ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 347/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 17 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2015 TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 15 tháng
7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển sản xuất ngành nông nghiệp toàn quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày
18/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về quy hoạch sử dụng đất lúa đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh
Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1550/TTr-SNN ngày 09/9/2013 về việc xin
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế
hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất lúa tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất lúa
toàn quốc; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và
các quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
Quy hoạch sử dụng đất lúa gắn với thực hiện các
chính sách bảo vệ, quản lý và phát triển đất lúa; gắn với chính sách hỗ trợ cho
người sản xuất lúa,... tạo động lực cho sản xuất lúa gạo phát triển, nâng cao đời
sống nông dân vùng trồng lúa và lợi ích của các địa phương trồng lúa. Hạn chế đến
mức thấp nhất việc chuyển đổi đất lúa sang các mục đích sử dụng khác, nhưng vẫn
đảm bảo hài hòa nhu cầu sử dụng đất lúa cho các mục đích phát triển kinh tế -
xã hội và an ninh quốc phòng.
2. Mục tiêu quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020 tầm
nhìn 2030 và kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2015 nhằm quản lý chặt chẽ
và bảo vệ quỹ đất lúa hiện có của tỉnh, đảm bảo an ninh lương thực gắn với các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
Xác định diện tích đất trồng lúa cần duy trì ổn
định đến năm 2020, tầm nhìn 2030 để đảm bảo an ninh lương thực đồng thời đáp ứng
nhu cầu cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên
địa bàn tỉnh.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển diện
tích đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng khác nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ…, chuyển đất trồng
cây hàng năm khác sang trồng lúa, chuyển đất 1 vụ lên 2 vụ trồng lúa, nhằm hướng
đến sự phát triển hài hòa trong nông nghiệp, nông thôn.
Là cơ sở để thực hiện các giải pháp, chính sách
nhằm bảo vệ, bồi bổ diện tích đất lúa cần được bảo vệ nghiêm ngặt: cắm mốc bảo
vệ đất lúa, xác định diện tích đất lúa cần bảo vệ,…
3. Quy hoạch sử dụng đất lúa tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020
Đơn vị tính: Ha
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
2011
|
2015
|
2020
|
|
Toàn
tỉnh
|
26.555
|
25.841
|
25.314
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
17.168
|
16.912
|
16.647
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
9.387
|
8.929
|
8.667
|
1
|
Thành
phố Tuyên Quang
|
1.525
|
1.392
|
1.213
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
1.018
|
939
|
780
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
507
|
453
|
433
|
2
|
Huyện
Na Hang
|
1.693
|
1.601
|
1.519
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
625
|
618
|
604
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
1.068
|
983
|
915
|
3
|
Huyện
Chiêm Hóa
|
5.651
|
5.562
|
5.578
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
4.509
|
4.484
|
4.491
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
1.142
|
1.078
|
1.087
|
4
|
Huyện
Hàm Yên
|
3.821
|
3.738
|
3.719
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
3.137
|
3.102
|
3.086
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
684
|
636
|
633
|
5
|
Huyện
Yên Sơn
|
5.611
|
5.457
|
5.412
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
3.699
|
3.631
|
3.617
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
1.912
|
1.826
|
1.795
|
6
|
Huyện
Sơn Dương
|
6.879
|
6.770
|
6.583
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
3.358
|
3.336
|
3.274
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
3.521
|
3.434
|
3.309
|
7
|
Huyện
Lâm Bình
|
1.375
|
1.321
|
1.290
|
|
Đất
chuyên lúa nước
|
821
|
804
|
795
|
|
Đất
lúa nước còn lại
|
554
|
517
|
495
|
3.1. Biến động diện tích đất lúa toàn tỉnh giai đoạn
2011-2015
Đơn vị tính: Ha
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
2011
|
Tổng đất lúa giảm
|
Diện tích đất lúa giảm
|
Diện tích đất lúa tăng
|
Chuyển 1 vụ lên 2 vụ
|
Cân đối diện tích đất lúa đến năm 2015
|
Giảm vào mục đích phi nông nghiệp
|
Giảm diện tích đất lúa do chuyển nội bộ
|
|
Toàn
tỉnh
|
26.555,48
|
795,85
|
683,23
|
112,62
|
81,44
|
89,80
|
25.841,07
|
1
|
Đất
chuyên lúa nước
|
17.168,21
|
413,25
|
378,48
|
34,77
|
67,44
|
89,80
|
16.912,20
|
|
Đất
2 lúa
|
9.633,31
|
|
|
|
|
|
9.042,20
|
|
Đất
2 lúa 1 màu
|
7.534,90
|
|
|
|
|
|
7.870,00
|
2
|
Đất
lúa nước còn lại
|
9.387,27
|
382,60
|
304,75
|
77,85
|
14,00
|
|
8.928,87
|
a) Diện tích đất lúa tăng 81,44 ha do chuyển đổi từ đất cây
hàng năm khác sang.
