Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 35/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Lê Quang Nam
Ngày ban hành: 07/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2024/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm:

Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại, hỗ trợ đối với vật nuôi.

Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng nông nghiệp.

Phụ lục III: Bồi thường thiệt hại về cây lâm nghiệp.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, NN&PTNT;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, KT, ĐTĐT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Nam

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC MÀ KHÔNG THỂ DI CHUYỂN

1. Nguyên tắc bồi thường

a) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.

c) Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản hoặc các vật nuôi khác mà không thể di chuyển được tồn tại trên vị trí đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

d) Đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất chưa có tên trong Phụ lục này, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nghiên cứu giá thị trường, xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản (trừ tôm nước lợ)

a) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi nhỏ hơn 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt <10% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản giống tại bảng 2.

Mức bồi thường: MBT - (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu tư x DT).

b) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ 02 tháng đến 04 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát chỉ đạt từ 10% đến dưới 30% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.

Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.

c) Đối với vật nuôi là thủy sản có thời gian nuôi từ 04 tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt > 30% trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức) thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.

Mức bồi thường: MBT = (TLTP - TLTB) x MĐT x DT x GB.

3. Đối với tôm nước lợ

a) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi nhỏ hơn 01 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát trên 500 con/kg thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản giống tại bảng 2.

Mức bồi thường: MBT = (MĐT x DT x GB) + (Chi phí đầu tư x DT).

b) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 01 tháng đến dưới 02 tháng hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát từ 100 - 500 con/kg thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.

Mức bồi thường: MBT = MĐT x TLTB x DT x GB.

c) Đối với tôm nước lợ có thời gian nuôi từ 02 tháng trở lên hoặc trọng lượng trung bình khi khảo sát đạt kích cỡ từ 100 con/kg trở xuống thì giá bán căn cứ theo giá thủy sản thương phẩm tại bảng 1.

Mức bồi thường: MBT = MĐT x (TLTP - TLTB) x DT x GB.

4. Đối với ếch, ốc bưu đen

Mức bồi thường: MBT = Sản lượng thu hoạch x GB.

5. Giải thích các từ viết tắt

- MBT (đồng): là mức bồi thường đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm.

- MĐT (con/m2): là mật độ thả nuôi được tính theo thực tế tại thời điểm thu hoạch nhung không cao hơn mật độ thà định mức.

- TLTP (kg/con): trọng lượng thương phẩm (cỡ thu định mức).

- TLTB (kg/con): là trọng lượng trung bình của thủy sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất, được xác định bằng cách đánh bắt ngẫu nhiên tại 04 góc của ao nuôi (nếu ao nuôi có diện tích lớn thì xác định 05 điểm lấy mẫu là 04 góc của ao và 01 điểm giữa ao) sau đó cân xác định trọng lượng trung bình.

- DT (m2): là diện tích được tính bằng m2 và được xác định theo thực tế nuôi trồng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất.

- GB (đồng): là giá bán của sản phẩm (giá bán giống hoặc giá bán thương phẩm).

- Chi phí đầu tư (đồng/m2): là bao gồm công cải tạo ao, chi phí lao động, chi phí thức ăn và thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học.

II. HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Đối với vật nuôi có thể di chuyển được (gia súc, gia cầm): Chi phí hỗ trợ di dời vật nuôi do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế (căn cứ vào địa điểm, cự ly, di chuyển, giá cước vận chuyển, chi phí bốc xếp...) để đề xuất các biện pháp, mức hỗ trợ di dời, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

BẢNG 1:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN PHẢI THU HOẠCH SỚM

TT

Loại thủy sản nuôi

Mật độ thả định mức (con/m2)

Cỡ thu định mức (kg/con)

Thời gian nuôi định mức (tháng)

Đơn giá thương phẩm (đồng/kg)

