Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 35/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 19/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2014/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015 - 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2663/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019.

Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);  
- Cục kiểm tra VBQPPL - BTP (kiểm tra);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;   
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
 - MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đồng khởi; Đài PT-TH tỉnh;
- Phòng tiếp dân (niêm yết);
- Chuyên viên NC các khối;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Trường hợp định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối với các thửa đất thuộc phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ được xác định bởi mốc lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì diện tích đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất được tính từ mốc lộ giới.

Chương II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT Ở

Điều 3. Xác định vị trí

1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính, số thửa dùng để định vị đoạn đường trong các phụ lục được xác định trên bản đồ địa chính tại thời điểm ban hành Quyết định và là thửa gốc để xác định đoạn đường trong trường hợp có tách hoặc hợp thửa đất. Đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất vị trí 1 được tính từ mốc lộ giới.

2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính xã của huyện thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì thực hiện cách xác định giá đất theo cách áp dụng đối với địa giới hành chính của thị trấn.

3. Trường hợp các hẻm tại đô thị, đường giao thông nông thôn đã nâng cấp mở rộng nhưng không chỉnh lý được hồ sơ địa chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng thực tế. Trường hợp các đường mới mở sau khi có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền và đã chỉnh lý hồ sơ địa chính nhưng chưa có quy định về giá đất thì xác định theo nguyên tắc hẻm lớn hơn 3 mét và khoảng cách đến đường giao thông gần nhất.

4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường giao thông, đường phố thì vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào.

5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường, đường phố, các trục lộ tại các ấp, khu phố của thị trấn các huyện và các xã, phường của thành phố Bến Tre:

a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu thửa đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất;

b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.

6. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh (mương lộ) công cộng có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí.

7. Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền trở lên, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.

8. Trường hợp đường giao thông đã quy hoạch và đã có tên đường, cấp đường nhưng chưa thi công thì xác định vị trí theo hiện trạng.

9. Đất có mặt nước ven biển là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển có mục đích khác. Trong trường hợp phải xác định vị trí của loại đất này thì được xác định như đất nuôi trồng thủy sản.

Điều 4. Giá đất ở của các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn

1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục I - Bảng giá đất ở kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.

3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:

a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 300.000 đồng/m²;

b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 240.000 đồng/m²;

c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 180.000 đồng/m².

Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các đường thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện

1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng ở các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thể hiện trên bản đồ địa chính thuộc các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I;

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục I;

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục I;

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục I;

đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố thì được tính bằng 20% theo Phụ lục I.

2. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác trong các phường, xã của thành phố Bến Tre, khu vực thị trấn các huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm công cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 6. Xác định giá loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện

Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn thì giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

1. Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè) vào hoặc từ mốc lộ giới (đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền) được thể hiện trên bản đồ địa chính vào 35 mét được tính bằng 100% theo giá Phụ lục I.

2. Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục I.

3. Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục I.

4. Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục I.

5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 tính theo giá đất ở vùng nông thôn.

6. Mức giá các vị trí trên không được thấp hơn giá đất ở của vùng nông thôn.

7. Các thửa đất nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện thuộc khu vực các xã của huyện thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm công cộng (được thể hiện trên bản đồ địa chính) đi vào, được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 7. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm

1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của thành phố được xác định theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m² đối với phường và 300.000 đồng/m² đối với xã.

2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 300.000 đồng/m² đối với ấp.

3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 240.000 đồng/m² đối với ấp.

4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục II - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m² đối với khu phố và 180.000 đồng/m² đối với ấp.

Điều 8. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác

1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Quy định này, được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện và đất ở nằm ven các đường liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường 3 mét trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35 mét giá đất được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1: Được tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2: Được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3: Được tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này;

đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4 được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 500.000 đồng/m².

4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m².

Mục 2. ĐẤT Ở TẠI CÁC CHỢ

Điều 9. Giá đất ở tại các chợ

Đất ở tại các chợ bao gồm: Đất ở mặt tiền các đường phố chính của chợ kể cả các đường tiếp giáp chợ. Trường hợp có giá chi tiết tại Phụ lục I thì tính theo Phụ lục I. Trường hợp không có giá chi tiết trong Phụ lục I thì được xác định giá theo Điều 10 của Quy định này.

Điều 10. Giá đất ở tại các chợ

1. Các chợ có giá 4.000.000 đồng/m² gồm: Chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).

2. Các chợ có giá 2.200.000 đồng/m² gồm: Chợ Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); chợ Tân Thạch, chợ Tiên Thủy, chợ Tân Phú, chợ Thành Triệu (Châu Thành); chợ Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom - An Thạnh (Mỏ Cày Nam); chợ Ba Vát, chợ Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); chợ Mỹ Chánh, chợ Cái Bông - An Ngãi Trung, chợ Tân Xuân, chợ Tiệm Tôm, chợ Tân Bình (Ba Tri).

3. Các chợ có giá 1.600.000 đồng/m² gồm: Chợ Phú Hưng (thành phố Bến Tre); chợ An Bình Tây (chợ ấp 3), chợ Mỹ Nhơn, chợ Bảo Thạnh, Bảo Thuận, chợ Phú Lễ (Ba Tri); chợ Định Trung, chợ Thới Thuận, chợ Lộc Sơn - xã Lộc Thuận, chợ Châu Hưng, chợ Thới Lai, chợ Phú Thuận (Bình Đại); Chợ Sơn Hòa, chợ An Hiệp, chợ Phú Túc, chợ An Hóa, chợ Tân Huề Đông (Châu Thành); chợ Hương Điểm, chợ Lương Quới (Giồng Trôm); chợ Cái Quao - An Định, chợ Giồng Văn - An Thới (Mỏ Cày Nam); chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, chợ Giồng Keo - xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); chợ Tân Phong, chợ Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú).

