|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3455/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
3455/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3455/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Quyết định số 425/QĐ-UBND
ngày 12/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Chương trình
phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
75/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035;
Căn cứ Quyết định số
1411/QĐ-UBND ngày 19/4/2021, Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 01/11/2021, Quyết
định số 3410/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt, phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 -
2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 268/TTr-SXD ngày 24/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Bình Định năm 2022.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch ;
thường xuyên theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K1, K4, K6, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2022 của
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định
giai đoạn 2020-2035, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn
2020-2025 được duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở... trên địa bàn tỉnh năm
2022.
- Góp phần chỉnh trang và phát
triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho
các tầng lớp dân cư.
- Làm cơ sở xúc tiến kêu gọi đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần cho việc quản lý thị trường bất
động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Phù hợp với Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia, Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn
2020-2035, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025; quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035, Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Bình Định đến năm 2035 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
a) Nhà ở thương mại, khu đô thị
và khu dân cư: Theo Phụ lục 01 đính kèm.
b) Nhà ở xã hội: Theo Phụ lục
02 đính kèm.
c) Nhà ở tái định cư: Theo Phụ
lục 03 đính kèm.
d) Số lượng nhà ở, tổng diện
tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2022: Theo Phụ lục 04 đính kèm.
2. Tỷ lệ các
loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện
tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2022, diện tích
sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê.
a) Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở
riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng trong năm 2022: Toàn tỉnh dự kiến
kêu gọi đầu tư khoảng 46.350 căn nhà; trong đó, nhà ở riêng lẻ khoảng 42.679
căn (chiếm tỷ lệ 92,08%), nhà chung cư khoảng 3.671 căn (chiếm tỷ lệ 7,92%).
b) Số lượng, diện tích sàn xây
dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng trong năm 2022, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội để cho thuê: Toàn tỉnh dự kiến kêu gọi đầu tư khoảng 1.773 căn, diện
tích sàn xây dựng khoảng 126.600m2; trong đó, diện tích để cho thuê
khoảng 25.320m2.
3. Chỉ tiêu
diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn
tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu năm 2022.
- Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh phấn đấu đạt 26,5 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
27,7 m2/người; khu vực nông thôn đạt 25,8 m2/người).
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối
thiểu: Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh năm 2022 phấn đấu đạt 8,5 m2/người.
4. Diện tích đất
để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định
cư, nhà ở công vụ); các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở.
a) Diện tích đất để xây dựng
các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư): Khoảng
1.669ha. Đối với nhà ở công vụ, năm 2022 trên địa bàn tỉnh không có nhu cầu
phát triển.
b) Các hình thức đầu tư xây dựng
nhà ở năm 2022:
- Dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị: Phát triển nhà ở thương mại theo dự án, gắn với phát triển đô thị,
chương trình phát triển nhà ở, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư
cao tầng hiện đại, thân thiện với môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao
chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối và đồng bộ hệ thống hạ tầng. Phát triển đa dạng
loại hình sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà
ở phù hợp trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và
giá cả hợp lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở. Đầu tư xây dựng đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn:
Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân tổ chức xây dựng nhà ở, tuân thủ theo quy định,
phù hợp với yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch đã được phê duyệt; bảo tồn và phát
huy không gian kiến trúc đối với các làng quê có bản sắc riêng.
- Nhà ở xã hội: Phát triển nhà ở
xã hội theo dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng
có nhu cầu nhà ở xã hội, đảm bảo công bằng và tăng khả năng tiếp cận hạ tầng đồng
bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu; đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước, doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước.
- Nhà ở tái định cư: Tổ chức, Hộ
gia đình, cá nhân tổ chức xây dựng nhà ở theo đúng quy định; bố trí nhà ở
thương mại hoặc nhà ở xã hội ngay trong dự án để phục vụ tái định cư nếu người
dân có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu.
- Nhà ở hộ gia đình, cá nhân: Tự
tổ chức xây dựng nhà ở; thuê đơn vị, cá nhân có năng lực về hoạt động xây dựng
để xây dựng nhà ở đối với trường hợp pháp luật về xây dựng yêu cầu phải có đơn
vị, cá nhân có năng lực thực hiện xây dựng trên diện tích đất ở thuộc quyền sử
dụng hợp pháp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không
làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
5. Nguồn vốn
huy động cho phát triển các loại nhà ở năm 2022: Vốn ngoài ngân sách (Vốn tự có
của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).