1

Cá diêu hồng

4

0,5

7

80.000

2

Cá chép

4

0,5

7

60.000

3

Cá chim

4

0,5

7

50.000

4

Cá trôi

4

0,5

7

50.000

5

Cá mè

4

0,5

7

50.000

6

Cá trắm cỏ

4

0,5

7

50.000

7

Cá rô phi

4

0,5

7

50.000

8

Cá tra

20

0,9

8

50.000

9

Cá leo

4

0,9

8

100.000

10

Cá trê

30

0,9

8

50.000

11

Cá lóc

50

0,5

8

70.000

12

Cá thát lát thâm canh

9

0,5

12

100.000

13

Cá chình

1

2

24

500.000

14

Cá vược

1,5

0,8

8

180.000

15

Cá nâu

1,5

0,5

8

350.000

16

Cá dìa

1,5

0,5

8

200.000

17

Tôm thẻ chân trắng thâm canh

120

0,012

4

150.000

18

Tôm sú thâm canh

25

0,025

5

250.000

19

Tôm sú bán thâm canh

15

0,025

5

250.000

20

Cua

1

0,2

5

450.000

21

Ếch

100

0,2

6

60.000

22

Ốc bươu đen

100

0,02

6

80.000

Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được tính theo giá của đối tượng nuôi chính

BẢNG 2

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN GIỐNG

TT

Loại thủy sản nuôi

Chiều dài (cm/con)

Khối lượng (g/con)

Đơn giá con giống (đồng/con)

Chi phí đầu tư (đồng/m2)

1

Cá diêu hồng

5-6

5

700

2.000

2

Cá chép

5-6

5

800

2.000

3

Cá chim

5-6

4

1.000

2.000

4

Cá trôi

6-7

5

700

2.000

5

Cá mè

6-7

5

700

2.000

6

Cá trắm cỏ

6-7

5

1.000

2.000

7

Cá rô phi

5-6

5

1.000

2.000

8

Cá tra

8

6

1.500

2.000

9

Cá leo

10

10

8.000

3.000

10

Cá trê

10

10

1.000

2.000

11

Cá lóc

6

4

1.500

2.000

12

Cá thát lát

8-10

5

6.000

2.000

13

Cá chình

10-12

40

90.000

3.000

14

Cá vược

7

6

3.000

3.000

15

Cá nâu

6

4

6.000

3.000

16

Cá dìa

6

4

6.000

3.000

17

Tôm thẻ chân trắng

PL12

130

5.000

18

Tôm sú

PL15

150

5.000

19

Cua

2-3

2

3.000

3.000

20

Ếch

3-4

5

2.000

2.000

21

Ốc bươu đen

1-2

0,3

400

2.000

Ghi chú: đối với ao nuôi ghép thì đơn giá được tính theo giá của đối tượng nuôi chính

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

1. Không bồi thường đối với các loại cây trồng sau thời điểm thông báo kiểm đếm.

2. Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ nghiên cứu giá thị trường, xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

BẢNG 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM

Số TT

Các loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Lúa

đồng/m2

12.000

2

Ngô

đồng/m2

9.500

3

Khoai lang lấy củ

đồng/m2

14.000

4

Sắn trồng đám tập trung

đồng/m2

8.500

5

Sắn trồng riêng lẻ

đồng/bụi

6.000

6

Rau ăn lá: cải các loại, tần ô, rau má, diếp cá, rau đay, rau răm, rau dền, mồng tơi, rau ngót và các loại rau ăn lá khác

đồng/m2

20.000

7

Rau kinh giới, tía tô, húng, quế, lá lót

đồng/m2

10.500

8

Xà lách, bắp cải, hành, ba rô, rau thơm, rau cần

đồng/m2

35.000

9

Rau ăn quả trồng hàng (bầu, bí đao, bí đỏ, khổ qua, dưa leo)

Cây con (cao <1m)