4. Các chợ có giá 1.200.000 đồng/m² gồm: Chợ Sơn Đông, chợ Phú Nhuận, chợ Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre); chợ Phú Ngãi, chợ An Hiệp, chợ Mỹ Hòa, chợ Vĩnh An, chợ Giồng Bông - Tân Thủy, chợ Tân Hưng, chợ An Đức, chợ Bãi Ngao (Ba Tri); chợ Vang Quới Tây, chợ Thừa Đức, chợ Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); chợ Quới Sơn (Châu Thành); chợ Hòa Nghĩa, chợ Vĩnh Bình, chợ Vĩnh Hòa (Chợ Lách); chợ Bến Tranh, chợ Cái Mít, chợ Phú Điền, chợ Châu Phú, chợ Châu Thới, chợ Hưng Nhượng, chợ Linh Phụng (Giồng Trôm); chợ Tân Hương - Minh Đức, chợ Tân Trung (Mỏ Cày Nam); chợ Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); chợ Phú Khánh, chợ Giồng Luông, chợ Qưới Điền, chợ Bến Vinh - An Thạnh, chợ An Thuận, chợ An Nhơn (Thạnh Phú).

5. Các chợ có giá 600.000 đồng/m² bao gồm: Các chợ còn lại.

6. Vị trí đất: Khu vực đất ở tại các chợ xã được quy định trong Phụ lục III kèm theo Quy định này.

Mục 3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 11. Giá Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), giá đất bằng 60% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 12. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị bằng 80% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 13. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị bằng 60% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 14. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển

Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.

Điều 15. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Chương III

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 16. Giá đất trồng cây hàng năm

1. Các xã, phường của thành phố Bến Tre.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

1

176

2

121

3

105

4

88

Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4

70

2. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Châu Thành, Chợ Lách

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá

1

132

110

77

2

110

77

55

3

77

66

44

4

66

55

33

Ngoài các vị trí

1, 2, 3, 4

55

44

28

Điều 17. Giá đất trồng cây lâu năm

1. Các phường của thành phố Bến Tre, khu phố các thị trấn.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Khu vực

Thành phố Bến Tre, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá

208

187

165

2. Các xã của thành phố Bến Tre.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

1

208

2

143

3

121

4

105

Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4

83

3. Các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Châu Thành, Chợ Lách

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá

1

154

132

110

2

121

110

77

3

88

77

66

4

77

66

55

Ngoài các vị trí

1, 2, 3, 4

66

55

44

Điều 18. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (không phân biệt chủ sử dụng)

1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất quy định tại Điều 16 và Điều 17 theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

a) Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong được thể hiện trên bản đồ địa chính; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè được thể hiện trên bản đồ địa chính) vào 35 mét;

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1;

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2;

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3;

đ) Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4.

2. Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.

3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường giao thông nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): Giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.

4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.

Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Điều 19. Giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: 1000 đồng/m²

Vị trí

Thành phố Bến Tre, Châu Thành, Chợ Lách

Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

Đơn giá

Đơn giá

Đơn giá

1

132

110

77

2

110

77

55

3

77

66

44

Ngoài các vị trí

1, 2, 3

55

55

33

Điều 20. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.

2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 1 km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.

Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI

Điều 21. Giá đất làm muối

Đơn vị tính: 1000 đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

1

25

2

21

3

18

Ngoài các vị trí 1, 2, 3

12

Điều 22. Vị trí để tính giá đất làm muối

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 0,5 km.

2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 0,5 km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.

Mục 4. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Điều 23. Giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

1

15

2

13

3

11

Ngoài các vị trí 1, 2, 3

10

Giá đất rừng phòng hộ và giá đất rừng đặc dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, vị trí tương ứng.

Điều 24. Vị trí để tính giá đất rừng sản xuất

1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên) vào 1km.

2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.

3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2.

4. Ngoài các vị trí 1, 2, 3.

Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 25. Quy định khác

Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản) nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:

1. Vị trí 1: Tính bằng 1,8 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;

2. Vị trí 2: Tính bằng 1,4 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;

3. Vị trí 3: Tính bằng 1,2 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;

4. Vị trí 4: Tính bằng 1,1 lần giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19;

5. Ngoài các vị trí 1, 2, 3, 4: Tính bằng giá đất của cùng loại đất quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 19.

Điều 26. Đất bằng chưa sử dụng

Đất bằng chưa sử dụng bao gồm: bãi bồi ven sông, ven biển, các cồn mới nổi trên sông, trên biển mà chưa xác định mục đích sử dụng, được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường, phố, thị trấn

Đơn giá

Từ

(Đầu ranh thửa đất)

Đến

(Hết ranh thửa đất)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

1

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

1.1

Vòng xoay Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

23.000

- Thửa 6 tờ 5 Phường 2

- Thửa 572 tờ 6 Phường 2

- Thửa 1 tờ 5 Phường 2

- Thửa 78 tờ 6 Phường 2

1.2

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

20.000

1.3

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

15.000

1.4

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

12.000

1.5

Cầu Cá Lóc

Cống An Hòa (Cống số 2)

8.000

- Thửa 161 tờ 24 Phường 8

- Thửa 48 tờ 26 Phường 8

- Thửa 21 tờ 24 Phường 8

- Thửa 121 tờ 19 Phường 8

1.6

Cống An Hòa (Cống số 2)