b) Diện tích đất lúa giảm 795,85 ha, trong đó:
- Giảm vào mục đích phi nông nghiệp là 683,23 ha.
- Chu chuyển nội bộ đất nông nghiệp: 112,62 ha.
c) Diện tích đất lúa chuyển 1 vụ lên 2 vụ: 89,80 ha.
3.2. Biến động diện tích đất lúa toàn tỉnh giai đoạn
2016-2020
Đơn vị tính: Ha
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
2015
|
Tổng đất lúa giảm
|
Diện tích đất lúa giảm
|
Diện tích đất lúa tăng
|
Chuyển 1 vụ lên 2 vụ
|
Cân đối diện tích đất lúa đến năm 2020
|
Giảm vào mục đích phi NN
|
Giảm diện tích đất lúa do chuyển nội bộ
|
|
Toàn
tỉnh
|
25.841,07
|
604,54
|
561,62
|
42,92
|
77,50
|
62,17
|
25.314,03
|
1
|
Đất
chuyên lúa nước
|
16.912,20
|
349,52
|
334,85
|
14,67
|
22,19
|
62,17
|
16.647,04
|
|
Đất
2 lúa
|
9.042,20
|
|
|
|
|
|
8.497,04
|
|
Đất
2 lúa 1 màu
|
7.870,00
|
|
|
|
|
|
8.150,00
|
2
|
Đất
lúa nước còn lại
|
8.928,87
|
255,02
|
226,77
|
28,25
|
55,31
|
|
8.666,99
|
a) Diện
tích đất lúa tăng 77,50 ha do chuyển đất cây hàng năm khác sang.
b) Diện
tích đất lúa giảm 604,54 ha, trong đó:
- Giảm
vào mục đích phi nông nghiệp 561,62 ha.
- Chu
chuyển nội bộ đất nông nghiệp 42,92 ha.
c) Diện
tích đất lúa chuyển 1 vụ lên 2 vụ: 62,17 ha.
4. Định hướng sử dụng đất lúa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030
Dự kiến
đến năm 2030 diện tích đất lúa toàn tỉnh Tuyên Quang còn khoảng 24.500 ha,
trong đó diện tích đất chuyên lúa 16.300 ha và diện tích đất lúa còn lại khoảng
8.200 ha.
5. Kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015
5.1.
Kế hoạch sử dụng đất lúa năm 2014
Diện
tích đất lúa toàn tỉnh năm 2014 là 26.211,70 ha.
- Kế
hoạch chuyển đất cây hàng năm khác sang trồng lúa 7,0 ha. Chuyển từ đất 1 vụ
lên 2 vụ là 61,34 ha.
- Kế
hoạch chuyển đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp 134,6 ha.
5.2.
Kế hoạch sử dụng đất lúa năm 2015
Diện
tích đất lúa toàn tỉnh năm 2015 là 25.841,07 ha.
- Kế
hoạch chuyển đất cây hàng năm khác sang trồng lúa 69,44ha; kế hoạch chuyển đất
lúa sang các mục đích khác thuộc đất nông nghiệp 61,62 ha: chuyển đất lúa sang
nuôi trồng thủy sản 20,04 ha, chuyển từ đất lúa sang đất cây hàng năm khác
29,83 ha, chuyển từ đất lúa sang đất nông nghiệp khác 11,75 ha; chuyển từ đất 1 vụ lên 2 vụ là 10,0 ha.
- Kế
hoạch chuyển đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp 379,37 ha.
6. Các giải pháp tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất
lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đât lúa đến năm
2015 tỉnh Tuyên Quang
6.1.