6. Cách thức tổ
chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai kế
hoạch phát triển nhà ở :
a) Cách thức tổ chức thực hiện:
Thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp với các hình thức
đầu tư xây dựng nhà ở.
b) Trách nhiệm của các cơ quan
liên quan:
- Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh. Công bố công khai, minh
bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì hoặc phối
hợp với các cơ quan cấp tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả, công khai,
minh bạch, đảm bảo theo quy định của pháp luật; thường xuyên rà soát nhu cầu
nhà ở trên địa bàn, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định
và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
- Chủ đầu tư các dự án nhà ở: Tổ
chức triển khai đầu tư xây dựng các dự án, nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự
án nhà ở, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, tuân thủ theo tiến độ
đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của
pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để rà soát, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01.
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN
CƯ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí, số lượng dự án
|
Nhu cầu về quỹ đất (ha)
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn tỉnh
|
51
|
366,503
|
973,246
|
1.339,749
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
10
|
102,7627
|
8,500
|
111,263
|
1
|
Khu đô thị Vân Hà
|
Phường Nhơn Phú
|
49,76
|
-
|
49,76
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại khu đất HH-02 thuộc Khu đô thị Long Vân
|
Phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn
|
1,35
|
-
|
1,35
|
3
|
Khu đất ở phía Nam đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội nối dài tại lý trình
Km2+400, Khu kinh tế Nhơn Hội
|
Xã Nhơn Hội
|
-
|
8,5
|
8,50
|
4
|
Dự án nhà ở tại thửa đất số 79, tờ bản đồ số 7, phường Quang Trung,
thành phố Quy Nhơn
|
Phường Quang Trung
|
0,92
|
-
|
0,92
|
5
|
Dự án Khu nhà ở cao cấp phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn
|
Phường Quang Trung
|
9,52
|
-
|
9,52
|
6
|
Dự án Nhà chung cư hỗn hợp tại khu đất quy hoạch Đảo 1A Bắc sông Hà
Thanh
|
Phía bắc đường Lê Thanh Nghị, phường Đống Da
|
0,57
|
-
|
0,57
|
7
|
Khu phức hợp 06 Phan Chu Trinh
|
Số 06 đường Phan Chu Trinh
|
1,7727
|
-
|
1,77
|
8
|
Khu đô thị mới Long Vân (A2)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
10,8
|
-
|
10,80
|
9
|
Khu đô thị Long Vân (A1)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
19,4
|
-
|
19,40
|
10
|
Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc QL1D
|
Phường Quang Trung
|
8,67
|
-
|
8,67
|
II
|
Thị xã An Nhơn
|
9
|
110,900
|
10,350
|
121,25
|
1
|
Khu dân cư Đông Bàn Thành 2
|
Phường Đập Đá
|
10,7
|
-
|
10,70
|
2
|
Khu dân cư và thương mại dịch vụ Đông Bàn Thành 4, phường Đập Đá, thị
xã An Nhơn
|
Phường Đập Đá
|
10,3
|
-
|
10,30
|
3
|
Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị
xã An Nhơn
|
Phường Đập Đá
|
10,3
|
-
|
10,30
|
4
|
Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
|
Phường Đập Đá
|
10
|
-
|
10,00
|
5
|
Khu dân cư đường N4A nối dài về phía Đông (Khu B dự án 1), thị xã An
Nhơn
|
Phường Nhơn Hưng
|
10,6
|
-
|
10,60
|
6
|
Khu dân cư trung tâm xã Nhơn Thọ
|
Xã Nhơn Thọ
|
-
|
10,35
|
10,35
|
7
|
Khu đô thị Nhơn Thành 1
|
Phường Nhơn Thành
|
24