Cầu Gò Đàng

5.000

- Thửa số 7 tờ 20 Phường 8

- Thửa số 42 tờ 22 Phường 8

- Thửa số 122 tờ 20 Phường 8

- Thửa số 39 tờ 22 Phường 8

1.7

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

3.000

- Thửa số 1 tờ 34 xã Phú Hưng

- Thửa số 1 tờ 50 xã Phú Hưng

- Thửa số 17 tờ 33 xã Phú Hưng

- Thửa số 7 tờ 41 xã Phú Hưng

2

Đường Nguyễn Huệ

2

2.1

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

10.000

- Thửa 298 tờ 11

- Thửa số 373 tờ 11

- Thửa 204 tờ 11

- Thửa 204 tờ 11

- Thửa 71 tờ 11

- Thửa 414 tờ 8

- Thửa 402 tờ 8

- Thửa 223 tờ 5

- Thửa 339 tờ 11

- Thửa 379 tờ 11

- Thửa 81 tờ 11

- Thửa 179 tờ 5

Phường 1

Phường 1

2.2

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

7.000

- Thửa 246 tờ 5 Phường 1

- Thửa số 478 tờ 4 Phường 4

- Thửa số 231 tờ 5 Phường 1

- Thửa số 1 tờ 2 Phường 1

2.3

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

5.000

- Thửa số 189 tờ 55 Phú Khương

- Thửa số 1 tờ 6 Phú Khương

- Thửa số 200 tờ 55 Phú Khương

- Thửa số 3 tờ 7 Phú Khương

2.4

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố

3.000

- Thửa số 16 tờ 16 Phú Tân

- Thửa số 9 tờ 33 Phú Tân

- Thửa số 22 tờ 7 Phú Khương

- Thửa số 110 tờ 2 Phú Khương

3

Đường Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

1

12.000

4

Đường Hùng Vương

1

4.1

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

15.000

4.2

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

18.000

4.3

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

12.000

- Thửa số 9 tờ 9 Phường 3

- Thửa số 180 tờ 10 Phường 5

4.4

Cầu Kiến Vàng

Bến phà Hàm Luông

8.000

- Thửa số 31 tờ 12 Phường 7

- Thửa số 51 tờ 34 Phường 7

- Thửa số 110 tờ 34 Phường 7

- Thửa số 10 tờ 33 Phường 7

5

Đường Lê Lợi

1

5.1

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

15.000

5.2

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

17.000

6

Đường Lê Qúy Đôn

Trọn đường

1

12.000

7

Đường Lý Thường Kiệt

1

7.1

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

15.000

7.2

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

17.000

8

Đường Lê Đại Hành

Trọn đường

1

10.000

9

Lộ Số 4

Trọn đường

2

6.000

10

Đường Phan Ngọc Tòng

1

10.1

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

15.000

10.2

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3 Tháng 2

12.000

11

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

1

20.000

12

Đường Nguyễn Trãi

Trọn đường

1

20.000

13

Đường Nguyễn Du

Trọn đường

1

20.000

14

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

1

17.000

15

Đường Đồng Khởi

1

15.1

Cầu An Thuận

Đường Lạc Long Quân

2.600

15.2

Cầu Bến Tre (Đường Hùng Vương)

Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

19.000

- Thửa số 74 tờ 5 Phường 2

- Thửa số 30 tờ 5 Phường 2

- Thửa số 16 tờ 5 Phường 2

- Thửa số 15 tờ 5 Phường 2

15.3

Vòng xoay Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu

Tượng đài Đồng Khởi

17.000

- Thửa số 4 tờ 9 Phường 3

- Thửa số 31 tờ 3 Phường 3

- Thửa số 98 tờ 5 Phường 2

- Thửa số 2 tờ 8 Phường 4

15.4

Cổng chào thành phố

Nút giao thông trung tâm

15.000

- Thửa số 19 tờ 3 Phường 4

- Thửa số 66 tờ 45 Phú Khương

- Thửa số 31 tờ 58 Phú Khương

- Thửa số 45 tờ 45 Phú Khương

15.5

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

12.000

- Thửa số 156 tờ 45 Phú Khương

- Thửa số 68 tờ 30 Phú Khương

- Thửa số 104 tờ 45 Phú Khương

- Thửa số 65 tờ 30 Phú Khương

15.6

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

8.000

- Thửa số 44 tờ 30 Phú Tân

- Thửa số 7 tờ 9 Phú Tân

- Thửa số 22 tờ 30 Phú Tân

- Thửa số 17 tờ 5 Phú Tân

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

1

10.000

17

Đường Hai Bà Trưng

12.000

Nguyễn Huệ

Đường 30 tháng 4

18

Đường Hai Bà Trưng nối dài

4.000

18.1

Đoạn 1

- Thửa 96 tờ 6, phường 3.

- Thửa 160 tờ 5, phường 3.

- Thửa 23 tờ 6, phường 3.

- Thửa 159 tờ 5 , Phường 3

18.2

Đoạn 2

3.000

- Thửa 161 tờ 5, phường 3.

- Thửa 98 tờ 5, phường 3.

- Thửa 157 tờ 5, phường 3.

- Thửa 132 tờ 5, phường 3.

