ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2014/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 19
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015 -
2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất
áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 2663/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019.
Điều 2. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);
- Cục kiểm tra VBQPPL - BTP (kiểm tra);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đồng khởi; Đài PT-TH tỉnh;
- Phòng tiếp dân (niêm yết);
- Chuyên viên NC các khối;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
QUY
ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Giá các loại đất của Quy định này được sử
dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong
hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng
đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây
thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho
người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu
tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Trường hợp định giá đất bằng phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức
giá của Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 2. Đối với các thửa đất thuộc phạm vi hành lang an toàn giao
thông đường bộ được xác định bởi mốc lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ
hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì diện tích
đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó.
Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện
tích đất được tính từ mốc lộ giới.
Chương II
ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT Ở
Điều 3. Xác định vị
trí
1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản
đồ địa chính, số thửa dùng để định vị đoạn đường trong các phụ lục được xác
định trên bản đồ địa chính tại thời điểm ban hành Quyết định và là thửa gốc để
xác định đoạn đường trong trường hợp có tách hoặc hợp thửa đất. Đối với đất
thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất vị trí 1
được tính từ mốc lộ giới.
2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc
địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính
xã của huyện thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa
giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc
địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì
thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính
của thị trấn.
3. Trường hợp các hẻm tại đô thị, đường giao
thông nông thôn đã nâng cấp mở rộng nhưng không chỉnh lý được hồ sơ địa chính
thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với trường hợp bồi thường giải
phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng thực tế. Trường hợp các
đường mới mở sau khi có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền và đã
chỉnh lý hồ sơ địa chính nhưng chưa có quy định về giá đất thì xác định theo
nguyên tắc hẻm lớn hơn 3 mét và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất.
4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường
giao thông, đường phố thì vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường
là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ
mép bên trong vỉa hè) vào.
5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường, đường
phố, các trục lộ tại các ấp, khu phố của thị trấn các huyện và các xã, phường
của thành phố Bến Tre:
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu thửa
đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì
tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất;
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang
hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.
6. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt
tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh (mương lộ) công cộng có thể hiện trên
bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng
vị trí.
7. Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền trở lên,
đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ
được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
8. Trường hợp đường giao thông đã quy hoạch
và đã có tên đường, cấp đường nhưng chưa thi công thì xác định vị trí theo hiện
trạng.
9. Đất có mặt nước ven biển là đất mặt biển
ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử
dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản, đất mặt nước ven biển
có rừng, đất mặt nước ven biển có mục đích khác. Trong trường hợp phải xác định
vị trí của loại đất này thì được xác định như đất nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Giá đất ở của
các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục I - Bảng giá đất
ở kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ
lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:
a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành
phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 300.000 đồng/m²;
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 240.000 đồng/m²;
c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 180.000 đồng/m².
Điều 5. Xác định giá
các loại đất ở theo các đường thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu
vực thị trấn các huyện
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng
ở các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thể hiện trên bản đồ địa
chính thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện
thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất
có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được
tính bằng 50% theo Phụ lục I;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được
tính bằng 40% theo Phụ lục I;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được
tính bằng 30% theo Phụ lục I;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 các loại đất ở
còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố thì được
tính bằng 20% theo Phụ lục I.
2. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt
tiền của chủ sử dụng khác trong các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực
thị trấn các huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm
công cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá
đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 6. Xác định giá
loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện
Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
đường liên xã, đường giao thông nông thôn thì giá các loại đất ở được xác định
theo các vị trí như sau:
1. Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có
vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất
thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) được thể hiện trên bản đồ
địa chính vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I.
2. Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được
tính bằng 50% theo Phụ lục I.
3. Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được
tính bằng 40% theo Phụ lục I.
4. Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được
tính bằng 30% theo Phụ lục I.
5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 tính theo giá
đất ở vùng nông thôn.
6. Mức giá các vị trí trên không được thấp
hơn giá đất ở của vùng nông thôn.
7. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt
tiền của chủ sử dụng khác theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các
xã của huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm công
cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá đất
hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 7. Xác định giá
các loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của
thành phố được xác định theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối
thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m² đối với phường và 300.000 đồng/m² đối với
xã.
2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của
thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm
nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 300.000 đồng/m²
đối với ấp.
3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị
trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất
ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và
240.000 đồng/m² đối với ấp.
4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của
thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất
ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và
180.000 đồng/m² đối với ấp.
Điều 8. Xác định giá
đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường
tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của
Quy định này, được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất
được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy
định này;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo
giá đất ở vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện và
đất ở nằm ven các đường liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt
đường 3 mét trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất
được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy
định này;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
này;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo
giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố
Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là
500.000 đồng/m².
4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa
được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m².
Mục 2. ĐẤT Ở TẠI CÁC
CHỢ
Điều 9. Giá đất ở tại
các chợ
Đất ở tại các chợ bao gồm: Đất ở mặt tiền các
đường phố chính của chợ kể cả các đường tiếp giáp chợ. Trường hợp có giá chi
tiết tại Phụ lục I thì tính theo Phụ lục I. Trường hợp không có giá chi tiết
trong Phụ lục I thì được xác định giá theo Điều 10 của Quy định này.
Điều 10. Giá đất ở
tại các chợ
1. Các chợ có giá 4.000.000 đồng/m² gồm: Chợ
Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Các chợ có giá 2.200.000 đồng/m² gồm: Chợ
Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); chợ Tân Thạch, chợ Tiên Thủy, chợ Tân Phú, chợ Thành
Triệu (Châu Thành); chợ Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom - An Thạnh (Mỏ Cày
Nam); chợ Ba Vát, chợ Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); chợ Mỹ Chánh, chợ Cái Bông - An
Ngãi Trung, chợ Tân Xuân, chợ Tiệm Tôm, chợ Tân Bình (Ba Tri).
3. Các chợ có giá 1.600.000 đồng/m² gồm: Chợ
Phú Hưng (thành phố Bến Tre); chợ An Bình Tây (chợ ấp 3), chợ Mỹ Nhơn, chợ Bảo
Thạnh, Bảo Thuận, chợ Phú Lễ (Ba Tri); chợ Định Trung, chợ Thới Thuận, chợ Lộc
Sơn - xã Lộc Thuận, chợ Châu Hưng, chợ Thới Lai, chợ Phú Thuận (Bình Đại); Chợ
Sơn Hòa, chợ An Hiệp, chợ Phú Túc, chợ An Hóa, chợ Tân Huề Đông (Châu Thành);
chợ Hương Điểm, chợ Lương Quới (Giồng Trôm); chợ Cái Quao - An Định, chợ Giồng
Văn - An Thới (Mỏ Cày Nam); chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, chợ Giồng Keo - xã Tân
Bình (Mỏ Cày Bắc); chợ Tân Phong, chợ Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú).