Giải pháp về chính sách quản lý và sử dụng đất lúa
Ngân
sách Trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để sản xuất
lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về Quản lý, sử dụng
đất trồng lúa.
Hỗ trợ
cơ giới hóa trong sản xuất, bảo quản lúa gạo theo quy định tại Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng cơ giới hóa đồng bộ từ sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến lúa gạo.
Hỗ trợ
sản xuất lúa khi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo Quyết định số
142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều
3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg.
Hỗ trợ
xây dựng các vùng sản xuất lúa tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất
lúa tốt (VietGAP), xây dựng mối liên kết bền vững với các doanh nghiệp trong sản
xuất và tiêu thụ lúa gạo theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
6.2.
Giải pháp về vốn đầu tư và nguồn lực
- Dự
kiến vốn đầu tư quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Hạng mục
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2011-2020
|
|
Tổng cộng:
|
113,4
|
121,6
|
235,0
|
1
|
Cắm
mốc giới đất lúa phải bảo vệ nghiêm ngặt
|
10,5
|
|
10,5
|
2
|
Đầu
tư hệ thống cơ sở hạ tầng sản xuất lúa
|
60,0
|
60,0
|
120,0
|
3
|
Hỗ
trợ trực tiếp cho người sản xuất lúa
|
33,1
|
46,0
|
79,1
|
4
|
Dồn
đổi ruộng đất, quy hoạch lại đồng ruộng
|
9,8
|
15,6
|
25,4
|
- Nguồn
vốn: Tổng vốn dự kiến là 235 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn
ngân sách: 212,4 tỷ đồng, chiếm 90,38% (bao gồm kinh phí cắm mốc, đo đạc, hỗ trợ
sản xuất đất lúa, hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống giao thông nội đồng, hỗ trợ một
phần kinh phí dồn đổi ruộng đất quy họạch lại đồng ruộng), được lấy từ nguồn
ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của
Chính phủ; Chương trình cứng hóa đường giao thông nội đồng và các nguồn vốn hợp
pháp khác để thực hiện.
+ Vốn
doanh nghiệp, vay, dân, tổ chức phi chính phủ...: 22,6 tỷ đồng, chiếm 9,62% tổng
mức đầu tư (một phần kinh phí xây dựng giao thông nội đồng; một phần kinh phí dồn
đổi ruộng đất và quy hoạch đồng ruộng).
6.3.
Giải pháp nguồn nhân lực
Tăng
cường đào tạo, tập huấn cho lao động nông thôn về các lĩnh vực trồng và thâm
canh lúa đối với những giống mới, những tiến bộ kỹ thuật mới được đưa vào sản
xuất. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo nghề, phát triển nguồn
nhân lực, đưa tỷ lệ lao động nông thôn được đào tạo đạt trên 50% vào năm 2020,
trong đó đào tạo nghề đạt trên 30%.
Xây dựng
đội ngũ trí thức phục vụ nông nghiệp nông thôn. Xây dựng quỹ cho trí thức trẻ
vay lập nghiệp, thu hút trí thức trẻ về làm việc ở vùng nông thôn.
6.4.
Giải pháp về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh
tuyên truyền, vận động việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; xây dựng
các vùng chuyên canh nông nghiệp chất lượng cao, cánh đồng mẫu; tích cực đưa
các giống mới vào sản xuất; chủ động chuyển giao nhiều biện pháp thâm canh tiên
tiến; chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố công bố công khai quy hoạch
theo đúng quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch sử dụng
đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm
2015; theo dõi, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất lúa theo đúng Quy hoạch;
báo cáo, đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý, theo dõi việc
khai thác sử dụng đất lúa đảm bảo có hiệu quả, đúng pháp luật; việc chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất phải đúng Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
lúa; hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang mục
đích phi nông nghiệp; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất lúa, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định
của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghịệp
và Phát triển nông thôn cân đối và đề xuất bố trí vốn từ ngân sách và các nguồn
vốn hợp pháp khác hàng năm để thực hiện các nội dung của Quy hoạch sử dụng đất
lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm
2015.
4. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý,
khai thác, sử dụng đất lúa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả đúng quy định của pháp
luật và Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, kế hoạch
sử dụng đất lúa đến năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học Công báo;
- Trưởng phòng KTCNLN;
- Lưu VT, CVNLN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|