19

Đường Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

1

12.000

20

Đường Lê Lai

Trọn đường

1

20.000

21

Đường Đống Đa

Trọn đường

1

18.000

22

Đường Chi Lăng 1

Trọn đường

1

15.000

23

Đường Chi Lăng 2

Trọn đường

1

12.000

24

Đường Cách Mạng Tháng 8

Trọn đường

1

15.000

25

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

1

12.000

- Thửa 87 tờ 6 Phường 3

- Thửa 10 tờ 3 Phường 4

- Thửa 8 tờ 6 Phường 3

- Thửa 37 tờ 3 Phường 3

26

Đường Ngô Quyền

Trọn đường

1

10.000

27

Đường Tán Kế

Trọn đường

1

10.000

28

Đường Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

1

10.000

- Thửa số 336 tờ 5 Phường 3

- Thửa số 255 tờ 5 Phường 3

- Thửa số 343 tờ 5 Phường 3

- Thửa số 259 tờ 5 Phường 3

29

Đường Thủ Khoa Huân

Trọn đường

1

8.000

30

Đường Phan Đình Phùng

Trọn đường

1

10.000

31

Đường Đoàn Hoàng Minh

1

8.000

31.1

Cầu Nhà Thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

- Thửa số 17 tờ 9 Phường 5

- Thửa số 1 tờ 1 Phường 5

- Thửa số 130 tờ 6 Phường 5

- Thửa số 175 tờ 22 Phường 6

31.2

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

6.000

- Thửa số 149 tờ 22 Phường 6

- Thửa 443 tờ 30 Phú Tân

- Thửa số 174 tờ 22 Phường 6

- Thửa số 75 tờ 30 Phú Khương

32

Đường Nguyễn Thị Định

2

32.1

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

6.000

- Thửa số 19 tờ 30 Phú Tân

- Thửa số 27 tờ 16 Phú Tân

- Thửa số 184 tờ 32 Phú Khương

- Thửa số 11 tờ 6 Phú Khương

32.2

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

4.000

- Thửa số 35 tờ 7 Phú Khương

- Thửa số 20 tờ 22 Phú Hưng

- Thửa số 4 tờ 7 Phú Khương

- Thửa số 56 tờ 18 Phú Hưng

32.3

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

3.000

- Thửa số 65 tờ 22 Phú Hưng

- Thửa số 7 tờ 51 Phú Hưng

- Thửa số 57 tờ 18 Phú Hưng

- Thửa số 85 tờ 40 Phú Hưng

33

Đường Nguyễn Văn Tư

2

33.1

Vòng xoay Chợ Ngã 5

Vòng xoay phường 7

6.000

- Thửa số 41 tờ 8 Phường 5

- Thửa số 6 tờ 14 Phường 7

- Thửa số 254 tờ 5 Phường 5

- Thửa số 167 tờ 8 Phường 7

33.2

Vòng xoay phường 7

Bến Phà Hàm Luông

4.000

- Thửa số 25 tờ 13 Phường 7

- Thửa số 102 tờ 34 Phường 7

- Thửa số 184 tờ 8 Phường 7

- Thửa số 9 tờ 33 Phường 7

34

Đường Hoàng Lam

Trọn đường

2

8.000

35

Đường Trương Định

Trọn đường (bao gồm các nhánh rẻ)

4

3.000

- Thửa số 200 tờ 5 Phường 5

- Thửa số 45 tờ 8 Phường 6

- Thửa số 303 tờ 5 Phường 6

- Thửa số 36 tờ 6 Phường 6

- Thửa số 213, thửa 4 tờ 8 Phường 6

- Thửa số 95 tờ 5 Phường 6

- Thửa số 572 tờ 5, thửa 287 tờ 8 Phường 6

- Thửa số 3 tờ 5 Phường 6

36

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

4

  3.000

37

Quốc lộ 60

1

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh huyện Châu Thành

3.000

- Thửa số 287 tờ 16-1 Sơn Đông

- Thửa số 419 tờ 22 Sơn Đông

- Thửa số 13 tờ 5 P. Phú Tân.

- Thửa số 420 tờ 36 Phú Tân

38

ĐT. 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt Sậy

3

2.200

- Thửa số 7 tờ 50 Phú Hưng

- Thửa số 5 tờ 64 Phú Hưng

- Thửa số 8 tờ 51 Phú Hưng

- Thửa số 38 tờ 57 Phú Hưng

39

ĐT. 884

3

39.1

Ngã Tư Tân Thành

Cầu Sân bay

3.000

- Thửa số 539 tờ 16-1 Sơn Đông

- Thửa số 42 tờ 10-4 Sơn Đông

- Thửa số 51 tờ 5 Phú Tân

- Thửa số 91 tờ 15-2 Sơn Đông

39.2

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

1.500

39.3

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thành phố

750

40

ĐT. 887

Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa

Hết ranh thành phố

4

1.500

41

Lộ Thầy Cai

41.1

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Cầu Thầy Cai

4

2.000

- Thửa số 48 tờ 20 Phường 8

41.2

- Thửa số 118 tờ 20 Phường 8

Cầu Thầy Cai

Đường Nguyễn Thị Định

1.500

- Thửa số 55 tờ 18 Phú Hưng

- Thửa số 119 tờ 18 Phú Hưng

42

Lộ bãi rác

Trọn đường

4

800

43

Lộ Phú Khương - Phường 8

Trọn đường

4

1.000

44

Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp

Trọn đường

4

800

45

Lộ Đình Phú Hào

Trọn đường

4

800

46

Lộ Vàm Phường 7 - Bình Phú

4

46.1

Từ Phường 7

Hết ranh Phường 7

800

- Thửa số 101 tờ 28 Phường 7

- Thửa số 32 tờ 28 Phường 7

46.2

Hết ranh Phường 7

Hết ranh Bình Phú

600

- Thửa số 53 tờ 15 Bình Phú

- Thửa số 369 tờ 7 Bình Phú

- Thửa số 59 tờ 15 Bình Phú

- Thửa số 336 tờ 7 Bình Phú

47

Đường Phường 6 - Bình Phú

4

47.1

Từ vòng xoay Phường 6

Hết ranh phường 6

1.000

- Thửa số 1 tờ 2 Phường 6

- Thửa số 1 tờ 1 Phường 6

- Thửa số 7 tờ 4 Phường 6

- Thửa số 2 tờ 4 Phường 6

47.2

Hết ranh phường 6

Ngã ba Bình Phú

700

- Thửa số 241 tờ 19 Sơn Đông

- Thửa số 674 tờ 8 Bình Phú

- Thửa số 201 tờ 5 Bình Phú

- Thửa số 716 tờ 8 Bình Phú

48

Đường Phường 7 - Bình Phú (Lộ vào UBND xã Bình Phú)