|
-
|
24,00
|
8
|
Khu đô thị Nhơn Thành 2
|
Phường Nhơn Thành
|
25
|
-
|
25,00
|
9
|
Khu đô thị thương mại, dịch vụ phía Nam đường Đô Đốc Bảo, phường Đập Đá
|
Phường Đập Đá
|
10
|
-
|
10,00
|
III
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
4
|
67,990
|
0,000
|
67,99
|
1
|
Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - Trung tâm thương mại, dịch vụ, đô
thị Hoài Thanh Tây
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
5,81
|
-
|
5,81
|
2
|
Khu dịch vụ - thương mại và dân cư Phú Mỹ Lộc
|
Phường Tam Quan Bắc
|
4,8
|
-
|
4,80
|
3
|
Khu đô thị Bình Chương Nam (phường Hoài Đức)
|
Phường Hoài Đức
|
29,82
|
-
|
29,82
|
4
|
Khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang
|
Phường Bồng Sơn
|
27,56
|
-
|
27,56
|
IV
|
Huyện Tây Sơn
|
1
|
8,800
|
-
|
8,80
|
1
|
Khu dân cư Đồng Cây Keo, thị trấn Phú Phong
|
Thị trấn Phú Phong
|
8,8
|
-
|
8,80
|
V
|
Huyện Phù Mỹ
|
3
|
-
|
566,580
|
566,58
|
1
|
Khu đô thị Mỹ Thành 1
|
Xã Mỹ Thành
|
-
|
55,58
|
55,58
|
2
|
Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Mỹ Thành
|
Xã Mỹ Thành
|
-
|
283
|
283,00
|
3
|
Khu đô thị và du lịch biển Phù Mỹ
|
Xã Mỹ Thành
|
-
|
228
|
228,00
|
VI
|
Huyện Phù Cát
|
20
|
16,500
|
387,816
|
404,32
|
1
|
Khu dân cư nông thôn xã Cát Khánh
|
Xã Cát Khánh
|
-
|
9,36
|
9,36
|
2
|
Khu dân cư khu Đông Nam ngã 3 đường Quốc lộ 19B-đường ĐT640, xã Cát Tiến,
huyện Phù Cát
|
Xã Cát Tiến
|
-
|
18,1
|
18,10
|
3
|
Khu dân cư phía đông hồ Kênh Kênh
|
Xã Cát Trinh
|
-
|
9,25
|
9,25
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe
và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân
|
Thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp
|
-
|
17,756
|
17,76
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Khu đất ở dịch vụ thương mại 03 thuộc
Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến - Khu kinh tế Nhơn Hội
|
Thị trấn Cát Tiến
|
4,1
|
-
|
4,10
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Khu đất ở dịch vụ thương mại 04 thuộc
Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến - Khu kinh tế Nhơn Hội
|
Thị trấn Cát Tiến
|
4,83
|
-
|
4,83
|
7
|
Khu nhà ở và thương mại dịch vụ Cát Hải
|
Xã Cát Hải
|
-
|
47
|
47,00
|
8
|
Khu dân cư phía Tây Nam cầu Kiều An
|
Xã Cát Tân
|
-
|
28,45
|
28,45
|
9
|
Khu dân cư khu vực trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh
|
Xã Cát Hanh
|
-
|
8
|
8,00
|
10
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng Calla Cát Hải
|
Xã Cát Hải
|
-
|
33,1
|
33,10
|
11
|
Khu đô thị và du lịch An Quang
|
Xã Cát Khánh
|
-
|
89,2
|
89,20
|
12
|
Khu đô thị Cát Nhơn
|
Xã Cát Nhơn
|
-
|
80
|
80,00
|
13
|
Khu dân cư thôn Tân Thanh
|
Xã Cát Hải
|
-
|
7
|
7,00
|
14
|
Khu dân cư thôn Chánh Oai
|
Xã Cát Hải
|
-
|
7,3
|
7,30
|
15
|
Khu dân cư thôn Tân Thắng
|
Xã Cát Hải
|
-
|
5,35
|
5,35
|
16
|
Khu dân cư thôn Chánh Oai (Từ cầu sau đến Nhà Phong)
|
Xã Cát Hải
|
-
|
0,52
|
0,52
|
17
|
Khu dân cư trung tâm xã
|
Xã Cát Hưng
|
-
|
21,86
|
21,86
|
18
|
Khu dân cư đường nam xã- thôn Xuân An
|
Xã Cát Minh
|
-
|
5,57
|
5,57
|
19
|
Khu dân cư lân cận Chợ Kẻ Thử
|
Thị trấn Cát Tiến
|
5,9
|
-
|
5,90
|
20
|
Khu dân cư Phú Hậu
|
Thị trấn Cát Tiến
|
1,67
|
-
|
1,67
|
VII
|
Huyện Tuy Phước
|
4
|
59,550
|
-
|
59,55
|
1
|
Khu dân cư thuộc Khu hỗn hợp - dịch vụ thương mại, kết hợp khu dân cư
chỉnh trang đô thị thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