đồng/cây

5.000

Cây chưa có quả

đồng/cây

20.000

Cây có quả

đồng/cây

32.000

10

Cây ớt

Trồng nhiều thành đám

đồng/m2

14.000

Trồng cây trong vườn nhà: có quả

đồng/cây

20.000

Trồng cây trong vườn nhà: chưa có quả

đồng/cây

6.000

11

Đậu tây, đậu đũa, đậu bắp

đồng/m2

25.000

12

Dưa hấu

Cây con - cây chưa ra hoa

đồng/m2

10.000

Cây ra hoa/có quả

đồng/m2

17.000

13

Dưa gang

Cây con - cây chưa ra hoa

đồng/m2

7.000

Cây ra hoa/có quả

đồng/m2

15.000

14

Dưa lưới

đồng/cây

63.000

15

Cà tím, cà trắng, cà pháo

Có quả

đồng/cây

25.000

Chưa có quả

đồng/cây

15.000

Cây con

đồng/cây

5.000

16

Cây gấc, chanh dây

Cây con

đồng/cây

45.000

Cây leo giàn, có hoa, có quả

đồng/cây

120.000

17

Bắp cải, su hào, su lơ

đồng/m2

20.000

18

Bầu địa phương, su su, hoa lý (thả giàn)

đồng/cây (gốc)

100.000

19

Cây lạc

đồng/m2

8.000

20

Cây mè

đồng/m2

7.000

21

Cây đậu đỗ các loại khác

đồng/m2

15.000

22

Khoai từ, khoai môn, khoai sọ (lấy củ), trút

đồng/m2

25.000

23

Cây sâm đất

đồng/m2

10.000

24

Cây thuốc nam các loại

đồng/m2

10.000

25

Hồng ngọc, trinh nữ hoàng cung

đồng/m2

5.500

26

Ngãi cứu, rau tần

đồng/m2

10.000

27

Rau muống

Chuyên canh

đồng/m2

26.000

Bán chuyên canh

đồng/m2

18.000

28

Cây sen

đồng/m2

14.000

29

Cây vả

Cây nhỏ, chưa có quả

đồng/cây

90.000

Có quả

đồng/cây

400.000

30

Cây sả

- Trồng riêng lẻ

đồng/bụi

5.000

- Trồng thành vườn

đồng/bụi

15,000

31

Môn nước, dọc mùng, lá lốt, ngỗ điếc, rau lang lấy lá, diếp cá, rau răm, rau đắng

đồng/m2

10.000

BẢNG 2

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

1

Cây mía (cây hằng năm lưu gốc)

Năm thứ nhất

đồng/m2

20.000

Năm thứ hai

đồng/m2

11.000

2

Cây hồ tiêu

Năm thứ nhất

đồng/trụ

100.000

Năm thứ hai, ba

đồng/trụ

150.000

Cây thời kỳ kinh doanh

đồng/trụ

2.200.000

3

Cây chè

Cây trồng xen vườn nhà

Cây có đường kính >10 cm

đồng/cây

120.000

Cây có đường kính 5-10 cm

đồng/cây

60.000

Cây có đường kính <5cm

đồng/cây

26.000

Cây trồng vườn đồi (kinh doanh) trong giai đoạn kinh doanh, mật độ trồng: 12.000 cây/ha

đồng/m2

20.000

4

Cây cau

Có quả

đồng/cây

300.000

Chưa có quả

đồng/cây

200.000

Cây non, cao trên 1m

đồng/cây

100.000

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

50.000

Cây giống

đồng/cây

18.000

5

Cây trầu

Bụi lớn

đồng/bụi

250.000

Mới trồng

đồng/bụi

100.000

6

Cây lá dứa

đồng/m2

20.000

7

Cây nhàu, cây sa kê

Có quả

đồng/cây

270.000

Chưa có quả

đồng/cây

180.000

Mới trồng từ 1-2 năm

đồng/cây

120.000

8

Cây cỏ Nhật

đồng/m2

25.000

9

Cây cỏ voi

đồng/m2

7.000

10

Cây Chè dây

Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản

đồng/cây

15.000

Cây thời kỳ kinh doanh

đồng/cây

20.000

11

Cây Đinh lăng (thu củ)

