UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 36/2009/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 21
tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ NAM
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm
2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 Nghị định
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội
đồng nhân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 16 khoá XVI về Quy định giá các loại đất năm
2010 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Hà Nam năm 2010.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Thay thế
Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về
việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2009.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TP, XD, TN&MT;
- Website Chính Phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TTLT-CB, TTTH;
- Lưu VT, TN&MT.
ML.D/ĐĐ/G đat 2010.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần
Xuân Lộc
|
QUY
ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng
12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều
1. Văn
bản này quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010.
Điều
2.
Phạm vi áp dụng:
1. Giá đất do UBND
tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
b) Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d)
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp
nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
f) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng
đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban dân nhân
tỉnh quyết định theo Quy định này.
3. Khi Nhà nước thu
hồi đất mà giá đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét xác định lại giá đất cụ thể để quyết định giá đất tính bồi thường cho
phù hợp.
Điều
3.
Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất theo quy định tại Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP; giá các loại đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Chương II
Điều
4.
Nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá số 1)
Được chia theo khu
vực: Khu vực xã đồng bằng, xã miền núi. Khu vực thành phố Phủ Lý; trong mỗi khu
vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
Điều
5.
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với
các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá số 2)
1. Giá đất phi nông
nghiệp chia làm 4 khu vực, mỗi khu vực có 4 vị trí.
2. Xác định các khu
vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu
vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận
lợi hơn.
-
Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại
trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần
khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu
vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn; khu vực
có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.
- Khu vực 2: Nằm ven
trục đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,
cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông
liên xã, đường không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng
và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2.
Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều
kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Khu vực
còn lại trên địa bàn xã.
3.
Xác định các vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả
năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ
theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau
đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém
thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.
-
Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều
6.
Đất phi nông nghiêp tại thành phố Phủ Lý:
(Bảng giá số 3 và
Bảng phân loại đường phố số 3a và số 3b)
1. Đất phi nông
nghiêp chia theo 5 loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí.
2. Xác định loại
đường phố:
Loại đường phố trong
đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng
cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong đô
thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại
1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du
lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất
không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh
lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường
phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng
khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Đường loại 1: Đường
phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, thương
mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt
nhất. Là khu trung tâm thành phố, điều kiện kinh
tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Đường loại 2: Đường
phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1.
- Đường loại 3: Đường
phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 4: Đường
phố liền kề với đường phố loại 3; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
sinh hoạt ở mức trung bình kém đường phố loại 3; cơ sở hạ tầng mức trung bình.
- Đường loại 5: Bao
gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng
chưa hoàn chỉnh.
3. Xác định các vị
trí: Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ
vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất
trong từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ
tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt
tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không
liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi
hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường phố.
- Vị trí 2: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố.
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị
trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
4. Khu vực nông thôn
6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố) được xác
định theo vị trí và khu vực.
Điều
7. Đất
phi nông nghiệp có vị trí tiếp giáp các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ (ngoài
các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn, thành phố): (Bảng
giá số 4).
Điều
8. Đất
phi nông nghiệp tại các thị trấn: (Bảng giá số 5)
1. Giá đất phi nông
nghiệp tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực có 4 vị trí.
2. Xác định các loại
khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc:
Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận
lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là
khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt
nhất.
- Khu vực 2: Đất có
điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực
1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2.
Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực
2.
- Khu vực 4: Là khu
dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.
3. Xác định các loại
vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi,
khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị
trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất,
gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2
trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.
- Vị trí 2: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông, (xe ô tô xe 3
bánh vào được tận nơi).
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị
trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 9. Xác định khu vực và
vị trí thửa đất phi nông nghiệp
1. Xác định khu vực để áp dụng mức giá: Chủ
tịch UBND thành phố Phủ Lý, Chủ tịch UBND các huyện căn cứ các nguyên tắc, tiêu
chí phân loại quy định nêu trên và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, để
xác định địa phận ranh giới từng khu vực cụ thể (Khu vực áp dụng giá đất
nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo mức giá xã đồng bằng và xã miền
núi; Khu vực trên các trục đường giao thông chính, Khu vực nông thôn, Khu vực
thị trấn...) trên địa bàn huyện, thành phố để làm cơ sở áp dụng mức giá,
phân loại đường phố của thị trấn làm cơ sở tính thuế nhà đất, trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với một thửa đất có vị trí tiếp giáp
từ hai trục đường trở lên thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có
giá cao hơn.