10,33
|
|
10,33
|
2
|
Khu dân cư phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, khu phố Diêu Trì, thị
trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước
|
Thị trấn Diêu Trì
|
12,78
|
|
12,78
|
3
|
Khu dân cư thuộc khu phố Trung Tín 1 (vị trí 01), thị trấn Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
20,68
|
|
20,68
|
4
|
Khu dân cư thuộc khu phố Trung Tín 1 (vị trí 02), thị trấn Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
15,76
|
|
15,76
|
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí, số lượng dự án
|
Nhu cầu về quỹ đất (ha)
|
Tổng diện tích đất
(ha)
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn tỉnh
|
4
|
5,00
|
11,50
|
16,50
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
1
|
5,00
|
-
|
5,00
|
1
|
Dự án tại Khu đô thị Long
Vân, phường Trần Quang Diệu (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam sẽ triển khai
các thiết chế cho công nhân)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
5
|
-
|
5,00
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
2
|
-
|
8,5
|
8,50
|
1
|
Nhà ở xã hội khu vực đô thị
Tam Quan (nhà ở liền kề)
|
Phường Hoài Hảo
|
|
3,5
|
3,50
|
2
|
Nhà ở xã hội khu vực đô thị
Hoài Tân (nhà ở liền kề)
|
Phường Hoài Tân
|
|
5
|
5,00
|
III
|
Huyện Tuy Phước
|
1
|
-
|
3
|
3,00
|
1
|
Nhà ở xã hội Phước An (Nhà ở
cho công nhân)
|
Thôn Ngọc Thạnh, xã Phước An
|
|
3
|
3,00
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực/dự án
|
Vị trí, số lượng dự án
|
Nhu cầu về quỹ đất (ha)
|
Tổng nhu cầu quỹ đất (ha)
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn tỉnh
|
46
|
46,03
|
266,83
|
312,86
|
I
|
Huyện Vân Canh
|
2
|
|
184,38
|
184,38
|
1
|
Khu tái định cư - dân cư Hiệp Vinh 1A
|
Xã Canh Vinh
|
-
|
89,9
|
89,90
|
2
|
Khu tái định cư - dân cư Hiệp Vinh 1B
|
Xã Canh Vinh
|
-
|
94,48
|
94,48
|
II
|
Huyện Tuy Phước
|
4
|
-
|
16,96
|
16,96
|
1
|
Khu tái định cư tại thôn Bình An 1, xã Phước Thành
|
Thôn Bình An 1, xã Phước Thành
|
|
2,64
|
2,64
|
2
|
Khu tái định cư tại thôn Bình An 2, xã Phước Thành
|
Thôn Bình An 2, xã Phước
|
|
4,32
|
4,32
|
3
|
Khu tái định cư tại thôn Cảnh An 2, xã Phước Thành
|
Thôn Cảnh An 2, xã Phước
|
|
2,90
|
2,90
|
4
|
Khu tái định cư tại thôn An Sơn 1, xã Phước An
|
Thôn An Sơn 1, xã Phước An
|
|
7,10
|
7,10
|
III
|
Huyện Tây Sơn
|
4
|
-
|
14,55
|
14,55
|
1
|
Khu tái định cư xã Tây An tại thôn Trà Sơn, xã Tây An
|
Thôn Trà Sơn, xã Tây An
|
|
3,00
|
3,00
|
2
|
Khu tái định cư xã Tây An (bố trí Nhà văn hóa thôn) tại thôn Đồng Quy,
xã Tây An
|
Thôn Đồng Quy, xã Tây An
|
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Khu tái định cư xã Bình Thuận
|
xã Bình Thuận
|
|
3,55
|
3,55
|
4
|
Khu tái định cư Tây Vinh
|
xã Tây Vinh
|
|
7,00
|
7,00
|
IV
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
24
|
39,33
|
15,82
|
55,15
|
1
|
Khu TĐC dự án khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT
Bồng Sơn (gđ 1-kỳ 2)
|
Phường Bồng Sơn
|
1,00
|
-
|
1,00
|
2
|
Khu TĐC dự án khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT
Bồng Sơn (gđ2)
|
Phường Bồng Sơn
|
1,00
|
-
|
1,00
|
3
|
Các khu tái định cư đường thay thế đường Trần Phú và khu dân cư dọc tuyến
|
Phường Tam Quan, Hoài Hảo
|
15,00
|
-
|
15,00
|
4
|
Khu tái định cư dự án Quảng trường biển thị xã Hoài Nhơn
|
Phường Tam Quan Bắc
|
0,80
|
-
|
0,80
|
5
|
Khu tái định cư số 1 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Sơn (thôn An Hội)
