|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà cửa kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
35/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2018/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 03
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ VÀ BỔ SUNG MỘT
SỐ DANH MỤC ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, TÀU THUYỀN,
MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
03/2017/QĐ-UBND NGÀY 20/01/2017 CỦA UBND TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
2167/SXD-KT&VLXD ngày 26/9/2018; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản
số 407/BC-STP ngày 24/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ, bổ sung, một số danh mục đơn giá của Phụ lục 02 bộ
Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc
thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số
03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ các danh mục đơn giá bồi thường 2.1, 2.3,
2.4 tại mục 2 phần III phụ lục 02, bao gồm:
TT
|
Chủng loại, quy
cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
2.1
|
- Lưới chồng (tay dài 10m)
|
Tay
|
2.000.000
|
2.3
|
- Lưới tư (chiết tư) dài 400m-500m
|
Vàng
|
5.000.000
|
2.4
|
- Lưới hai (chiết hai) dài 400m-500m
|
Vàng
|
3.000.000
|
2. Bổ sung danh mục
đơn giá bồi thường đối với các loại ngư lưới cụ vào Phụ lục 02 của Bộ đơn giá
như biểu sau:
TT
|
Chủng loại, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
PHẦN A: NGƯ LƯỚI CỤ
|
I
|
NHÓM LƯỚI RÊ (Phân
loại theo kích thước mắt lưới 2a)
|
|
|
1
|
2a = 10 đến <
15mm (Lưới A1); đối tượng đánh bắt: cá đục, cá chai, cá thèn, cá lưỡng...
|
1.1
|
Chiều cao từ 7 đến <
10m;
|
md
|
16.800
|
1.2
|
Chiều cao từ 4 đến <
7m;
|
md
|
14.300
|
1.3
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
11.900
|
2
|
2a = 15 đến <
25mm (Lưới A2); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá trích, cá lẹp...
|
2.1
|
Chiều cao từ 16 đến
< 20m;
|
md
|
23.700
|
2.2
|
Chiều cao từ 13 đến
< 16m;
|
md
|
21.000
|
2.3
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
18.400
|
2.4
|
Chiều cao từ 7 đến
<10m;
|
md
|
15.600
|
2.5
|
Chiều cao từ 4 đến
<7m;
|
md
|
13.100
|
2.6
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
10.300
|
3
|
2a = 25 đến <
35mm (Lưới A3); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá bạc má, cá hố...
|
3.1
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
15.200
|
3.2
|
Chiều cao từ 7 đến <
10m;
|
md
|
13.300
|
3.3
|
Chiều cao từ 4 đến <
7m;
|
md
|
11.300
|
3.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
10.300
|
4
|
2a = 35 đến <
45mm (Lưới A4); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá ngứa, cá bạc má...
|
4.1
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
13.900
|
4.2
|
Chiều cao từ 7 đến <
10m;
|
md
|
12.200
|
4.3
|
Chiều cao từ 4 đến <
7m;
|
md
|
11.100
|
4.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
10.000
|
5
|
2a = 45 đến <
55mm (Lưới A5); đối tượng đánh bắt: cá chai, cá bơn...
|
5.1
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
13.200
|
5.2
|
Chiều cao từ 7 đến <
10m;
|
md
|
11.500
|
5.3
|
Chiều cao từ 4 đến <
7m;
|
md
|
10.700
|
5.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
9.800
|
6
|
2a = 55 đến <
95mm (Lưới A6 -A9); đối tượng đánh bắt: cá ngứa, cá bạc má, cá hố...
|
6.1
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
12.700
|
6.2
|
Chiều cao từ 7 đến <
10m;
|
md
|
11.100
|
6.3
|
Chiều cao từ 4 đến <
7m;
|
md
|
10.300
|
6.4
|
Chiều cao từ 1,5 đến
< 4m;
|
md
|
9.600
|
7
|
2a = 95 đến <
125mm (Lưới A10 - A12); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá đuối, cá chim...
|
7.1
|
Chiều cao từ 16 đến
< 20m;
|
md
|
16.600
|
7.2
|
Chiều cao từ 13 đến
< 16m;
|
md
|
14.800
|
7.3
|
Chiều cao từ 10 đến
< 13m;
|
md
|
12.600
|
7.4
|
Chiều cao từ 7 đến
<10m;
|
md
|
12.100
|
|
Đối với loại lưới
khai thác ghẹ có cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân hệ số k
=0,7
|
|
Đối với loại lưới
khai thác mực (rê ba lớp) có cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân
hệ số k =1,6
|
II
|
NHÓM LƯỚI GIÃ KÉO CÁ
|
1
|
Đối với nhóm tàu
công suất từ 30 CV đến < 60 CV
|
35.000.000
|
1.1
|
Vàng lưới
|
Vàng
|
8.000.000
|
1.2
|
Ván lưới
|
Bộ
|
8.000.000
|
1.3
|
Dây kéo bằng cáp hoặc
bã (mỗi bộ dây lưới kéo gồm 2 dây. Chiều dài mỗi dây dài 200m - 250m.
|
Bộ
|
12.000.000
|
1.4
|
Tời thu lưới (nếu có)
|
Chiếc
|
7.000.000
|
2
|
Đối với nhóm tàu
công suất từ 60 CV đến < 90 CV
|
45.000.000
|
2.1
|
Vàng lưới
|
Vàng
|
12.000.000
|
2.2
|
Ván lưới
|
Bộ
|
10.000.000
|
2.3
|
Dây kéo bằng cáp hoặc
bã (mỗi bộ dây lưới kéo gồm 2 dây. Chiều dài mỗi dây dài 200m - 300m.