Năm thứ nhất

đồng/cây

27.000

Năm thứ hai, ba

đồng/cây

35.000

Năm thứ tư

đồng/cây

40.000

Năm thứ năm trở đi

đồng/cây

45.000

12

Cây trảy, dâu tằm

đồng/cây

2.000

13

Sắn dây

Chưa có củ

Đồng/bụi

6.000

Có củ

Đồng/bụi

70.000

14

Đào lộn hột

Có quả

đồng/cây

380.000

Chưa có quả

đồng/cây

270.000

Mới trồng được 1-2 năm

đồng/cây

130.000

Cây con cao <1m

đồng/cây

30.000

15

Cây cà phê

Có quả

đồng/cây

200.000

Chưa có quả

đồng/cây

150.000

Cây con cao <1m

đồng/cây

30.000

II

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

1

Cây Bưởi

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

50.000

Năm thứ nhất

đồng/cây

500.000

Năm thứ hai

đồng/cây

1.600.000

Năm thứ ba

đồng/cây

2.500.000

Cây thời kỳ kinh doanh, có quả

đồng/cây

4.600.000

2

Cây cam, quýt, chanh

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

50.000

Năm thứ nhất

đồng/cây

110.000

Năm thứ hai, ba

đồng/cây

235.000

Năm thứ tư

đồng/cây

300.000

Cây có quả, thời kỳ kinh doanh

đồng/cây

900.000

3

Cây sầu riêng

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

110.000

Năm thứ nhất

đồng/cây

240 000

Năm thứ hai

đồng/cây

310.000

Năm thứ ba

đồng/cây

370.000

Năm thứ tư đến năm thứ sáu

đồng/cây

800.000

Năm thứ bảy trở đi

đồng/cây

1.000.000

5

Cây xoài

Cây thời kỳ kiến thiết cơ bản

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

70.000

Năm thứ nhất

đồng/cây

150.000

Năm thứ hai

đồng/cây

250.000

Năm thứ ba, tư

đồng/cây

490.000

Cây thời kỳ kinh doanh

đồng/cây

550.000

6

Cây mít

Mít thái

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

70.000

Mới trồng được 1 - 2 năm

đồng/cây

150.000

Có quả, thu hoạch

đồng/cây

500.000

Mít địa phương

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

30.000

Mới trồng được 1-2 năm

đồng/cây

150.000

Có quả, thu hoạch

đồng/cây

1.000.000

7

Cây ổi

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

50.000

Có quả, thu hoạch

đồng/cây

250.000

Chưa có quả

đồng/cây

150.000

8

Cây mãng cầu, mận, cốc, đào tiên

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

30.000

Có quả

đồng/cây

270.000

Chưa có quả

đồng/cây

180.000

Mới trồng được 1-2 năm

đồng/cây

150.000

9

Cây Dứa

Có quả

đồng/cây

15.000

Chưa có quả

đồng/cây

12.000

10

Cây Đu đủ

Có quả

đồng/cây

150.000

Chưa có quả

đồng/cây

100.000

Cây con

đồng/cây

3.000

11

Nhãn, Vải, Chôm chôm

Cây con mới trồng cao <1m

đồng/cây

50.000

Năm thứ nhất

đồng/cây

150.000

Năm thứ hai, ba

đồng/cây

450.000

Cây cho quả, thu hoạch

đồng/cây

730.000

12

Cây Dừa

Cây con

đồng/cây

70.000

Mới trồng được 1-2 năm

đồng/cây

350.000

Có quả, kinh doanh

đồng/cây

710.000

13

Cây vú sữa

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

500.000

Chưa có quả

đồng/cây

300.000

Mới trồng được 1 - 2 năm

đồng/cây

200.000

Cây con

đồng/cây

50.000

14

Thanh long

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

550.000

Chưa có quả

đồng/cây

200.000

Cây con cao <1m

đồng/cây

50.000

15

Cây cau

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

300.000

Chưa có quả

đồng/cây

180.000

Cây non cao trên 1m

đồng/cây

120.000

Cây giống

đồng/cây

30.000

16

Cây bơ

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

400.000

Chưa có quả (1-3 năm)

đồng/cây

300.000

Cây con < 2m

đồng/cây

70.000

17

Sapuche

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

380.000

Chưa có quả (1-3 năm)

đồng/cây

300.000

Cây con cao <1m

đồng/cây

70.000

18

Măng cụt

Có quả (giai đoạn kinh doanh)

đồng/cây

1.500.000

Cây chưa quả năm 4,5

đồng/cây

900.000

Cây chưa có quả (1-2 năm)