|
Xã Hoài Sơn
|
|
1,57
|
1,57
|
6
|
Khu tái định cư số 2 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Sơn (thôn Hy Văn)
|
Xã Hoài Sơn
|
|
1,57
|
1,57
|
7
|
Khu tái định cư số 3 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Châu (thôn Thành Sơn)
|
Xã Hoài Châu
|
|
0,54
|
0,54
|
8
|
Khu tái định cư số 4 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Châu (thôn An Trung)
|
Xã Hoài Châu
|
|
0,54
|
0,54
|
9
|
Khu tái định cư số 5 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Phú (thôn Mỹ Bình 2)
|
Xã Hoài Phú
|
|
3,60
|
3,60
|
10
|
Khu tái định cư số 6 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Phú (thôn Lương Thọ 2)
|
Xã Hoài Phú
|
|
3,60
|
3,60
|
11
|
Khu tái định cư số 7 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc phường
Hoài Hảo (khu phố Tấn Thạnh 1, cống ông Châu)
|
Phường Hoài Hảo
|
3,60
|
-
|
3,60
|
12
|
Khu tái định cư số 8 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc phường
Hoài Thanh Tây (khu phố Ngọc Sơn Bắc, đối diện trụ sở Ngọc Sơn Bắc)
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
3,00
|
-
|
3,00
|
13
|
Khu tái định cư số 9 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Tân (Khu phố Giao Hội 2)
|
Phường Hoài Tân
|
1,98
|
-
|
1,98
|
14
|
Khu tái định cư số 10 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc xã
Hoài Tân (Khu phố Đệ Đức 1)
|
Phường Hoài Tân
|
0,90
|
-
|
0,90
|
15
|
Khu tái định cư số 11 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam
thuộc xã Hoài Tân (Khu phố Đệ Đức 1)
|
Phường Hoài Tân
|
0,90
|
-
|
0,90
|
16
|
Khu tái định cư số 12 phục vụ GPMB dự án đường Cao tốc Bắc Nam thuộc
phường Hoài Đức (khu phố Lại Khánh Tây)
|
Phường Hoài Đức
|
0,90
|
-
|
0,90
|
17
|
Khu tái định cư phục vụ GPMB Tuyến đường từ cầu Chui Quốc lộ 1 cũ (Hoài
Châu Bắc) đến đường bê tông Trường Xuân Đông (Tam Quan Bắc), (đường Nguyễn Thị
Minh Khai)
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
|
0,40
|
0,40
|
18
|
Khu dân cư phục vụ tái định cư dự án tuyến đường kết nối với đường ven
biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn.
|
Phường Hoài Thanh Tây và phường Tam Quan Nam
|
2,75
|
-
|
2,75
|
19
|
Khu tái định cư các Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639),
trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
4,00
|
4,00
|
20
|
Khu TĐC Tuyến đường từ Quốc lộ 1 (Năm Tấn) đến ĐT639 (đường Nguyễn Thị
Định)
|
Phường Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây
|
2,00
|
-
|
2,00
|
21
|
Tuyến đường từ Quốc lộ 1 (Chợ Bộng) đến ĐT638 (đường Huỳnh Minh)
|
Phường Hoài Tân
|
2,00
|
-
|
2,00
|
22
|
Khu TĐC đường kết nối đường 26-3, phường Tam Quan đến Cụm công nghiệp
Hoài Châu
|
Phường Tam Quan
|
1,00
|
-
|
1,00
|
23
|
Khu TĐC tuyến đường Nguyễn Trân (Thái Lợi cũ)
|
Phường Tam Qua và Tam Quan Nam
|
2,00
|
-
|
2,00
|
24
|
Khu TĐC Đường kết nối cầu Phú Văn với đường Nguyễn Tất Thành và đường
Biên Cương, phường Bồng Sơn
|
Phường Bồng Sơn
|
0,50
|
-
|
0,50
|
V
|
Huyện Phù Cát
|
4
|
0,00
|
17,43
|
17,43
|
1
|
Khu Tái định cư Cát Hanh
|
xã Cát Hanh
|
|
4,06
|
4,06
|
2
|
Khu Tái định cư Cát Hiệp
|
xã Cát Hiệp
|
|
3,44
|
3,44
|
3
|
Khu tái định cư di dời khẩn cấp các hộ dân sống trong vùng sạt lở tại
Núi Cấm, thôn Chánh Thắng
|
xã Cát Thành
|
|
4,97
|
4,97
|
4
|
Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lở tại
Núi Gành, thôn Đức Phổ 1