|
Bộ
|
13.000.000
|
2.4
|
Tời thu lưới (nếu có)
|
Chiếc
|
10.000.000
|
III
|
Mành rút ánh sáng:
|
1
|
Miệng lưới x chiều cao
x chiều dài (45m đến 55m) x (25m đến 35m) x (8m đến 15m)
|
Vàng
|
50.000.000
|
2
|
Miệng lưới x chiều cao
x chiều dài (30m đến 45m) x (15m đến 25m) x (8m đến 15m)
|
Vàng
|
35.000.000
|
3
|
Miệng lưới x chiều cao
x chiều dài (dưới 30m) x (dưới 15m) x (dưới 10m)
|
Vàng
|
20.000.000
|
IV
|
Chụp mực
|
|
|
1
|
Đối với tàu có công
suất (NE) 60CV < 90 CV/Chiếc
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá cho 01
vàng lưới)
|
Vàng
|
40.000.000
|
|
Chì + Vòng khuyên
|
Bộ
|
20.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
10.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
20.000.000
|
|
Tời thu lưới
|
Chiếc
|
20.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm dây điện,
tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
2
|
Đối với tàu có công
suất (NE) 30CV < 60 CV/Chiếc.
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá cho 01
vàng lưới)
|
Vàng
|
25.000.000
|
|
Chì + Vòng khuyên
|
Bộ
|
15.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
8.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
10.000.000
|
|
Tời thu lưới
|
Chiếc
|
12.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm dây điện,
tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
3
|
Đối với tàu có công
suất (NE) < 30 CV/Chiếc
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Lưới (đơn giá cho 01
vàng lưới)
|
Vàng
|
15.000.000
|
|
Chì + Vòng khuyên
|
Bộ
|
8.000.000
|
|
Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
3.000.000
|
|
Sào (4 cái)
|
Bộ
|
4.000.000
|
|
Bộ bóng (gồm dây điện,
tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
2.000.000
|
|
Riêng đối với chụp
cá, đơn giá lưới được điều chỉnh hệ số k=1,5
|
|
|
V
|
Đặm ruốc: Đối tượng
đánh bắt con ruốc/tép moi: Gồm lõi bằng cáp đường kính (d = 20 mm đến 25 mm),
xung quanh bọc dây bã và lưới xăm 10 có gắn chì. Chiều dài 15m - 25m.
|
Chiếc
|
4.000.000
|
VI
|
Câu tay bao gồm: Ống,
cần, dây, lưỡi, ròng rọc, mồi giã câu mực.
|
Bộ
|
50.000
|
VII
|
Lưới trủ đánh (lưới
xăm 10) khai thác thủ công ven bờ. Chiều cao lườn 2m-3m. Dài 20m. (Giã ruốc
kéo thủ công).
|
Vàng
|
2.000.000
|
VIII
|
Đáy (Vó biển) được
làm từ sợi dù có mắt lưới khoảng 1cm, gồm có lưới, triêng và dây kéo, diện
tích mặt đáy 180m2 đến 200m2, dây khéo 140m loại 16mm,
sào 4 cột, tời (Chưa bao gồm máy nổ và máy phát điện).
|
Bộ
|
15.000.000
|
IX
|
Cào thủ công khai
thác nhuyển thể (nghêu) gần bờ gồm: khung sắt, lưới đựng sản phẩm.
|
Cái
|
1.000.000
|
X
|
Lờ dây (bóng bát
quái - Trung Quốc).
|
Chiếc
|
270.000
|
XI
|
Cần câu bằng máy
(mua sẵn)
|
Bộ
|
1.000.000
|
PHẦN B: TRANG THIẾT
BỊ KHAI THÁC
|
1
|
Bộ đèn soi Mực gồm: 1
doa bóng có phản quang, có kính che bóng và nước, có 5 - 7 cái bóng bao gồm
đui, dây điện, có cần đở, có công tắc.
|
Bộ
|
1.300.000
|
2
|
Lồng nuôi mực:
|
|
|
2.1
|
Lồng nuôi Mực làm bằng
Nhựa
|
Cái
|
300.000
|
2.2
|
Lồng nuôi Mực làm bằng
Tre
|
Cái
|
500.000
|
3
|
Vợt thu cá, mực, ruốc gồm
lưới và vòm làm bằng tre.
|
Cái
|
120.000
|
4
|
Cờ đánh dấu ngư cụ hoạt
động trên biển gồm: cây tre hoặc gỗ, gắn phao hoặc xốp.
|
Cái
|
20.000
|
5
|
Các loại hộp số (D9,
D10...)
|
Cái
|
1.600.000
|
6
|
Săm lội
|
Cái
|
300.000
|
7
|
Băng chì lặn (1kg).
|
Kg
|
65.000
|
8
|
Neo lưới làm bằng sắt +
dây:
|
|
|
8.1
|
Loại 5-7kg:
|
Bộ
|
330.000
|
8.2
|
Loại 8-15kg:
|
Bộ
|
410.000
|
8.3
|
Loại 16-30kg:
|
Bộ
|
550.000
|
Ghi chú: Các
loại thiết bị phổ biến trên thị trường như máy Colle, máy bộ đàm, la bàn, đèn
măng sông, bình ắc quy các loại, bộ sạc ắcquy, đèn chớp, đèn lắn, kính lặn, áo
lặn.., Hội đồng bồi thường căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm để áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/10/2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP/UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn - VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, XD1;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
2.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|