4. Các chợ có giá 1.200.000 đồng/m² gồm: Chợ Sơn
Đông, chợ Phú Nhuận, chợ Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre); chợ Phú Ngãi, chợ An
Hiệp, chợ Mỹ Hòa, chợ Vĩnh An, chợ Giồng Bông - Tân Thủy, chợ Tân Hưng, chợ An
Đức, chợ Bãi Ngao (Ba Tri); chợ Vang Quới Tây, chợ Thừa Đức, chợ Lộc Thành - xã
Lộc Thuận (Bình Đại); chợ Quới Sơn (Châu Thành); chợ Hòa Nghĩa, chợ Vĩnh Bình,
chợ Vĩnh Hòa (Chợ Lách); chợ Bến Tranh, chợ Cái Mít, chợ Phú Điền, chợ Châu
Phú, chợ Châu Thới, chợ Hưng Nhượng, chợ Linh Phụng (Giồng Trôm); chợ Tân Hương
- Minh Đức, chợ Tân Trung (Mỏ Cày Nam); chợ Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); chợ Phú
Khánh, chợ Giồng Luông, chợ Qưới Điền, chợ Bến Vinh - An Thạnh, chợ An Thuận,
chợ An Nhơn (Thạnh Phú).
5. Các chợ có giá 600.000 đồng/m² bao gồm:
Các chợ còn lại.
6. Vị trí đất: Khu vực đất ở tại các chợ xã
được quy định trong Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Mục 3. GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
Điều 11. Giá Đất trụ
sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm
đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội,
y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao
và công trình sự nghiệp khác); đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ
sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ), giá đất bằng 60% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng
tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị
trí tương ứng.
Điều 12. Giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn,
tại đô thị bằng 80% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối
thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí
tương ứng.
Điều 13. Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông
thôn, tại đô thị
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị bằng 60% giá
đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá
đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 14. Đất các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển
Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
cảng sông, cảng biển, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
Điều 15. Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính
bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Chương III
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY
HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 16. Giá đất
trồng cây hàng năm
1. Các xã, phường của thành phố Bến Tre.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
176
|
2
|
121
|
3
|
105
|
4
|
88
|
Ngoài các vị trí 1,
2, 3, 4
|
70
|
2. Các ấp của thị trấn và các xã của các
huyện.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Vị trí
|
Châu Thành, Chợ
Lách
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
1
|
132
|
110
|
77
|
2
|
110
|
77
|
55
|
3
|
77
|
66
|
44
|
4
|
66
|
55
|
33
|
Ngoài các vị trí
1, 2, 3, 4
|
55
|
44
|
28
|
Điều 17. Giá đất
trồng cây lâu năm
1. Các phường của thành phố Bến Tre, khu phố
các thị trấn.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Khu vực
|
Thành phố Bến Tre,
Châu Thành
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Nam, Chợ Lách
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
208
|
187
|
165
|
2. Các xã của thành phố Bến Tre.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
208
|
2
|
143
|
3
|
121
|
4
|
105
|
Ngoài các vị trí 1,
2, 3, 4
|
83
|
3. Các ấp của thị trấn và các xã của các
huyện.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Vị trí
|
Châu Thành, Chợ
Lách
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
1
|
154
|
132
|
110
|
2
|
121
|
110
|
77
|
3
|
88
|
77
|
66
|
4
|
77
|
66
|
55
|
Ngoài các vị trí
1, 2, 3, 4
|
66
|
55
|
44
|
Điều 18. Vị trí để
tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (không phân biệt chủ
sử dụng)
1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
Giá đất được tính bằng 100% giá đất quy định tại Điều 16 và Điều 17 theo từng
khu vực, từng vị trí tương ứng.
a) Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (nếu ven
đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong được thể hiện trên bản đồ địa
chính; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè được thể hiện trên
bản đồ địa chính) vào 35 mét;
b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1;
c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2;
d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3;
đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4.
2. Đối với đường huyện: Giá đất được tính
bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng
vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “ngoài các vị
trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.
3. Đối với các đường giao thông còn lại
(đường xã, liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét
trở lên): Giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường
tỉnh, theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không
thấp hơn mức giá “ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh.
4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2
đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
Điều 19. Giá đất nuôi
trồng thủy sản
Đơn vị tính: 1000
đồng/m²
Vị trí
|
Thành phố Bến Tre, Châu
Thành, Chợ Lách
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
Đơn giá
|
1
|
132
|
110
|
77
|
2
|
110
|
77
|
55
|
3
|
77
|
66
|
44
|
Ngoài các vị trí
1, 2, 3
|
55
|
55
|
33
|
Điều 20. Vị trí để
tính giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường
có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1 km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI
Điều 21. Giá đất làm
muối
Đơn vị tính: 1000
đồng/m²
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
25
|
2
|
21
|
3
|
18
|
Ngoài các vị trí 1,
2, 3
|
12
|
Điều 22. Vị trí để
tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường
có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 0,5 km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 4. ĐẤT RỪNG SẢN
XUẤT
Điều 23. Giá đất rừng
sản xuất
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m²
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
15
|
2
|
13
|
3
|
11
|
Ngoài các vị trí 1,
2, 3
|
10
|
Giá đất rừng phòng hộ và giá đất rừng đặc
dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, vị trí tương ứng.
Điều 24. Vị trí để
tính giá đất rừng sản xuất
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường
có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 1km.
2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.
Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC
ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 25. Quy định
khác
Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong địa giới hành chính
phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:
1. Vị trí 1: Tính bằng 1,8 lần giá đất của cùng
loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
2. Vị trí 2: Tính bằng 1,4 lần giá đất của cùng
loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
3. Vị trí 3: Tính bằng 1,2 lần giá đất của cùng
loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
4. Vị trí 4: Tính bằng 1,1 lần giá đất của cùng
loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;
5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4: Tính bằng giá
đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19.
Điều 26. Đất bằng
chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng bao gồm: bãi bồi ven
sông, ven biển, các cồn mới nổi trên sông, trên biển mà chưa xác định mục đích
sử dụng, được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu
vực, từng vị trí tương ứng.