|
xã Cát Minh
|
|
4,96
|
4,96
|
VI
|
Huyện Phù Mỹ
|
5
|
-
|
17,63
|
17,63
|
1
|
Khu tái định cư tại thôn Đại Thuận, xã Mỹ Hiệp
|
thôn Đại Thuận, xã Mỹ Hiệp
|
|
4,40
|
4,40
|
2
|
Khu tái định cư tại thôn Thạnh An, xã Mỹ Hiệp
|
Thôn Thạnh An, xã Mỹ Hiệp
|
|
4,30
|
4,30
|
3
|
Khu tái định cư tại thôn An Lạc 2, xã Mỹ Hòa
|
Thôn An Lạc 2, xã Mỹ Hòa
|
|
3,85
|
3,85
|
4
|
Khu tái định cư tại thôn Phước Thọ, xã Mỹ Hòa, huyện Phù Mỹ (vị trí gần
cầu Ké)
|
Thôn Phước Thọ, xã Mỹ Hòa, huyện Phù Mỹ (vị trí gần cầu Ké)
|
|
2,38
|
2,38
|
5
|
Khu tái định cư thôn Trinh Văn Bắc, xã Mỹ Trinh (phục vụ GPMB Dự án đường
kết nối ĐT 638 - ĐT 639
|
Xã Mỹ Trinh
|
|
2,70
|
2,70
|
VII
|
Thị xã An Nhơn
|
3
|
6,70
|
0,06
|
6,76
|
1
|
Khu tái định cư phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn phục vụ dự án đường trục
KTT nối dài đoạn Km04 đến Km18+500 (bao gồm phần điều chỉnh mở rộng)
|
Phường Nhơn Thành
|
6,25
|
|
6,25
|
2
|
Điểm tái định cư phục vụ GPMB thực hiện dự án đường Bắc Nam số 1,xã
Nhơn Khánh
|
Xã Nhơn Khánh
|
|
0,06
|
0,06
|
3
|
Điểm TĐC phục vụ dự án tuyến đường trục Bắc - Nam số 2 (Đập Đá - Đê
bao)
|
Phường Nhơn Hưng
|
0,45
|
|
0,45
|
PHỤ LỤC 04.
BẢNG TỔNG HỢP VỊ TRÍ, DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2022
của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực/dự án
|
Vị trí
|
Nhu cầu về quỹ đất (ha)
|
Tổng nhu cầu quỹ đất (ha)
|
Tổng số căn hộ/nhà
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
|
Toàn tỉnh
|
101,00
|
418
|
1.252
|
1.669
|
46.350
|
I
|
Các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị, khu dân cư
|
51,00
|
367
|
973
|
1.340
|
30.048
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
10
|
102,76
|
8,50
|
111,26
|
4.778
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
9
|
110,900
|
10,350
|
121,250
|
2.896
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
4
|
67,99
|
0
|
67,99
|
1.530
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
1
|
8,8
|
0
|
8,80
|
198
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
3
|
0
|
566,58
|
566,58
|
9.914
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
20
|
16,5
|
387,816
|
404,32
|
9.393
|
7
|
Huyện Tuy Phước
|
4
|
59,55
|
0
|
59,55
|
1.340
|
II
|
Các dự án nhà ở xã hội
|
4
|
5,000
|
11,500
|
17
|
1.773
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
1
|
5,00
|
-
|
5,00
|
1.352
|
2
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
2
|
-
|
8,5
|
8,50
|
293
|
3
|
Huyện Tuy Phước
|
1
|
-
|
3
|
3,00
|
129
|
III
|
Các dự án nhà ở tái định
cư
|
46
|
46,03
|
266,83
|
313
|
14.528,62
|
1
|
Huyện Vân Canh
|
2
|
-
|
184,38
|
184,38
|
9.219
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
4
|
-
|
16,96
|
16,96
|
636
|
3
|
Huyện Tây Sơn
|
4
|
-
|
14,55
|
14,55
|
546
|
4
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
24
|
39,33
|
15,82
|
55,15
|
2.560
|
5
|
Huyện Phù Cát
|
4
|
0,00
|
17,43
|
17,43
|
654
|
6
|
Huyện Phù Mỹ
|
5
|
0,00
|
17,63
|
17,63
|
661
|
7
|
Thị xã An Nhơn
|
3
|
6,70
|
0,06
|
6,76
|
253
|
Ghi chú: Trong năm 2022, triển
khai thực hiện các thủ tục kêu gọi, đầu tư dự án; chưa hình thành nhà ở, số liệu
về căn hộ/nhà ở phục vụ việc quản lý, theo dõi.
Quyết định 3455/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3455/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định năm 2022
1.700
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|