4

48.1

Đường Đồng Văn Cống

Cầu Bình Phú

1.000

- Thửa số 22 tờ 13 Bình Phú

- Thửa số 36 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 148 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 21 tờ 11 Bình Phú

48.2

Cầu Bình Phú

Hết ranh Bình Phú

700

- Thửa 37 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 2 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 355 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 1 tờ 11 Bình Phú

49

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

4

500

Ngã ba đường 884

Cầu Xẻo Bát

50

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

4

500

Ngã 3 đường 887

Lộ 19 tháng 5

51

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

4

500

52

Lộ Tiểu dự án

4

52.1

Ranh Sơn Phú

Cầu Thơm

1.000

- Thửa số 21 tờ 19 Mỹ Thạnh An

- Thửa số 66 tờ 12 Mỹ Thạnh An

- Thửa 222 tờ 6 Phú Nhuận

- Thửa số 27 tờ 12 Mỹ Thạnh An

52.2

Cầu Thơm

Đường Âu Cơ (Vàm H.Luông)

1.500

- Thửa số 18 tờ 12 Mỹ Thạnh An

- Thửa 143 tờ 6 Mỹ Thạnh An

- Thửa số 17 tờ 12 Mỹ Thạnh An

- Thửa số 144 tờ 6 Mỹ Thạnh An

52.3

Cầu Rạch Vong

Ranh xã Nhơn Thạnh

1.000

- Thửa số 45 tờ 4 Mỹ Thạnh An

- Thửa số 84 tờ 5 Mỹ Thạnh An

52.4

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ 19 tháng 5

500

- Thửa số 1 tờ 1 Nhơn Thạnh

- Thửa số 352 tờ 10 Nhơn Thạnh

- Thửa số 75 tờ 1 Nhơn Thạnh

- Thửa số 347 tờ 10 Nhơn Thạnh

53

Lộ cầu Nhà Việc

4

700

53.1

Đường 887

Cầu Nhà Việc

52.2

Cầu Nhà Việc

Cầu Miễu Cái Đôi

500

54

Lộ 19 tháng 5

Cầu Miễu Cái Đôi

Cầu Cái Sơn

4

500

55

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

4

3.000

56

Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa

3

3.000

56.1

Đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

56.2

Đường Chợ Chùa - Hữu Định

3.000

56.3

Đường Ngô Quyền nối dài

3.000

57

Khu dân cư Sao Mai

3

3.000

57.1

Đường số 3

- Thửa số 367 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 300 tờ 3 Phường 7

- Thửa số 406 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 324 tờ 3 Phường 7

57.2

Đường số 5

3.000

- Thửa số 457 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 196 tờ 2 Phường 7

57.3

Đường số 2

2.400

- Thửa số 289 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 434 tờ 3 Phường 7

- Thửa số 334 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 466 tờ 3 Phường 7

57.4

Đường số 1

2.200

- Thửa số 200 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 286 tờ 3 Phường 7

- Thửa số 250 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 287 tờ 3 Phường 7

57.5

Đường số 4

2.200

- Thửa số 432 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 274 tờ 3 Phường 7

- Thửa số 176 tờ 2 Phường 7

- Thửa số 273 tờ 3 Phường 7

58

Khu dân cư 225

3

58.1

Đường số 1, 2

4.000

Đường Võ Nguyên Giáp

Hết thửa số 460 và thửa 582 tờ 8 Phường 7

58.2

Đoạn còn lại

2.800

- Thửa số 461 tờ 8 Phường 7

- Thửa số 449 tờ 8 Phường 7

- Thửa số 583 tờ 8 Phường 7

- Thửa số 621 tờ 8 Phường 7

58.2

Đường số 3 (Trọn đường)

4.000

- Thửa 696 tờ 8 Phường 7

- Thửa 705 tờ 8 Phường 7

58.3

Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9

Trọn đường

2.000

- Thửa 554 tờ 8 Phường 7

- Thửa 562 tờ 8 Phường 7

- Thửa 543 tờ 8 Phường 7

- Thửa 551 tờ 8 Phường 7

- Thửa 532 tờ 8 Phường 7

- Thửa 540 tờ 8 Phường 7

- Thửa 521 tờ 8 Phường 7

- Thửa 529 tờ 8 Phường 7

- Thửa 510 tờ 8 Phường 7

- Thửa 518 tờ 8 Phường 7

- Thửa 500 tờ 8 Phường 7

- Thửa 628 tờ 8 Phường 7

59

Khu dân cư Phú Dân

3

59.1

Tuyến đường chính (đường vào)

1.200

- Thửa 945 tờ 11 Phú Hưng

- Thửa 728 tờ 11 Phú Hưng

- Thửa 986 tờ 11 Phú Hưng

- Thửa 730 tờ 11 Phú Hưng

59,2

Các tuyến đường còn lại (phía trong)

700

60

Đường Ca Văn Thỉnh

Đường Nguyễn Huệ

Đường Đồng Khởi

4.500

61

Lộ Sơn Đông - Bình Phú

Ngã 3 lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Ngã 3 lộ Phường 6 - Bình Phú

500

62

Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an)

62.1

Đường D1 và N1

3.000

- Thửa 781 tờ 3, Phường 7

- Đến thửa 630 tờ 3 phường 7

62.2

Đường N1

- Thửa số 711 tờ 3, Phường 7

- Đến đường D3.