PHỤ
LỤC I
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
Số TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Loại đường, phố,
thị trấn
|
Đơn giá
|
Từ
(Đầu ranh thửa đất)
|
Đến
(Hết ranh thửa đất)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
1
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
|
1
|
|
1.1
|
|
Vòng xoay Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu
|
Phan Ngọc Tòng
|
|
23.000
|
|
|
- Thửa 6 tờ 5 Phường 2
|
- Thửa 572 tờ 6 Phường 2
|
|
|
|
|
- Thửa 1 tờ 5 Phường 2
|
- Thửa 78 tờ 6 Phường 2
|
|
|
1.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
20.000
|
1.3
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Huệ
|
|
15.000
|
1.4
|
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Cá Lóc
|
|
12.000
|
1.5
|
|
Cầu Cá Lóc
|
Cống An Hòa (Cống số 2)
|
|
8.000
|
|
|
- Thửa 161 tờ 24 Phường 8
|
- Thửa 48 tờ 26 Phường 8
|
|
|
|
|
- Thửa 21 tờ 24 Phường 8
|
- Thửa 121 tờ 19 Phường 8
|
|
|
1.6
|
|
Cống An Hòa (Cống số 2)
|
Cầu Gò Đàng
|
|
5.000
|
|
|
- Thửa số 7 tờ 20 Phường 8
|
- Thửa số 42 tờ 22 Phường 8
|
|
|
|
|
- Thửa số 122 tờ 20 Phường 8
|
- Thửa số 39 tờ 22 Phường 8
|
|
|
1.7
|
|
Cầu Gò Đàng
|
Ngã ba Phú Hưng
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 1 tờ 34 xã Phú Hưng
|
- Thửa số 1 tờ 50 xã Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa số 17 tờ 33 xã Phú Hưng
|
- Thửa số 7 tờ 41 xã Phú Hưng
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
|
|
2
|
|
2.1
|
|
Hùng Vương
|
Hai Bà Trưng
|
|
10.000
|
|
|
- Thửa 298 tờ 11
|
- Thửa số 373 tờ 11
|
|
|
|
|
- Thửa 204 tờ 11
|
- Thửa 204 tờ 11
|
|
|
|
|
- Thửa 71 tờ 11
|
- Thửa 414 tờ 8
|
|
|
|
|
- Thửa 402 tờ 8
|
- Thửa 223 tờ 5
|
|
|
|
|
- Thửa 339 tờ 11
|
- Thửa 379 tờ 11
|
|
|
|
|
- Thửa 81 tờ 11
|
- Thửa 179 tờ 5
|
|
|
|
|
Phường 1
|
Phường 1
|
|
|
2.2
|
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Đình Phùng
|
|
7.000
|
|
|
- Thửa 246 tờ 5 Phường 1
|
- Thửa số 478 tờ 4 Phường 4
|
|
|
|
|
- Thửa số 231 tờ 5 Phường 1
|
- Thửa số 1 tờ 2 Phường 1
|
|
|
2.3
|
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Thị Định
|
|
5.000
|
|
|
- Thửa số 189 tờ 55 Phú Khương
|
- Thửa số 1 tờ 6 Phú Khương
|
|
|
|
|
- Thửa số 200 tờ 55 Phú Khương
|
- Thửa số 3 tờ 7 Phú Khương
|
|
|
2.4
|
|
Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh thành phố
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 16 tờ 16 Phú Tân
|
- Thửa số 9 tờ 33 Phú Tân
|
|
|
|
|
- Thửa số 22 tờ 7 Phú Khương
|
- Thửa số 110 tờ 2 Phú Khương
|
|
|
3
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
1
|
12.000
|
4
|
Đường Hùng Vương
|
|
1
|
|
4.1
|
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
|
15.000
|
4.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Đồng Khởi
|
|
18.000
|
4.3
|
|
Đồng Khởi
|
Cầu Kiến Vàng
|
|
12.000
|
|
|
- Thửa số 9 tờ 9 Phường 3
|
- Thửa số 180 tờ 10 Phường 5
|
|
|
4.4
|
|
Cầu Kiến Vàng
|
Bến phà Hàm Luông
|
|
8.000
|
|
|
- Thửa số 31 tờ 12 Phường 7
|
- Thửa số 51 tờ 34 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa số 110 tờ 34 Phường 7
|
- Thửa số 10 tờ 33 Phường 7
|
|
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
1
|
|
5.1
|
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
|
15.000
|
5.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
|
17.000
|
6
|
Đường Lê Qúy Đôn
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
7
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
1
|
|
7.1
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Phan Ngọc Tòng
|
|
15.000
|
7.2
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
|
17.000
|
8
|
Đường Lê Đại Hành
|
Trọn đường
|
1
|
10.000
|
9
|
Lộ Số 4
|
Trọn đường
|
|
2
|
6.000
|
10
|
Đường Phan Ngọc Tòng
|
|
1
|
|
10.1
|
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
15.000
|
10.2
|
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường 3 Tháng 2
|
|
12.000
|
11
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
1
|
20.000
|
12
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
1
|
20.000
|
13
|
Đường Nguyễn Du
|
|
Trọn đường
|
1
|
20.000
|
14
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
1
|
17.000
|
15
|
Đường Đồng Khởi
|
|
|
1
|
|
15.1
|
|
Cầu An Thuận
|
Đường Lạc Long Quân
|
|
2.600
|
15.2
|
|
Cầu Bến Tre (Đường Hùng Vương)
|
Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu
|
|
19.000
|
|
|
- Thửa số 74 tờ 5 Phường 2
|
- Thửa số 30 tờ 5 Phường 2
|
|
|
|
|
- Thửa số 16 tờ 5 Phường 2
|
- Thửa số 15 tờ 5 Phường 2
|
|
|
15.3
|
|
Vòng xoay Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu
|
Tượng đài Đồng Khởi
|
|
17.000
|
|
|
- Thửa số 4 tờ 9 Phường 3
|
- Thửa số 31 tờ 3 Phường 3
|
|
|
|
|
- Thửa số 98 tờ 5 Phường 2
|
- Thửa số 2 tờ 8 Phường 4
|
|
|
15.4
|
|
Cổng chào thành phố
|
Nút giao thông trung tâm
|
|
15.000
|
|
|
- Thửa số 19 tờ 3 Phường 4
|
- Thửa số 66 tờ 45 Phú Khương
|
|
|
|
|
- Thửa số 31 tờ 58 Phú Khương
|
- Thửa số 45 tờ 45 Phú Khương
|
|
|
15.5
|
|
Nút giao thông trung tâm
|
Đến ngã tư Phú Khương
|
|
12.000
|
|
|
- Thửa số 156 tờ 45 Phú Khương
|
- Thửa số 68 tờ 30 Phú Khương
|
|
|
|
|
- Thửa số 104 tờ 45 Phú Khương
|
- Thửa số 65 tờ 30 Phú Khương
|
|
|
15.6
|
|
Ngã tư Phú Khương
|
Ngã tư Tân Thành
|
|
8.000
|
|
|
- Thửa số 44 tờ 30 Phú Tân
|
- Thửa số 7 tờ 9 Phú Tân
|
|
|
|
|
- Thửa số 22 tờ 30 Phú Tân
|
- Thửa số 17 tờ 5 Phú Tân
|
|
|
16
|
Đường 3 tháng 2
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
17
|
Đường Hai Bà Trưng
|
|
|
12.000
|
|
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 30 tháng 4
|
|
|
18
|
Đường Hai Bà Trưng nối dài
|
|
|
4.000
|
18.1
|
|
Đoạn 1
|
|
|
|
|
- Thửa 96 tờ 6, phường 3.
|
- Thửa 160 tờ 5, phường 3.
|
|
|
|
- Thửa 23 tờ 6, phường 3.
|
- Thửa 159 tờ 5 , Phường 3
|
|
18.2
|
|
Đoạn 2
|
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa 161 tờ 5, phường 3.
|
- Thửa 98 tờ 5, phường 3.
|
|
|
|
- Thửa 157 tờ 5, phường 3.
|
- Thửa 132 tờ 5, phường 3.
