
|
|
3.500
|
5.14
|
|
Hết ranh Cổng Công
an
|
Ranh trên ngã ba
Bình Thành
|
|
2.000
|
5.15
|
|
Ranh trên ngã ba
Bình Thành
|
Ranh trên ngã tư
Giồng Trường
|
|
1.400
|
5.16
|
|
Ranh trên ngã tư
Giồng Trường
|
Ranh trên ngã ba
Sơn Đốc
|
|
1.100
|
5.17
|
|
Ranh trên ngã ba
Sơn Đốc
|
Giáp ranh huyện Ba
Tri
|
|
800
|
6
|
ĐT.887
|
|
|
|
|
6.1
|
|
Giáp ranh xã Phú
Nhuận, thành phố Bến Tre
|
Cầu Sơn Phú 2
|
|
1.500
|
6.2
|
|
Cầu Sơn Phú 2
|
Cầu Nguyễn Tấn Ngãi
|
|
1.200
|
6.3
|
|
Cầu Nguyễn Tấn Ngãi
|
Hết ranh ngã ba Tư
khối
|
|
1.000
|
6.4
|
|
Hết ranh ngã ba Tư
khối
|
Cầu Lương Ngang
|
|
1.100
|
6.5
|
|
Cầu Lương Ngang
|
Ranh trên ngã ba
Sơn Đốc
|
|
800
|
7
|
ĐH.10
|
|
|
|
|
7.1
|
|
Giáp ĐT.885
|
Hết ranh ngã tư
Bình Đông
|
|
2.400
|
7.2
|
|
Hết ranh ngã tư
Bình Đông
|
Giáp ranh huyện Ba
Tri
|
|
600
|
8
|
ĐH.11
|
|
|
|
|
8.1
|
|
Giáp đường tỉnh 885
|
Cầu Lộ Quẹo
|
|
800
|
8.2
|
|
Cầu Lộ Quẹo
|
Giáp đường tỉnh 887
|
|
1.100
|
8.3
|
|
Giáp ranh ngã ba Tư
Khối - ĐT.887
|
Ranh trên ngã ba
đường đi Hưng Lễ
|
|
600
|
9
|
Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm
|
|
|
|
|
9.1
|
|
Giáp ĐT.885
|
Giáp ranh xã Phong
Nẫm
|
|
1.800
|
9.2
|
|
Giáp ranh xã Phong
Nẫm
|
Giáp ĐH.173
|
|
600
|
10
|
ĐH.173
|
Giáp sông Chẹt Sậy
|
Giáp đường K20
|
|
600
|
11
|
Đường lộ Bình Tiên
|
|
|
|
|
11.1
|
|
Giáp ĐT.885
|
Giáp tuyến tránh
|
|
1.500
|
11.2
|
|
Giáp tuyến tránh
|
Cuối đường Bình
Tiên
|
|
800
|
12
|
Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền
|
|
|
|
|
12.1
|
|
Giáp ĐT.885
|
Cầu Mỹ Thạnh
|
|
2.000
|
12.2
|
|
Cầu Mỹ Thạnh
|
Nghĩa trang xã
Thuận Điền cũ
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đường Lương Quới - Châu Hoà
|
|
|
|
|
13.1
|
|
Giáp ĐT.885
|
Hết ranh nhà thờ Ba
Châu
|
|
1.400
|
13.2
|
|
Hết ranh nhà thờ Ba
Châu
|
Giáp ranh ngã ba
Cây Điệp
|
|
800
|
14
|
Đường Bến phà Hưng Phong - PL
|
|
|
|
600
|
14.1
|
|
Giáp đường 887
|
Giáp đường huyện
cặp sông Hàm Luông
|
|
800
|
14.2
|
|
Giáp đường huyện
cặp sông Hàm Luông
|
Bến phà Hưng Phong
- PL
|
|
600
|
15
|
Đường huyện cặp sông Hàm Luông
|
|
|
|
|
15.1
|
|
Giáp thành phố Bến
Tre
|
Cầu Sơn Phú
|
|
800
|
15.2
|
|
Cầu Sơn Phú
|
Cầu Hưng Nhượng -
Hưng Lễ
|
|
600
|
16
|
Đường lộ Thủ Ngữ
|
Giáp chợ Lương Quới
|
Cầu Thủ Ngữ
|
|
800
|
17
|
Đường vào UBND xã Lương Hoà
|
ĐT.887
|
UBND xã Lương Hoà
|
|
600
|
18
|
Đường vào UBND xã Lương Phú
|
ĐT.887
|
Bến đò Lương Hoà -Lương
Phú
|
|
600
|
19
|
Đường vào UBND xã Thuận Điền
|
Giáp đường vào UBND xã Lương Phú
|
Cầu Cái Sơn
|
|
600
|
20
|
Đường vào UBND xã Sơn Phú
|
ĐT.887
|
Bến đò ấp 1
|
|
600
|
21
|
Đường vào UBND xã Phong Mỹ
|
Giáp ĐT.885
|
Giáp ĐH.173
|
|
600
|
22
|
Đường K20
|
Đường H.10
|
Giáp ranh Ba Tri
|
|
600
|
23
|
Đường Hưng Nhượng - Hưng Lễ
|
Giáp ĐT.887
|
Cầu Hưng Nhượng -
Hưng Lễ
|
|
600
|
VIII
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
|
1
|
ĐT. 883
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Đường Bùi Sĩ Hùng
|
Đường Đồng Khởi
|
1
|
4.500
|
1.2
|
|
Đường Đồng Khởi
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
6.000
|
1.3
|
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến
|
1
|
4.500
|
1.4
|
|
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến
|
Cống Soài Bọng
|
1
|
3.000
|
1.5
|
|
Cống Soài Bọng
|
Cầu 30/4
|
1
|
1.400
|
2
|
Đường Bà Nhựt
|
ĐT.883
|
Đ. Nguyễn Thị Định
|
1
|
1.800
|
3
|
Đ. Nguyễn Đình Chiểu
|
ĐT.883
|
Giáp xã Đại Hoà Lộc
|
1
|
3.000
|
4
|
Đ. Đồng Khởi
|
ĐT.883
|
Công ty CP Thuỷ sản
|
1
|
3.000
|
5
|
Đ. Nguyễn Thị Định
|
Giáp đường Bà Nhựt
|
Đ.Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
1.800
|
|