1.500

- Thửa 737 tờ 3, Phường 7

- Thửa 747 tờ 3, Phường 7

62.3

Đường D4 và N2 (Trọn đường)

1.500

- Thửa 726 tờ 3 Phường 7

- Thửa 760 tờ 3 Phường7

- Thửa 780 tờ 3 Phường7

- Thửa 160 tờ 3 Phường7

63

Đường liên ấp 2B xã Nhơn Thạnh

Trọn đường

500

64

Lộ Thống Nhất

Khu vực xã Bình Phú

1.000

- Thửa số 568 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 18 tờ 13 Bình Phú

- Thửa số 555 tờ 11 Bình Phú

- Thửa số 58 tờ 13 Bình Phú

65

Tuyến đường trước Thành đội

800

Đường 887

Đường tiểu dự án

66

Đường liên khu phố 4 - 5 Phú Khương

Trọn đường

4.000

67

Khu Tái định cư Mỹ Thạnh An (Đường số 1, 2, 3, 4)

2.300

68

Khu Tái bố trí Mỹ Thạnh An (Đường số 5, 6, 7, 8)

2.300

69

Hẻm Hoa Nam (đường vòng quanh Siêu thị Coopmart)

5.000

70

Đường phía Bắc Công An thành phố Bến Tre

3.000

71

Đường nối từ Cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

1.200

Đường Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố Bến Tre

- Thửa 100 tờ 22 Phú Hưng

- Thửa 10 tờ 14 Phú Hưng

- Thửa 76 tờ 22 Phú Hưng

- Thửa 6 tờ 14 Phú Hưng

72

Đường vành đai thành phố

72.1

Quốc lộ 61

Cầu Phú Dân

800

- Thửa 420 tờ 36 Phú Tân

- Thửa 355 tờ 33 Phú Tân

72.2

Cầu Phú Dân

Bãi rác Phú Hưng

800

- Thửa 14 tờ 11 Phú Khương

- Thửa 717 tờ 13 Phú Hưng

73

Lộ Phú Nhơn

500

Cầu Nhà Việc

Lộ 19 tháng 5

74

Đường trước Cổng chính Bến xe tỉnh

2.500

Quốc lộ 60

Hết đường

- Thửa 253 tờ 37 Phú Tân

- Thửa 258 tờ 37 Phú Tân

75

Đường huyện 06 (lộ Mỹ Thành)

75.1

Đường Võ Nguyên Giáp

Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành

700

- Thửa 200 tờ 8 Mỹ Thành

- Thửa 12 tờ 7 Mỹ Thành

- Thửa 138 tờ 8 Mỹ Thành

- Thửa 8 tờ 7 Mỹ Thành

75.2

Ngã 3 UBND xã Mỹ Thành

Giáp ranh xã Sơn Hòa

500

- Thửa 391 tờ 4 Mỹ Thành

- Thửa 19 tờ 3 Mỹ Thành

- Thửa 7 tờ 7 Mỹ Thành

- Thửa 40 tờ 3 Mỹ Thành

76

Đường Khu tập thể ngân hàng Phường 7

3.000

77

Đường Phạm Ngọc Thảo (ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa đến Lộ tiểu dự án)

3.000

- Thửa 798 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 44 tờ 12 Mỹ Thạnh An

- Thửa 884 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 723 tờ 13 Mỹ Thạnh An

78

Đường Võ Nguyên Giáp

78.1

Ngã 4 Tân Thành

Vòng xoay Phường 6

4.000

- Thửa 115 tờ 9 Phú Tân

- Thửa 2 tờ 5 Phường 6

- Thửa 52 tờ 5 Phú Tân

- Thửa 54 tờ 2 Phường 6

78.2

Vòng xoay Phường 6

Cầu Hàm Luông

Địa phận phường 6

3.000

- Thửa 10 tờ 4 Phường 6

- Thửa 25 tờ 4 Phường 6

- Thửa 64 tờ 4 Phường 6

- Thửa 63 tờ 4 Phường 6

78.3

Địa phận Mỹ Thành - Bình Phú

2.500

- Thửa 773 tờ 5 Bình Phú

Chân Cầu Hàm Luông

- Thửa 555 tờ 5 Bình Phú

Chân Cầu Hàm Luông

79

Đường Đồng Văn Cống

79.1

Vòng xoay Phường 6

Cầu Mỹ Hóa (Hùng Vương)

4.000

- Thửa 223 tờ 5 Phường 6

- Thửa 4 tờ 22 Phường 7

- Thửa 99 tờ 5 Phường 6

- Thửa 7 tờ 22 Phường 7

79.2

Cầu Mỹ Hóa (Âu Cơ)

Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa

2.000

- Thửa 63 tờ 1 Mỹ Thạnh An

- Thửa 187 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 159 tờ 7 Mỹ Thạnh An

80

Đường Nguyễn Văn Nguyễn 

3.200

Cầu An Thuận

Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa

- Thửa 180 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 709 tờ 3 Mỹ Thạnh An

- Thửa 179 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 177 tờ 3 Mỹ Thạnh An

81

Đường Trương Vĩnh Ký  

2.500

Ngã 5 vòng xoay Cầu Mỹ Hóa

Đường Âu Cơ (đường phía trước UBND Mỹ Thạnh An)

- Thửa 16 tờ 2-2 Mỹ Thạnh An

- Thửa 161 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 94 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An

- Thửa 183 tờ 7 Mỹ Thạnh An

82

Đường Âu Cơ

82.1

Tiểu dự án (Vàm Hàm Luông)

Cầu Trôm  

1.500

- Thửa 34 tờ 6 Mỹ Thạnh An

- Thửa 4 tờ 7 Mỹ Thạnh An

82.2

Cầu Trôm

Cầu Cái Cối

2.000

- Thửa 66 tờ 7 Mỹ Thạnh An

- Thửa 62 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An

83

Đường Lạc Long Quân

83.1

Cầu Cái Cối

Cầu Kinh

2.000

- Thửa 64 tờ 3-1 Mỹ Thạnh An

- Thửa 117 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An

83.2

Cầu Kinh

Cầu Rạch Vong

1.000

- Thửa 21 tờ 3-2 Mỹ Thạnh An

- Thửa 581 tờ 4 Mỹ Thạnh An

84

Lộ Cơ khí

Trọn đường 

500

85

Lộ Sơn Hòa

Trọn đường

600

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

1

Quốc lộ 60 cũ

2

1.1

Bến phà Rạch Miễu

Nhà thờ Tin lành

1.000

- Thửa 6 tờ 14 Tân Thạch

- Thửa 1 tờ 49 Tân Thạch

- Thửa 41 tờ 14 Tân Thạch

- Thửa 3 tờ 49 Tân Thạch

1.2

Nhà thờ Tin lành

Ngã 3 Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định)