|
|
19
|
Đường Trần Quốc Tuấn
|
Trọn đường
|
1
|
12.000
|
20
|
Đường Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
1
|
20.000
|
21
|
Đường Đống Đa
|
Trọn đường
|
|
1
|
18.000
|
22
|
Đường Chi Lăng 1
|
Trọn đường
|
|
1
|
15.000
|
23
|
Đường Chi Lăng 2
|
Trọn đường
|
|
1
|
12.000
|
24
|
Đường Cách Mạng Tháng 8
|
Trọn đường
|
1
|
15.000
|
25
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường 3 tháng 2
|
Cổng chào
|
1
|
12.000
|
|
|
- Thửa 87 tờ 6 Phường 3
|
- Thửa 10 tờ 3 Phường 4
|
|
|
|
|
- Thửa 8 tờ 6 Phường 3
|
- Thửa 37 tờ 3 Phường 3
|
|
|
26
|
Đường Ngô Quyền
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
27
|
Đường Tán Kế
|
Trọn đường
|
|
1
|
10.000
|
28
|
Đường Lãnh Binh Thăng
|
Trọn đường
|
1
|
10.000
|
|
|
- Thửa số 336 tờ 5 Phường 3
|
- Thửa số 255 tờ 5 Phường 3
|
|
|
|
|
- Thửa số 343 tờ 5 Phường 3
|
- Thửa số 259 tờ 5 Phường 3
|
|
|
29
|
Đường Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
1
|
8.000
|
30
|
Đường Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
1
|
10.000
|
31
|
Đường Đoàn Hoàng Minh
|
|
1
|
8.000
|
31.1
|
|
Cầu Nhà Thương
|
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
|
|
|
|
- Thửa số 17 tờ 9 Phường 5
|
- Thửa số 1 tờ 1 Phường 5
|
|
|
|
|
- Thửa số 130 tờ 6 Phường 5
|
- Thửa số 175 tờ 22 Phường 6
|
|
|
31.2
|
|
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường Đồng Khởi
|
|
6.000
|
|
|
- Thửa số 149 tờ 22 Phường 6
|
- Thửa 443 tờ 30 Phú Tân
|
|
|
|
|
- Thửa số 174 tờ 22 Phường 6
|
- Thửa số 75 tờ 30 Phú Khương
|
|
|
32
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
|
2
|
|
32.1
|
|
Đồng Khởi
|
Nguyễn Huệ
|
|
6.000
|
|
|
- Thửa số 19 tờ 30 Phú Tân
|
- Thửa số 27 tờ 16 Phú Tân
|
|
|
|
|
- Thửa số 184 tờ 32 Phú Khương
|
- Thửa số 11 tờ 6 Phú Khương
|
|
|
32.2
|
|
Nguyễn Huệ
|
Lộ Thầy Cai
|
|
4.000
|
|
|
- Thửa số 35 tờ 7 Phú Khương
|
- Thửa số 20 tờ 22 Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa số 4 tờ 7 Phú Khương
|
- Thửa số 56 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
32.3
|
|
Lộ Thầy Cai
|
Ngã ba Phú Hưng
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 65 tờ 22 Phú Hưng
|
- Thửa số 7 tờ 51 Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa số 57 tờ 18 Phú Hưng
|
- Thửa số 85 tờ 40 Phú Hưng
|
|
|
33
|
Đường Nguyễn Văn Tư
|
|
2
|
|
33.1
|
|
Vòng xoay Chợ Ngã 5
|
Vòng xoay phường 7
|
|
6.000
|
|
|
- Thửa số 41 tờ 8 Phường 5
|
- Thửa số 6 tờ 14 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa số 254 tờ 5 Phường 5
|
- Thửa số 167 tờ 8 Phường 7
|
|
|
33.2
|
|
Vòng xoay phường 7
|
Bến Phà Hàm Luông
|
|
4.000
|
|
|
- Thửa số 25 tờ 13 Phường 7
|
- Thửa số 102 tờ 34 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa số 184 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa số 9 tờ 33 Phường 7
|
|
|
34
|
Đường Hoàng Lam
|
Trọn đường
|
2
|
8.000
|
35
|
Đường Trương Định
|
Trọn đường (bao gồm các nhánh rẻ)
|
4
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 200 tờ 5 Phường 5
|
- Thửa số 45 tờ 8 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa số 303 tờ 5 Phường 6
|
- Thửa số 36 tờ 6 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa số 213, thửa 4 tờ 8 Phường 6
|
- Thửa số 95 tờ 5 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa số 572 tờ 5, thửa 287 tờ 8 Phường 6
|
- Thửa số 3 tờ 5 Phường 6
|
|
|
36
|
Lộ Cầu Mới
|
Trọn đường
|
4
|
3.000
|
37
|
Quốc lộ 60
|
|
|
1
|
|
|
|
Ngã tư Tân Thành
|
Giáp ranh huyện Châu Thành
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 287 tờ 16-1 Sơn Đông
|
- Thửa số 419 tờ 22 Sơn Đông
|
|
|
|
|
- Thửa số 13 tờ 5 P. Phú Tân.