3.
Đối với một thửa đất sản xuất kinh doanh dịch vụ (ngoài khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp) thửa đất có chiều sâu so với mặt
tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo vị trí: Diện tích
để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu
không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên
100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên
200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài Nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định
này./.
Bảng giá số 1
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Khu vực các huyện:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Khu vực
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
40.000
|
21.000
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
48.000
|
25.000
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
|
9.000
|
* Phạm vi áp dụng đối
với các khu vực:
- Những khu vực đất
trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản
và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao,
đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương
đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thành phố Phủ Lý:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Giá
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm;
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
48.000
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
57.600
|
Bảng
giá số
2
GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
1.
Đất phi nông nghiệp: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT:
1000đ/m2
Khu vực
|
Vị
trí 1
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Khu vực 1
|
460
|
280
|
280
|
165
|
Khu vực 2
|
350
|
210
|
210
|
126
|
Khu vực 3
|
250
|
150
|
152
|
91
|
Khu vực 4
|
170
|
115
|
104
|
62
|
Mức giá trên quy định
cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số
điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số:
0,4.
2. Đối với xã miền
núi:
- Những khu vực đất
cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện
hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá đất xã miền núi.
-
Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ
tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá đất xã đồng bằng.
3. Khu vực đất giáp
ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp
ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu
vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định
tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc
lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa
hai khu vực giáp ranh.
Bảng
giá số
3
GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
1. Đất ở chia theo
loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
9.600
|
5.760
|
3.456
|
2.073
|
Loại 2
|
6.900
|
4.176
|
2.505
|
1.503
|
Loại 3
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
Loại 4
|
2.640
|
1.584
|
950
|
570
|
Loại 5
|
1.680
|
1.008
|
604
|
362
|
2. Đất sản xuất kinh
doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
5.760
|
3.450
|
2070
|
1.240
|
Loại 2
|
4.170
|
2.500
|
1.500
|
900
|
Loại 3
|
2.520
|
1.510
|
910
|
540
|
Loại 4
|
1.580
|
950
|
570
|
300
|
Loại 5
|
1.010
|
600
|
360
|
220
|
(Phân loại đường phố
có Bảng chi tiết số: 3a và 3b kèm theo)
3. Khu vực nông thôn
6 xã ngoại thành phố (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố):
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Khu vực xã: Liêm Chính, Lam Hạ, Thanh Châu
|
1.200
|
720
|
Khu vực xã: Liêm Chung, Phù Vân, Châu Sơn
|
960
|
580
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số:
0,4.
4.
Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực phường, xã, giữa các khu vực trong xã và
giữa các khu vực trên trục đường giao thông Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:
- Khu vực đất giáp
ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu
vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định
tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc
lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa
hai khu vực giáp ranh.
Bảng
giá số
4
GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
1. Trục đường giao
thông Quốc lộ:
a) Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A
|
Vị trí
1
|
Đất
ở
|
Đất SX-KD
|
- Khu vực Cầu Gừng (huyện
Thanh Liêm)
|
4.100
|
2.500
|
- Khu vực phố Quang
Trung (trung tâm huyện Thanh Liêm)
|
3.000
|
1.800
|
- Khu vực phố Tâng,
phố Cà, phố Bói, Cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm)
|
2.100
|
1.250
|
-
Các
khu vực còn lại địa phận (H. Thanh
Liêm, H. Duy Tiên)
|
1.400
|
830
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị
trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí
như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số:
0,3.
b. Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A
|
Vị trí
1
|
Đất
ở
|
Đất SX-KD
|
- Địa phận huyện
Bình Lục, huyện Thanh Liêm
|
|
|
+ Khu vực Cầu Họ, Cầu
Sắt (huyện Bình Lục)
|
2.300
|
1.380
|
+ Khu vực phố Động (huyện
Thanh Liêm)
|
2.900
|
1.730
|
+ Các khu vực còn lại
(H. Bình Lục, H. Thanh Liêm)
|
1.200
|
690
|
- Địa phận huyện
Kim Bảng
|
|
|
+ Khu vực ngã ba
Thanh Sơn, ngã tư Thi Sơn
|
1.400
|
830
|
+ Khu vực còn lại
xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn
|
800
|
480
|
+
Khu vực Cầu Đồng Sơn
|
850
|
510
|
+
Các khu vực còn lại
địa phận
|
400
|
240
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số:
0,3.