1.500

- Thửa 7 tờ 49 Tân Thạch

- Thửa 30 tờ 1 Hữu Định

- Thửa 2 tờ 49 Tân Thạch

- Thửa 24 tờ 1 Hữu Định

2

Quốc lộ 60 mới

2

2.1

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

2.000

- Thửa 4 tờ 9 An Khánh

- Thửa 118 tờ 15 An Khánh

- Thửa 5 tờ 9 An Khánh

- Thửa 420 tờ 15 An Khánh

2.2

Trạm thu phí

Giáp thành phố Bến Tre

3.000

- Thửa 117 tờ 15 An Khánh

- Thửa 395 tờ 5 Hữu Định

- Thửa 121 tờ 15 An Khánh

- Thửa 418 tờ 5 Hữu Định

3

Đường tỉnh 883

3

3.1

Ngã tư quốc lộ 60 mới

Hết ranh Thị trấn Châu Thành

1.700

- Thửa 272 tờ 15 An Khánh

- Thửa 393 tờ 37 Tân Thạch

- Thửa 332 tờ 15 An Khánh

- Thửa 10 tờ 7 Thị trấn

3.2

Hết ranh Thị trấn Châu Thành

Hết ranh xã Phú An Hòa

1.200

- Thửa 01 tờ 01 Phú An Hòa

- Thửa 5 tờ 6 An Phước

- Thửa 386 tờ 37 Tân Thạch

- Thửa 1 tờ 24 Quới Sơn

3.3

Hết ranh xã Phú An Hòa

Cầu An Hóa

1.200

- Thửa 48 tờ 2 An Phước

- Thửa 4 tờ 7 An Hóa

- Thửa 804 tờ 24 Quới Sơn

- Thửa 42 tờ 5 An Hóa

4

Đường tỉnh 884

3

4.1

Giáp Sơn Đông

Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy

700

- Thửa 50 tờ 5 Sơn Hòa

- Thửa 116 tờ 5 Tiên Thủy

- Thửa 120 tờ 5 Sơn Hòa

- Thửa 142 tờ 5 Tiên Thủy

4.2

Hết ranh Chùa số 1 Tiên Thủy

Cầu Tre Bông

1.200

- Thửa 115 tờ 5 Tiên Thủy

- Thửa 114 tờ 4 Tiên Thủy

- Thửa 141 tờ 5 Tiên Thủy

- Thửa 188 tờ 4 Tiên Thủy

4.3

Cầu Tre Bông

Bến phà Tân Phú

800

- Thửa 125 tờ 4 Tiên Thủy

- Thửa 182 tờ 29 Tân Phú

- Thửa 154 tờ 4 Tiên Thủy

- Thửa 185 tờ 29 Tân Phú

5

Đường tỉnh 883 nối dài (ĐH.02 (ĐH.175))

3

5.1

Ngã tư QL.60 mới

Cầu Kinh Điều

800

- Thửa 274 tờ 15 An Khánh

- Thửa 147 tờ 12 An Khánh

- Thửa 278 tờ 15 An Khánh

- Thửa 193 tờ 12 An Khánh

5.2

Cầu Kinh Điều

Giáp đường tỉnh 884

600

- Thửa 116 tờ 12 An Khánh

- Thửa 9 tờ 25 Tân Phú

- Thửa 166 tờ 12 An Khánh

- Thửa 34 tờ 12 Tân Phú

6

Đường huyện 01 (ĐH.173)

4

6.1

Ngã tư Tuần Đậu

Xuống 500m phía Hữu Định

800

- Thửa 77 tờ 04 Hữu Định

- Thửa 157 tờ 5 Hữu Định

- Thửa 85 tờ 4 Hữu Định

- Thửa 199 tờ 5 Hữu Định

6.2

Ngã tư Tuần Đậu

Lên 500m phía Tam Phước

800

- Thửa 157 tờ 4 Hữu Định

- Thửa 77 tờ 25 Tam Phước

- Thửa 96 tờ 4 Hữu Định

- Thửa 97 tờ 25 Tam Phước

6.3

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Cầu kênh sông Mã

600

- Thửa 76 tờ 25 Tam Phước

- Thửa 151 tờ 4 Tam Phước

- Thửa 182 tờ 24 Tam Phước

- Thửa 177 tờ 4 Tam Phước

6.4

Cầu kênh sông Mã

Giáp đường tỉnh 884

600

- Thửa 147 tờ 4 Tam Phước

- Thửa 342 tờ 5 Quới Thành

- Thửa 152 tờ 4 Tam Phước

- Thửa 422 tờ 5 Quới Thành

6.5

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

Bệnh viện Lao và Phổi

600

- Thửa 672 tờ 5 Hữu Định

- Thửa 655 tờ 15 Hữu Định

- Thửa 180 tờ 5 Hữu Định

-Thửa 202 tờ 15 Hữu Định

6.6

Bệnh viện Lao và Phổi

Kênh Chẹt Sậy

600

- Thửa 201 tờ 15 Hữu Định

- Thửa 209 tờ 26 Hữu Định

- Thửa 419 tờ 16 Hữu Định

-Thửa 32 tờ 29 Hữu Định

7

Đường huyện 03 (ĐH.187)