|
- Thửa số 420 tờ 36 Phú Tân
|
|
|
38
|
ĐT. 885
|
Ngã ba Phú Hưng
|
Cầu Chẹt Sậy
|
3
|
2.200
|
|
|
- Thửa số 7 tờ 50 Phú Hưng
|
- Thửa số 5 tờ 64 Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa số 8 tờ 51 Phú Hưng
|
- Thửa số 38 tờ 57 Phú Hưng
|
|
|
39
|
ĐT. 884
|
|
|
3
|
|
39.1
|
|
Ngã Tư Tân Thành
|
Cầu Sân bay
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 539 tờ 16-1 Sơn Đông
|
- Thửa số 42 tờ 10-4 Sơn Đông
|
|
|
|
|
- Thửa số 51 tờ 5 Phú Tân
|
- Thửa số 91 tờ 15-2 Sơn Đông
|
|
|
39.2
|
|
Cầu Sân bay
|
Cầu Sơn Đông
|
|
1.500
|
39.3
|
|
Cầu Sơn Đông
|
Hết ranh thành phố
|
|
750
|
40
|
ĐT. 887
|
Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa
|
Hết ranh thành phố
|
4
|
1.500
|
41
|
Lộ Thầy Cai
|
|
|
|
|
41.1
|
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
Cầu Thầy Cai
|
4
|
2.000
|
|
|
- Thửa số 48 tờ 20 Phường 8
|
|
|
|
41.2
|
|
- Thửa số 118 tờ 20 Phường 8
|
|
|
|
Cầu Thầy Cai
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
|
1.500
|
|
- Thửa số 55 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
|
- Thửa số 119 tờ 18 Phú Hưng
|
|
|
42
|
Lộ bãi rác
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
43
|
Lộ Phú Khương - Phường 8
|
Trọn đường
|
4
|
1.000
|
44
|
Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp
|
Trọn đường
|
4
|
800
|
45
|
Lộ Đình Phú Hào
|
Trọn đường
|
|
4
|
800
|
46
|
Lộ Vàm Phường 7 - Bình Phú
|
|
4
|
|
46.1
|
|
Từ Phường 7
|
Hết ranh Phường 7
|
|
800
|
|
|
- Thửa số 101 tờ 28 Phường 7
|
- Thửa số 32 tờ 28 Phường 7
|
|
|
46.2
|
|
Hết ranh Phường 7
|
Hết ranh Bình Phú
|
|
600
|
|
|
- Thửa số 53 tờ 15 Bình Phú
|
- Thửa số 369 tờ 7 Bình Phú
|
|
|
|
|
- Thửa số 59 tờ 15 Bình Phú
|
- Thửa số 336 tờ 7 Bình Phú
|
|
|
47
|
Đường Phường 6 - Bình Phú
|
|
4
|
|
47.1
|
|
Từ vòng xoay Phường 6
|
Hết ranh phường 6
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa số 1 tờ 2 Phường 6
|
- Thửa số 1 tờ 1 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa số 7 tờ 4 Phường 6
|
- Thửa số 2 tờ 4 Phường 6
|
|
|
47.2
|
|
Hết ranh phường 6
|
Ngã ba Bình Phú
|
|
700
|
|
|
- Thửa số 241 tờ 19 Sơn Đông
|
- Thửa số 674 tờ 8 Bình Phú
|
|
|
|
|
- Thửa số 201 tờ 5 Bình Phú
|
- Thửa số 716 tờ 8 Bình Phú
|
|
|
48
|
Đường Phường 7 - Bình Phú (Lộ vào UBND xã
Bình Phú)
|
4
|
|
48.1
|
|
Đường Đồng Văn Cống
|
Cầu Bình Phú
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa số 22 tờ 13 Bình Phú
|
- Thửa số 36 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
|
|
- Thửa số 148 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 21 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
48.2
|
|
Cầu Bình Phú
|
Hết ranh Bình Phú
|
|
700
|
|
|
- Thửa 37 tờ 11 Bình Phú
|
- Thửa số 2 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
|
|
- Thửa số 355 tờ 11 Bình Phú
|
- Thửa số 1 tờ 11 Bình Phú
|
|
|
49
|
Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành
|
4
|
500
|
|
|
Ngã ba đường 884
|
Cầu Xẻo Bát
|
|
|
50
|
Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh
|
4
|
500
|
|
|
Ngã 3 đường 887
|
Lộ 19 tháng 5
|
|
51
|
Lộ Giồng Xoài
|
Trọn đường
|
|
4
|
500
|
52
|
Lộ Tiểu dự án
|
|
|
4
|
|
52.1
|
|
Ranh Sơn Phú
|
Cầu Thơm
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa số 21 tờ 19 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa số 66 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
- Thửa 222 tờ 6 Phú Nhuận
|
- Thửa số 27 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
|
|
52.2
|
|
Cầu Thơm
|
Đường Âu Cơ (Vàm H.Luông)
|
|
1.500
|
|
|
- Thửa số 18 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 143 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
- Thửa số 17 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa số 144 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
|
|
52.3
|
|
Cầu Rạch Vong
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa số 45 tờ 4 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa số 84 tờ 5 Mỹ Thạnh An
|
|
|
52.4
|
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
Lộ 19 tháng 5
|
|
500
|
|
|
- Thửa số 1 tờ 1 Nhơn Thạnh
|
- Thửa số 352 tờ 10 Nhơn Thạnh
|
|
|
|
|
- Thửa số 75 tờ 1 Nhơn Thạnh
|
- Thửa số 347 tờ 10 Nhơn Thạnh
|
|
|
53
|
Lộ cầu Nhà Việc
|
|
|
4
|
700
|
53.1
|
|
Đường 887
|
Cầu Nhà Việc
|
|
52.2
|
|
Cầu Nhà Việc
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
|
500
|
54
|
Lộ 19 tháng 5
|
Cầu Miễu Cái Đôi
|
Cầu Cái Sơn
|
4
|
500
|
55
|
Lộ Thống Nhất
|
Trọn đường
|
|
4
|
3.000
|
56
|
Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa
|
3
|
3.000
|
56.1
|
|
Đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
|
|
|
56.2
|
|
Đường Chợ Chùa - Hữu Định
|
|
|
3.000
|
56.3
|
|
Đường Ngô Quyền nối dài
|
|
|
3.000
|
57
|
Khu dân cư Sao Mai
|
|
|
3
|
3.000
|
57.1
|
|
Đường số 3
|
|
|
|
|
- Thửa số 367 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 300 tờ 3 Phường 7
|
|
|
|
- Thửa số 406 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 324 tờ 3 Phường 7
|
|
57.2
|
|
Đường số 5
|
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa số 457 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 196 tờ 2 Phường 7
|
|
57.3
|
|
Đường số 2
|
|
|
2.400
|
|
|
- Thửa số 289 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 434 tờ 3 Phường 7
|
|
|
|
- Thửa số 334 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 466 tờ 3 Phường 7
|
|
57.4
|
|
Đường số 1
|
|
|
2.200
|
|
|
- Thửa số 200 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 286 tờ 3 Phường 7
|
|
|
|
- Thửa số 250 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 287 tờ 3 Phường 7
|
|
57.5
|
|
Đường số 4
|
|
|
2.200
|
|
|
- Thửa số 432 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 274 tờ 3 Phường 7
|
|
|
|
- Thửa số 176 tờ 2 Phường 7
|
- Thửa số 273 tờ 3 Phường 7
|
|
58
|
Khu dân cư 225
|
|
|
3
|
|
58.1
|
|
Đường số 1, 2
|
|
|
4.000
|
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Hết thửa số 460 và thửa 582 tờ 8 Phường 7
|
|
|
58.2
|
|
Đoạn còn lại
|
|
|
2.800
|
|
|
- Thửa số 461 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa số 449 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa số 583 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa số 621 tờ 8 Phường 7
|
|
|
58.2
|
|
Đường số 3 (Trọn đường)
|
|
|
4.000
|
|
|
- Thửa 696 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 705 tờ 8 Phường 7
|
|
58.3
|
|
Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
Trọn đường
|
|
2.000
|
|
|
- Thửa 554 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 562 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 543 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 551 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 532 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 540 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 521 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 529 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 510 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 518 tờ 8 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 500 tờ 8 Phường 7
|
- Thửa 628 tờ 8 Phường 7
|
|
|
59
|
Khu dân cư Phú Dân
|
|
3
|
|
59.1
|
|
Tuyến đường chính (đường vào)
|
|
|
1.200
|
|
|
- Thửa 945 tờ 11 Phú Hưng
|
- Thửa 728 tờ 11 Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa 986 tờ 11 Phú Hưng
|
- Thửa 730 tờ 11 Phú Hưng
|
|
|
59,2
|
|
Các tuyến đường còn lại (phía trong)
|
|
|
700
|
60
|
Đường Ca Văn Thỉnh
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Đồng Khởi
|
|
4.500
|
61
|
Lộ Sơn Đông - Bình Phú
|
Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành
|
Ngã 3 lộ Phường 6 - Bình Phú
|
|
500
|
62
|
Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an)
|
|
|
62.1
|
Đường D1 và N1
|
|
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa 781 tờ 3, Phường 7
|
- Đến thửa 630 tờ 3 phường 7
|
|
|
62.2
|
Đường N1
|
- Thửa số 711 tờ 3, Phường 7
|
- Đến đường D3.