c) Đường Quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B
|
Vị trí
1
|
Đất
ở
|
Đất SX-KD
|
- Khu vực ngã tư
Biên Hoà (huyện Kim Bảng)
|
1.200
|
690
|
- Khu vực Chợ Dầu
|
1.000
|
600
|
- Khu vực ngã ba
Tân Sơn (huyện Kim Bảng)
|
1.000
|
600
|
- Khu vực thuộc xã
Ngọc Sơn (huyện Kim Bảng)
|
850
|
510
|
- Các khu vực còn
lại trên trục Quốc lộ 21B
|
400
|
240
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị
trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí
như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị
trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
d. Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38
|
Vị trí
1
|
Đất
ở
|
Đất SX, KD
|
- Khu vực Cầu Giát (huyện
Duy Tiên)
|
1.750
|
1040
|
- Khu vực Chợ Lương
(huyện Duy Tiên)
|
1750
|
1040
|
- Khu vực Vực Vòng
xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên)
|
1.500
|
900
|
- Các đoạn còn lại
từ khu vực Chợ Lương đến Cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên)
|
800
|
480
|
- Khu vực Chợ Đại
|
800
|
480
|
- Khu vực Chợ Đằn (huyện
Kim Bảng)
|
800
|
480
|
- Khu vực Chợ Chanh
(huyện Kim Bảng)
|
800
|
480
|
- Các khu vực còn
lại trên trục Quốc lộ 38
|
400
|
240
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số:
0,3.
2. Trục đường giao
thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ
|
Vị trí
1
|
Đất
ở
|
Đất SX-KD
|
- Khu vực 1
|
1.150
|
690
|
- Khu vực 2
|
800
|
480
|
- Khu vực 3
|
580
|
350
|
- Khu vực 4
|
255
|
150
|
Khu vực huyện Kim Bảng
|
|
|
- Khu vực Chợ Sàng,
xã Nhật Tân
|
2.500
|
1.500
|
- Khu vực Chợ Chiều,
xã Nhật Tân
|
1.750
|
1140
|
- Khu vực thôn Yên
Lạc, xã Đồng Hoá
|
1.150
|
690
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số:
0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực:
- Khu vực đất giáp
ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu
vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định
tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc
lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa
hai khu vực giáp ranh.
Bảng
giá số 5
GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
1. Đất ở tại thị
trấn: Chia
làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng Văn
|
3.500
|
2.400
|
1.730
|
690
|
2
|
Thị trấn Hoà Mạc
|
3.500
|
2.400
|
1.730
|
690
|
3
|
Thị trấn Bình Mỹ
|
3.500
|
2.400
|
1.730
|
690
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Trụ
|
2.880
|
2.000
|
1.440
|
580
|
5
|
Thị trấn Quế
|
2.300
|
1.610
|
1.150
|
460
|
6
|
Thị trấn Kiện Khê
|
920
|
690
|
460
|
180
|
7
|
Thị trấn Ba Sao
|
920
|
690
|
460
|
180
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số:
0,3.
2. Đất sản xuất kinh
doanh dịch vụ tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng Văn
|
2.070
|
1.450
|
1.040
|
420
|
2
|
Thị trấn Hoà Mạc
|
2.070
|
1.450
|
1.040
|
420
|
3
|
Thị trấn Bình Mỹ
|
2.070
|
1.450
|
1.040
|
420
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Trụ
|
1.725
|
1.200
|
860
|
350
|
5
|
Thị trấn Quế
|
1.400
|
970
|
690
|
280
|
6
|
Thị trấn Kiện Khê
|
550
|
420
|
280
|
110
|
7
|
Thị trấn Ba Sao
|
550
|
420
|
280
|
110
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị
trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí
như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị
trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực:
- Khu vực đất giáp
ranh giữa hai khu vực là 200 mét (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu
vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định
tại khu vực đất giáp ranh được chia làm các bậc có độ dài khoảng 20 mét hoặc
lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giữa
hai khu vực giáp ranh.