5

7.1

Quốc lộ 60 mới

Giáp lộ chùa xã Quới Sơn

700

- Thửa 6 tờ 9 An Khánh

- Thửa 140 tờ 19 Quới Sơn

- Thửa 93 tờ 9 An Khánh

- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn

7.2

Giáp lộ chùa xã Quới Sơn

Kênh Giao Hòa

600

- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn

- Thửa 37 tờ 8 Giao Hòa

- Thửa 179 tờ 19 Quới Sơn

- Thửa 38 tờ 8 Giao Hòa

8

Đường huyện 04 (HL. 188)

5

8.1

Ngã tư giáp QL.60 cũ

Giáp lộ số 11 Thị Trấn

800

- Thửa 32 tờ 24 Thị trấn

- Thửa 3 tờ 33 Thị trấn

- Thửa 1 tờ 33 Thị trấn

- Thửa 38 tờ 7 Phú An Hòa

8.2

Giáp lộ số 11 thị trấn

Giáp Lộ ngang

600

- Thửa 37 tờ 7 Phú An Hòa

- Thửa 238 tờ 10 Phú An Hòa

- Thửa 70 tờ 7 Phú An Hòa

- Thửa 269 tờ 10 Phú An Hòa

8.3

Giáp Lộ ngang

Giáp đường huyện Châu Thành 22

600

- Thửa 45 tờ 4 An Phước

- Thửa 248 tờ 10 An Hóa

- Thửa 65 tờ 4 An Phước

- Thửa 251 tờ 10 An Hóa

9

Đường huyện 05

Quốc lộ 60 mới

Cầu Kênh điều-Vàm Kênh điều (An Khánh)

5

800

- Thửa 45 tờ 9 An Khánh

- Thửa 18 tờ 6 An Khánh

- Thửa 100 tờ 9 An Khánh

- Thửa 28 tờ 6 An Khánh

10

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

1.400

11

Lộ số 3 Thị trấn

Giáp QL.60 cũ

QL.60 mới

4

1.200

- Thửa 30 tờ 21 Thị trấn

- Thửa 372 tờ 9 Thị trấn

- Thửa 78 tờ 21 Thị trấn

- Thửa 149 tờ 9 Thị trấn

12

Lộ Giồng Da

5

12.1

QL.60 cũ

Giáp lộ số 11 Thị Trấn

600

- Thửa 29 tờ 20 thị trấn

- Thửa 29 tờ 2 Phú An Hòa

- Thửa 45 tờ 19 thị trấn

- Thửa 08 tờ 23 thị trấn

12.2

Giáp lộ số 11 Thị trấn

Giáp Lộ Điệp

600

- Thửa 172 tờ 2 Phú An Hòa

- Thửa 498 tờ 4 Phú An Hòa

- Thửa 37 tờ 2 Phú An Hòa

- Thửa 305 tờ 4 Phú An Hòa

13

Lộ số 9 Thị trấn

Trọn đường

5

700

- Thửa 21 tờ 22 thị trấn

- Thửa 100 tờ 24 thị trấn

- Thửa 62 tờ 22 thị trấn

- Thửa 66 tờ 25 thị trấn

14

Lộ số 11 Thị trấn

Trọn đường

5

700

- Thửa 34 tờ 2 Phú An Hòa

- Thửa 37 tờ 25 thị trấn

- Thửa 36 tờ 2 Phú An Hòa

- Thửa 17 tờ 7 Phú An Hòa

15

Đường xã 02: Lộ Điệp (Phú An Hòa)

5

600

Trọn đường

- Thửa 103 tờ 4 Phú An Hòa

- Thửa 110 tờ 9 Phú An Hòa

- Thửa 76 tờ 4 Phú An Hòa

- Thửa 100 tờ 9 Phú An Hòa

16

Lộ ngang (An Phước - Phú An Hòa)

3

16.1

ĐT.883

Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai đoạn 2

700

- Thửa 06 tờ 6 Phú An Hòa

- Thửa 61 tờ 10 Phú An Hòa

- Thửa 48 tờ 2 An Phước

- Thửa 49 tờ 2 An Phước

16.2

Hết ranh quy hoạch Khu công nghiệp giai đoạn 2

Sông Ba Lai

600

- Thửa 348 tờ 10 Phú An Hòa

- Thửa 04 tờ 11 Phú An Hòa

- Thửa 11 tờ 04 An Phước

- Thửa 12 tờ 09 An Phước

17

ĐHCT 17 (Lộ Chùa xã Quới Sơn)

5

600

Trọn đường

- Thửa 993 tờ 24 Quới Sơn

- Thửa 456 tờ 19 Quới Sơn

- Thửa 278 tờ 25 Quới Sơn

- Thửa 187 tờ 19 Quới Sơn

18

Đường nối từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

3

18.1

Giáp ĐT 883

Giáp thành phố Bến Tre

1.000

- Thửa 87 tờ 10 Giao Long

- Thửa 271 tờ 23 Hữu Định

- Thửa 236 tờ 10 Giao Long

- Thửa 270 tờ 23 Hữu Định

18.2

Giáp đường tỉnh 883

Hết Cảng Giao Long

600

- Thửa 191 tờ 10 Giao Long

- Thửa 190 tờ 10 Giao Long

- Thửa 3 tờ 03 Giao Long

19

ĐHCT 22 (Lộ An Hóa)

5

700

Trọn đường

- Thửa 87 tờ 6 An Hóa

- Thửa 111 tờ 12 An Hóa

- Thửa 13 tờ 6 An Hóa

- Thửa 252 tờ 12 An Hóa

20

Đường xã Hữu Định (lộ Bãi Rác)

5

600

Trọn đường

- Thửa 277 tờ 16 Hữu Định

- Thửa 128 tờ 22 Hữu Định

- Thửa 228 tờ 17 Hữu Định

- Thửa 130 tờ 22 Hữu Định

21

Đường huyện 14 (lộ Sơn Hòa)

5

600

Trọn đường