|
|
1.500
|
|
|
- Thửa 737 tờ 3, Phường 7
|
- Thửa 747 tờ 3, Phường 7
|
|
|
62.3
|
Đường D4 và N2 (Trọn đường)
|
|
|
1.500
|
|
|
- Thửa 726 tờ 3 Phường 7
|
- Thửa 760 tờ 3 Phường7
|
|
|
|
|
- Thửa 780 tờ 3 Phường7
|
- Thửa 160 tờ 3 Phường7
|
|
|
63
|
Đường liên ấp 2B xã Nhơn Thạnh
|
Trọn đường
|
|
500
|
64
|
Lộ Thống Nhất
|
Khu vực xã Bình Phú
|
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa số 568 tờ 11 Bình Phú
|
- Thửa số 18 tờ 13 Bình Phú
|
|
|
|
|
- Thửa số 555 tờ 11 Bình Phú
|
- Thửa số 58 tờ 13 Bình Phú
|
|
|
65
|
Tuyến đường trước Thành đội
|
|
800
|
|
|
Đường 887
|
Đường tiểu dự án
|
|
|
66
|
Đường liên khu phố 4 - 5 Phú Khương
|
Trọn đường
|
|
4.000
|
67
|
Khu Tái định cư Mỹ Thạnh An (Đường số 1, 2,
3, 4)
|
|
2.300
|
68
|
Khu Tái bố trí Mỹ Thạnh An (Đường số 5, 6,
7, 8)
|
|
2.300
|
69
|
Hẻm Hoa Nam (đường vòng quanh Siêu thị
Coopmart)
|
|
5.000
|
70
|
Đường phía Bắc Công An thành phố Bến Tre
|
|
3.000
|
71
|
Đường nối từ Cảng Giao Long đến đường
Nguyễn Thị Định
|
|
1.200
|
|
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh thành phố Bến Tre
|
|
|
|
|
- Thửa 100 tờ 22 Phú Hưng
|
- Thửa 10 tờ 14 Phú Hưng
|
|
|
|
|
- Thửa 76 tờ 22 Phú Hưng
|
- Thửa 6 tờ 14 Phú Hưng
|
|
|
72
|
Đường vành đai thành phố
|
|
|
|
72.1
|
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Phú Dân
|
|
800
|
|
- Thửa 420 tờ 36 Phú Tân
|
- Thửa 355 tờ 33 Phú Tân
|
|
|
72.2
|
|
Cầu Phú Dân
|
Bãi rác Phú Hưng
|
|
800
|
|
- Thửa 14 tờ 11 Phú Khương
|
- Thửa 717 tờ 13 Phú Hưng
|
|
|
73
|
Lộ Phú Nhơn
|
|
|
|
500
|
|
|
Cầu Nhà Việc
|
Lộ 19 tháng 5
|
|
|
74
|
Đường trước Cổng chính Bến xe tỉnh
|
|
2.500
|
|
|
Quốc lộ 60
|
Hết đường
|
|
|
|
- Thửa 253 tờ 37 Phú Tân
|
- Thửa 258 tờ 37 Phú Tân
|
|
75
|
Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành)
|
|
|
|
75.1
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành
|
|
700
|
|
|
- Thửa 200 tờ 8 Mỹ Thành
|
- Thửa 12 tờ 7 Mỹ Thành
|
|
|
|
|
- Thửa 138 tờ 8 Mỹ Thành
|
- Thửa 8 tờ 7 Mỹ Thành
|
|
|
75.2
|
|
Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành
|
Giáp ranh xã Sơn Hòa
|
|
500
|
- Thửa 391 tờ 4 Mỹ Thành
|
- Thửa 19 tờ 3 Mỹ Thành
|
|
|
- Thửa 7 tờ 7 Mỹ Thành
|
- Thửa 40 tờ 3 Mỹ Thành
|
|
|
76
|
Đường Khu tập thể ngân hàng Phường 7
|
|
|
3.000
|
77
|
Đường Phạm Ngọc Thảo (ngã 5 vòng xoay Cầu
Mỹ Hóa đến Lộ tiểu dự án)
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa 798 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 44 tờ 12 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
- Thửa 884 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 723 tờ 13 Mỹ Thạnh An
|
|
|
78
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
|
|
|
78.1
|
|
Ngã 4 Tân Thành
|
Vòng xoay Phường 6
|
|
4.000
|
|
|
- Thửa 115 tờ 9 Phú Tân
|
- Thửa 2 tờ 5 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa 52 tờ 5 Phú Tân
|
- Thửa 54 tờ 2 Phường 6
|
|
|
78.2
|
|
Vòng xoay Phường 6
|
Cầu Hàm Luông
|
|
|
|
|
Địa phận phường 6
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa 10 tờ 4 Phường 6
|
- Thửa 25 tờ 4 Phường 6
|
|
|
|
|
- Thửa 64 tờ 4 Phường 6
|
- Thửa 63 tờ 4 Phường 6
|
|
|
78.3
|
|
Địa phận Mỹ Thành -
Bình Phú
|
|
2.500
|
|
|
- Thửa 773 tờ 5 Bình Phú
|
Chân Cầu Hàm Luông
|
|
|
|
|
- Thửa 555 tờ 5 Bình Phú
|
Chân Cầu Hàm Luông
|
|
|
79
|
Đường Đồng Văn Cống
|
|
|
|
|
79.1
|
|
Vòng xoay Phường 6
|
Cầu Mỹ Hóa (Hùng Vương)
|
|
4.000
|
|
|
- Thửa 223 tờ 5 Phường 6
|
- Thửa 4 tờ 22 Phường 7
|
|
|
|
|
- Thửa 99 tờ 5 Phường 6
|
- Thửa 7 tờ 22 Phường 7
|
|
|
79.2
|
|
Cầu Mỹ Hóa (Âu Cơ)
|
Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa
|
|
2.000
|
|
|
- Thửa 63 tờ 1 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 187 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
- Thửa 159 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
80
|
Đường Nguyễn Văn Nguyễn
|
|
3.200
|
|
|
Cầu An Thuận
|
Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa
|
|
|
|
|
- Thửa 180 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 709 tờ 3 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
- Thửa 179 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 177 tờ 3 Mỹ Thạnh An
|
|
|
81
|
Đường Trương Vĩnh Ký
|
|
|
|
2.500
|
|
|
Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa
|
Đường Âu Cơ (đường phía trước UBND Mỹ Thạnh
An)
|
|
|
|
|
- Thửa 16 tờ 2-2 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 161 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
- Thửa 94 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 183 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
82
|
Đường Âu Cơ
|
|
|
|
|
82.1
|
|
Tiểu dự án (Vàm Hàm Luông)
|
Cầu Trôm
|
|
1.500
|
|
|
- Thửa 34 tờ 6 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 4 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
