ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2017/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 14 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ
LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại văn bản số 984/TT-SXD ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đối tượng,
điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 8 năm
2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các
Sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
đầu tư nhà ở xã hội và các cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT+NC/ĐTXD.(MN).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định cụ
thể về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế
trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Quy định này không áp dụng
đối với việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước.
3. Những nội dung không quy
định trong Quy định này sẽ được áp dụng theo các quy định khác của pháp luật.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước do các thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện
theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân có liên quan đến việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
3. Các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan đến lĩnh vực nhà ở xã hội.
Chương
II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Điều
3. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng
theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Người thu nhập thấp, hộ
nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
3. Người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
5. Cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
6. Các đối tượng đã trả lại
nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định
tại điểm a, e và h khoản 1 Điều 84 của Luật Nhà ở và chưa có nhà ở tại nơi sinh
sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
7. Học sinh, sinh viên các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề và dạy nghề cho công nhân không phân
biệt công lập và ngoài công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập chỉ
được thuê nhà ở xã hội.
8. Hộ gia đình, cá nhân thuộc
diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật
mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều 4.
Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối tượng được xét duyệt
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải thuộc diện có khó khăn về nhà ở quy định
tại Khoản 2 và có điều kiện về cư trú quy định tại Khoản 3 Điều này.
Riêng đối tượng quy định tại
Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này phải đảm bảo đủ 03 điều kiện quy định
tại Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Điều kiện khó khăn về nhà
ở:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu
của mình;
b) Chưa được Nhà nước giao đất
ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Chưa được mua, thuê hoặc
thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
d) Chưa được mua, thuê hoặc
thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trường hợp đối
tượng đang thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước mà có nhu cầu mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thì phải trả lại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang thuê;
đ) Chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập;
e) Chưa được Nhà nước hoặc
các tổ chức, cá nhân tặng nhà ở;
g) Có nhà ở thuộc sở hữu của
mình nhưng hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn
sử dụng/người;
3. Điều kiện về cư trú:
a) Trường hợp các đối tượng
quy định tại Điều 3 của Quy định này có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thì phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Đồng Tháp và đang làm việc hoặc đang
sinh sống tại địa phương (trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố) nơi có dự án
nhà ở xã hội;
b) Trường hợp đối tượng chưa
có hộ khẩu thường trú theo quy định tại điểm a Khoản này thì người có nhu cầu
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có đăng ký tạm trú, hợp đồng lao động có
thời hạn từ một năm trở lên tính từ thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng lao động
không xác định thời hạn và giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có
đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh. Trường hợp đối tượng làm việc
cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh mà việc đóng bảo hiểm thực hiện
tại địa phương ngoài tỉnh nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ
quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm;
c) Trường hợp đối tượng thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, nếu chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú thì phải
có xác nhận của đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ, thời gian công
tác, thực trạng về nhà ở tại địa phương nơi có dự án nhà ở xã hội;
d) Đối tượng quy định tại
Khoản 7 Điều 3 của Quy định này thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối
tượng đang học tập.
4. Điều kiện về thu nhập:
a) Các đối tượng quy định tại
các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này thì phải thuộc diện không phải nộp
thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá
nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Các đối tượng quy định tại
các Khoản 1, 6, 7 và 8 Điều 3 của Quy định này thì không yêu cầu phải đáp ứng
điều kiện về thu nhập theo quy định tại Khoản này.
Điều 5.
Tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Thang điểm xét tiêu chí ưu
tiên là 100 điểm, bao gồm chi tiết 90 điểm được xét theo quy định chung tại khoản
2 điều 23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và bảng chi tiết 10 điểm
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
TT
|
Đối tượng
|
Số điểm
|
1
|
Người có công với cách mạng:
|
|
1.1
|
Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh
tật từ 81% trở lên.
|
10
|
1.2
|
Người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do
thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80%.
|
09
|
1.3
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh,người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do
thương tật, bệnh tật từ 21% đến 60%; thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hàng tháng hoặc đại diện thân nhân còn sống của liệt sỹ; người có công
giúp đỡ cách mạng; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị bắt tù
đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế.
|
08
|
2
|
Người có thành tích xuất sắc
trong lao động; người đạt danh hiệu thi đua, danh hiệu nhà nước phong tặng; vận
động viên có thành tích cao đạt huy chương vàng khu vực quốc tế; đội ngũ tri
thức có trình độ thạc sĩ trở lên.
|
08
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
của các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội được hưởng lương ngân sách nhà nước có thời gian công tác từ 05 năm trở
lên
|
06
|
Ghi chú: Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ tính một đối tượng ưu tiên
có thang điểm cao nhất.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6.
Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Kiểm tra danh sách các đối
tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi
đến theo đúng Quy định này.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm
tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc bán, cho thuê, cho thuê
mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xử lý
theo quy định.
c) Phối hợp với chủ đầu tư
thực hiện nghiêm túc công tác công bố, công khai thông tin các dự án nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh.
d) Theo dõi, báo cáo tình
hình mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo định kỳ
06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện xác minh đối tượng
đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được hay chưa được Nhà nước giao đất
ở theo quy định của pháp luật đất đai.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng hướng dẫn các địa phương trong việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
triển khai thực hiện các dự án xây dựng nhà ở xã hội.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng,
chủ đầu tư dự án hướng dẫn các thủ tục về đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng
được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi Quy định này trong nhân dân và các cơ quan nhà nước có liên quan
trên địa bàn huyện.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức tiếp nhận và xác nhận các thông tin có liên quan trong nhiệm vụ và
quyền hạn đã được quy định.
c) Thực hiện xác nhận đối tượng
có nhà, đất bị thu hồi chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định
cư.
4. Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn
a) Thực hiện xác nhận hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú, số thành viên trong hộ gia đình đối với đối tượng đăng
ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
b) Xác nhận về thực trạng
nhà ở hiện tại đối với đối tượng quy định tại các Khoản 1, và 2 Điều 3 của Quy
định này.
c) Xác nhận về mức thu nhập
thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật
về thuế thu nhập cá nhân đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy
định này.
d) Công bố, công khai Quy định
về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội để các hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu biết và thực hiện.
5. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Xác nhận về mức thu nhập thuộc
diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập cá nhân, xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng
quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này.
Điều 7.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
1. Tiếp nhận và xem xét (xét
duyệt) hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các hộ gia đình, cá
nhân theo đúng quy định này.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và kịp thời việc công bố, công khai các thông tin
có liên quan đến dự án của mình đang triển khai thực hiện.
3. Báo cáo Sở Xây dựng về
tình hình triển khai thực hiện dự án theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu
cầu đột xuất.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh
bổ sung cho phù hợp./.