đồng/cây

500.000

Cây con <2m

đồng/cây

120.000

19

Cây me, bứa, thị, khế, chùm ruột, bồ quân, táo, hồng

Cây lớn, có hoa quả

đồng/cây

300.000

Cây con (chiều cao <2m)

đồng/cây

100.000

20

Cây chuối

Có buồng

đồng/cây

160.000

Chưa có buồng, đường kính thân trên 10 cm

đồng/cây

100.000

Cây con

đồng/cây

30.000

21

Cây ô ma

Có quả

đồng/cây

150.000

Chưa có quả

đồng/cây

120.000

Mới trồng được 1-2 năm

đồng/cây

80.000

Cây con cao <1m

đồng/cây

10.000

22

Dâu da ăn quả

Có quả

đồng/cây

100.000

Chưa có quả

đồng/cây

70.000

Cây con

đồng/cây

10.000

BẢNG 3

ĐỀ XUẤT ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HOA, CÂY CẢNH

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Nhóm hoa cúc các loại (hoàng anh, họa mi, pico, thạch thảo)

đồng/cây

150.000

2

Hoa Nhài

đồng/cây

50.000

3

Kim Phượng (phượng cúng)

Cây lớn, cây có hoa

đồng/cây

150.000

Cây con

đồng/cây

50.000

4

Chè tàu

đồng/m dài

50.000

5

Chậu kiểng (công di chuyển)

Chậu lớn (đường kính từ 50 cm trở lên)

đồng/cây

20.000

Chậu nhỏ (đường kính dưới 50 cm)

đồng/cây

30.000

6

Vạn tuế, tùng, nguyệt quế trồng chậu

đồng/chậu

150.000

7

Cây cảnh trồng đất

Chiều cao từ 0,5 m trở lên

đồng/cây

100.000

Chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

60.000

8

Mai, Đào cảnh trồng trên đất

Đường kính gốc trên 20 cm

đồng/cây

2.500.000

Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

đồng/cây

1.500.000

Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm

đồng/cây

500.000

Đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm

đồng/cây

180.000

Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 3 cm

đồng/cây

95.000

Đường kính gốc dưới 2 cm

đồng/cây

50.000

Cây con, giống

đồng/cây

10.000

9

Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn)

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

Cây đã leo giàn có chiều cao cây < 3 m

đồng/cây

150.000

Cây đã leo giàn có chiều cao cây ≥ 3 m

đồng/cây

500.000

10

Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc)

đồng/cây

50.000

11

Chuối kiểng có hoa

đồng/bụi

50.000

12

Chuối kiểng rẽ quạt

đồng/cây

100.000

13

Cây thần tài

đồng/m2

10.000

PHỤ LỤC III

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

1. Đối với những vườn cây trồng chuyên canh hoặc rừng trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp chủ dự án, chủ rừng là tổ chức, cá nhân và Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật do Nhà nước quy định, giá trị thực tế từng loại cây, tính toán cụ thể giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền theo nguyên tắc:

a) Đối với rừng trồng các loại, áp dụng Quy định Khung giá các loại rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành có hiệu lực tại thời điểm quyết định thu hồi đất để xác định giá trị bồi thường trong từng trường hợp cụ thể.

b) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm a, đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản hoặc mới bắt đầu vụ thu hoạch đầu tiên thì bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

c) Các loài cây trồng không thuộc quy định tại điểm a, đang ở thời kỳ thu hoạch thì bồi thường theo giá trị còn lại của vườn cây. Giá trị còn lại của vườn cây bằng giá trị đầu tư ban đầu cộng chi phí chăm sóc đến vụ thu hoạch đầu tiên trừ giá trị thu hồi (nếu có).

d) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định tại điểm a, thu hoạch một lần thì bồi thường toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính đến thời điểm thu hồi đất.

đ) Các loài cây trồng lâu năm không thuộc quy định tại điểm a, đến thời hạn thanh lý, cây lấy gỗ không thuộc quy định tại điểm a, đến thời kỳ thu hoạch thì chỉ bồi thường chi phí cho việc chặt hạ.

2. Đối với cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng xen trong vườn nhà không đạt tiêu chí rừng trồng, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định giá trị bồi thường, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.166

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.21.106
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!