|
|
82.2
|
|
Cầu Trôm
|
Cầu Cái Cối
|
|
2.000
|
|
|
- Thửa 66 tờ 7 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 62 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
|
|
83
|
Đường Lạc Long Quân
|
|
|
|
|
83.1
|
|
Cầu Cái Cối
|
Cầu Kinh
|
|
2.000
|
|
|
- Thửa 64 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 117 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An
|
|
|
83.2
|
|
Cầu Kinh
|
Cầu Rạch Vong
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa 21 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An
|
- Thửa 581 tờ 4 Mỹ Thạnh An
|
|
|
84
|
Lộ Cơ khí
|
Trọn đường
|
|
|
500
|
85
|
Lộ Sơn Hòa
|
Trọn đường
|
|
|
600
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
1
|
Quốc lộ 60 cũ
|
|
|
2
|
|
1.1
|
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Nhà thờ Tin lành
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa 6 tờ 14 Tân Thạch
|
- Thửa 1 tờ 49 Tân Thạch
|
|
|
|
|
- Thửa 41 tờ 14 Tân Thạch
|
- Thửa 3 tờ 49 Tân Thạch
|
|
|
1.2
|
|
Nhà thờ Tin lành
|
Ngã 3 Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định)
|
|
1.500
|
|
|
- Thửa 7 tờ 49 Tân Thạch
|
- Thửa 30 tờ 1 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 2 tờ 49 Tân Thạch
|
- Thửa 24 tờ 1 Hữu Định
|
|
|
2
|
Quốc lộ 60 mới
|
|
|
2
|
|
2.1
|
|
Cầu Rạch Miễu
|
Trạm thu phí
|
|
2.000
|
|
|
- Thửa 4 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 118 tờ 15 An Khánh
|
|
|
|
|
- Thửa 5 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 420 tờ 15 An Khánh
|
|
|
2.2
|
|
Trạm thu phí
|
Giáp thành phố Bến Tre
|
|
3.000
|
|
|
- Thửa 117 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 395 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 121 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 418 tờ 5 Hữu Định
|
|
3
|
Đường tỉnh 883
|
|
|
3
|
|
3.1
|
|
Ngã tư quốc lộ 60 mới
|
Hết ranh Thị trấn Châu Thành
|
|
1.700
|
|
|
- Thửa 272 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 393 tờ 37 Tân Thạch
|
|
|
|
|
- Thửa 332 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 10 tờ 7 Thị trấn
|
|
|
3.2
|
|
Hết ranh Thị trấn Châu Thành
|
Hết ranh xã Phú An Hòa
|
|
1.200
|
|
|
- Thửa 01 tờ 01 Phú An Hòa
|
- Thửa 5 tờ 6 An Phước
|
|
|
|
|
- Thửa 386 tờ 37 Tân Thạch
|
- Thửa 1 tờ 24 Quới Sơn
|
|
|
3.3
|
|
Hết ranh xã Phú An Hòa
|
Cầu An Hóa
|
|
1.200
|
- Thửa 48 tờ 2 An Phước
|
- Thửa 4 tờ 7 An Hóa
|
|
|
- Thửa 804 tờ 24 Quới Sơn
|
- Thửa 42 tờ 5 An Hóa
|
|
|
4
|
Đường tỉnh 884
|
|
|
3
|
|
4.1
|
|
Giáp Sơn Đông
|
Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy
|
|
700
|
|
|
- Thửa 50 tờ 5 Sơn Hòa
|
- Thửa 116 tờ 5 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
- Thửa 120 tờ 5 Sơn Hòa
|
- Thửa 142 tờ 5 Tiên Thủy
|
|
|
4.2
|
|
Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy
|
Cầu Tre Bông
|
|
1.200
|
|
|
- Thửa 115 tờ 5 Tiên Thủy
|
- Thửa 114 tờ 4 Tiên Thủy
|
|
|
|
|
- Thửa 141 tờ 5 Tiên Thủy
|
- Thửa 188 tờ 4 Tiên Thủy
|
|
|
4.3
|
|
Cầu Tre Bông
|
Bến phà Tân Phú
|
|
800
|
|
|
- Thửa 125 tờ 4 Tiên Thủy
|
- Thửa 182 tờ 29 Tân Phú
|
|
|
|
|
- Thửa 154 tờ 4 Tiên Thủy
|
- Thửa 185 tờ 29 Tân Phú
|
|
|
5
|
Đường tỉnh 883 nối dài (ĐH.02 (ĐH.175))
|
|
3
|
|
5.1
|
|
Ngã tư QL.60 mới
|
Cầu Kinh Điều
|
|
800
|
|
|
- Thửa 274 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 147 tờ 12 An Khánh
|
|
|
|
|
- Thửa 278 tờ 15 An Khánh
|
- Thửa 193 tờ 12 An Khánh
|
|
|
5.2
|
|
Cầu Kinh Điều
|
Giáp đường tỉnh 884
|
|
600
|
|
|
- Thửa 116 tờ 12 An Khánh
|
- Thửa 9 tờ 25 Tân Phú
|
|
|
|
|
- Thửa 166 tờ 12 An Khánh
|
- Thửa 34 tờ 12 Tân Phú
|
|
|
6
|
Đường huyện 01 (ĐH.173)
|
|
4
|
|
6.1
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Xuống 500m phía Hữu Định
|
|
800
|
|
|
- Thửa 77 tờ 04 Hữu Định
|
- Thửa 157 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 85 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 199 tờ 5 Hữu Định
|
|
|
6.2
|
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Lên 500m phía Tam Phước
|
|
800
|
|
|
- Thửa 157 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 77 tờ 25 Tam Phước
|
|
|
|
|
- Thửa 96 tờ 4 Hữu Định
|
- Thửa 97 tờ 25 Tam Phước
|
|
|
6.3
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước
|
Cầu kênh sông Mã
|
|
600
|
|
|
- Thửa 76 tờ 25 Tam Phước
|
- Thửa 151 tờ 4 Tam Phước
|
|
|
|
|
- Thửa 182 tờ 24 Tam Phước
|
- Thửa 177 tờ 4 Tam Phước
|
|
|
6.4
|
|
Cầu kênh sông Mã
|
Giáp đường tỉnh 884
|
|
600
|
|
|
- Thửa 147 tờ 4 Tam Phước
|
- Thửa 342 tờ 5 Quới Thành
|
|
|
|
|
- Thửa 152 tờ 4 Tam Phước
|
- Thửa 422 tờ 5 Quới Thành
|
|
|
6.5
|
|
Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định
|
Bệnh viện Lao và Phổi
|
|
600
|
|
|
- Thửa 672 tờ 5 Hữu Định
|
- Thửa 655 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 180 tờ 5 Hữu Định
|
-Thửa 202 tờ 15 Hữu Định
|
|
|
6.6
|
|
Bệnh viện Lao và Phổi
|
Kênh Chẹt Sậy
|
|
600
|
|
|
- Thửa 201 tờ 15 Hữu Định
|
- Thửa 209 tờ 26 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 419 tờ 16 Hữu Định
|
-Thửa 32 tờ 29 Hữu Định
|
|
|
7
|
Đường huyện 03 (ĐH.187)
|
|
5
|
|
7.1
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
Giáp lộ chùa xã Quới Sơn
|
|
700
|
|
|
- Thửa 6 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 140 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
|
- Thửa 93 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
7.2
|
|
Giáp lộ chùa xã Quới Sơn
|
Kênh Giao Hòa
|
|
600
|
|
|
- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn
|
- Thửa 37 tờ 8 Giao Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 179 tờ 19 Quới Sơn
|
- Thửa 38 tờ 8 Giao Hòa
|
|
|
8
|
Đường huyện 04 (HL. 188)
|
|
5
|
|
8.1
|
|
Ngã tư giáp QL.60 cũ
|
Giáp lộ số 11 Thị Trấn
|
|
800
|
|
|
- Thửa 32 tờ 24 Thị trấn
|
- Thửa 3 tờ 33 Thị trấn
|
|
|
|
|
- Thửa 1 tờ 33 Thị trấn
|
- Thửa 38 tờ 7 Phú An Hòa
|
|
|
8.2
|
|
Giáp lộ số 11 thị trấn
|
Giáp Lộ ngang
|
|
600
|
|
|
- Thửa 37 tờ 7 Phú An Hòa
|
- Thửa 238 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 70 tờ 7 Phú An Hòa
|
- Thửa 269 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
8.3
|
|
Giáp Lộ ngang
|
Giáp đường huyện Châu Thành 22
|
|
600
|
|
|
- Thửa 45 tờ 4 An Phước
|
- Thửa 248 tờ 10 An Hóa
|
|
|
|
|
- Thửa 65 tờ 4 An Phước
|
- Thửa 251 tờ 10 An Hóa
|
|
|
9
|
Đường huyện 05
|
Quốc lộ 60 mới
|
Cầu Kênh điều-Vàm Kênh điều (An Khánh)
|
5
|
800
|
|
|
- Thửa 45 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 18 tờ 6 An Khánh
|
|
|
|
|
- Thửa 100 tờ 9 An Khánh
|
- Thửa 28 tờ 6 An Khánh
|
|
|
10
|
Khu quy hoạch chợ Ba Lai
|
|
|
1.400
|
11
|
Lộ số 3 Thị trấn
|
Giáp QL.60 cũ
|
QL.60 mới
|
4
|
1.200
|
|
|
- Thửa 30 tờ 21 Thị trấn
|
- Thửa 372 tờ 9 Thị trấn
|
|
|
|
|
- Thửa 78 tờ 21 Thị trấn
|
- Thửa 149 tờ 9 Thị trấn
|
|
|
12
|
Lộ Giồng Da
|
|
|
5
|
|
12.1
|
|
QL.60 cũ
|
Giáp lộ số 11 Thị Trấn
|
|
600
|
|
|
- Thửa 29 tờ 20 thị trấn
|
- Thửa 29 tờ 2 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 45 tờ 19 thị trấn
|
- Thửa 08 tờ 23 thị trấn
|
|
|
12.2
|
|
Giáp lộ số 11 Thị trấn
|
Giáp Lộ Điệp
|
|
600
|
|
|
- Thửa 172 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 498 tờ 4 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 37 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 305 tờ 4 Phú An Hòa
|
|
|
13
|
Lộ số 9 Thị trấn
|
Trọn đường
|
|
5
|
700
|
|
|
- Thửa 21 tờ 22 thị trấn
|
- Thửa 100 tờ 24 thị trấn
|
|
|
|
|
- Thửa 62 tờ 22 thị trấn
|
- Thửa 66 tờ 25 thị trấn
|
|
|
14
|
Lộ số 11 Thị trấn
|
Trọn đường
|
|
5
|
700
|
|
|
- Thửa 34 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 37 tờ 25 thị trấn
|
|
|
|
|
- Thửa 36 tờ 2 Phú An Hòa
|
- Thửa 17 tờ 7 Phú An Hòa
|
|
|
15
|
Đường xã 02: Lộ Điệp (Phú An Hòa)
|
5
|
600
|
|
|
Trọn đường
|
|
|
|
|
|
- Thửa 103 tờ 4 Phú An Hòa
|
- Thửa 110 tờ 9 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 76 tờ 4 Phú An Hòa
|
- Thửa 100 tờ 9 Phú An Hòa
|
|
|
16
|
Lộ ngang (An Phước - Phú An Hòa)
|
|
3
|
|
16.1
|
|
ĐT.883
|
Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai
đoạn 2
|
|
700
|
|
|
- Thửa 06 tờ 6 Phú An Hòa
|
- Thửa 61 tờ 10 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 48 tờ 2 An Phước
|
- Thửa 49 tờ 2 An Phước
|
|
|
16.2
|
|
Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai
đoạn 2
|
Sông Ba Lai
|
|
600
|
|
|
- Thửa 348 tờ 10 Phú An Hòa
|
- Thửa 04 tờ 11 Phú An Hòa
|
|
|
|
|
- Thửa 11 tờ 04 An Phước
|
- Thửa 12 tờ 09 An Phước
|
|
|
17
|
ĐHCT 17 (Lộ Chùa xã Quới Sơn)
|
|
5
|
600
|
|
|
Trọn đường
|
|
|
|
|
|
- Thửa 993 tờ 24 Quới Sơn
|
- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
|
|
- Thửa 278 tờ 25 Quới Sơn
|
- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn
|
|
|
18
|
Đường nối từ cảng Giao Long đến đường
Nguyễn Thị Định
|
3
|
|
18.1
|
|
Giáp ĐT 883
|
Giáp thành phố Bến Tre
|
|
1.000
|
|
|
- Thửa 87 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 271 tờ 23 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 236 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 270 tờ 23 Hữu Định
|
|
|
18.2
|
|
Giáp đường tỉnh 883
|
Hết Cảng Giao Long
|
|
600
|
|
|
- Thửa 191 tờ 10 Giao Long
|
|
|
|
|
|
- Thửa 190 tờ 10 Giao Long
|
- Thửa 3 tờ 03 Giao Long
|
|
|
19
|
ĐHCT 22 (Lộ An Hóa)
|
5
|
700
|
|
|
Trọn đường
|
|
|
|
|
|
- Thửa 87 tờ 6 An Hóa
|
- Thửa 111 tờ 12 An Hóa
|
|
|
|
|
- Thửa 13 tờ 6 An Hóa
|
- Thửa 252 tờ 12 An Hóa
|
|
|
20
|
Đường xã Hữu Định (lộ Bãi Rác)
|
5
|
600
|
|
|
Trọn đường
|
|
|
|
|
|
- Thửa 277 tờ 16 Hữu Định
|
- Thửa 128 tờ 22 Hữu Định
|
|
|
|
|
- Thửa 228 tờ 17 Hữu Định
|
- Thửa 130 tờ 22 Hữu Định
|
|
|
21
|
Đường huyện 14 (lộ Sơn Hòa)
|
|
5
|
600
|
|
|
Trọn đường
|
|