ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
34/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 01 năm 1991
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 737/QĐ-UB NGÀY
6.12.1989 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BÁN HOÁ GIÁ NHÀ CẤP 3, CẤP 4 CHO CBCNV VÀ
NHÂN DÂN LAO ĐỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30.6.1989.
- Căn cứ Thông tư số 47/BXD-XDCB-ĐT ban hành hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường
trực Hội đồng Bộ trưởng về việc bán hoá giá nhà cấp 3, cấp 4 tại các đô thị và
các công văn số 757/BXD ngày 21.9.1990 của Bộ xây dựng hướng dẫn và trả lời các
kiến nghị của Ủy ban nhân thành phố.
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Nhà đất và Ban chỉ đạo hoá giá nhà
thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. – Sửa đổi và bổ
sung điểm 2 trong điều 4 của quy định kèm theo Quyết định 737/QĐ.UB như sau:
Các nhà cấp 3, cấp 4 có phần diện cấp 2 thì được tiến hành bán hoá giá, không
giới hạn diện tích sân sử dụng phần cấp 2 ở mức 25% nhưng không quá 50% của tổng
diện tích căn nhà. Giá trị phần cấp 2 phải tính theo đơn giá xây dựng cơ bản mở
rộng. Nội dung này cũng được áp dụng trong kiểm tra tính toán lại đối với các
nhà đã bán hoá giá theo quyết định 140/QĐ.UB (phần thu chênh lệch giữa giá mới
và giá cũ quy đổi ra ciment Hà Tiên P.400 tại thời điểm hoá giá).
- Nhà chung cư – cư xá, cao ốc
(trừ cư xá đặc biệt) nay được tiến hành bán hoá giá. Nhà cấp 1, cấp 2, biệt thự
thì được phép thực hiện thí điểm bán hoá giá, trước hết là diện cán bộ hưu trí,
cách mạng lão thành.
Điều 2. – Sửa đổi đơn giá
vị trí (ký hiệu trong tính hoá giá Gcđ).
- Đơn giá vị trí Gcđ thông qua một
mét vuông mặt bằng khuôn viên các căn nhà ở mặt tiền đường như dưới đây:
a) Đối với các quận nội thành:
Đơn
giá vị trí Gcđ (đồng/m2)
|
Chiều
rộng lòng đường: bằng và lớn hơn 10,5m:
|
Chiều
rộng lòng đường: từ 7m đến nhỏ hơn 10,5m
|
Chiều
rộng lòng đường từ 3,5m đến nhỏ hơn 7m
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
Nếu lòng đường nhỏ hơn 3,5m
thì Gcd bằng 25.000 đồng
|
b) Đối với các quận vùng ven:
(Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Quận 8, Thị trấn An Lạc Bình Chánh)
Đơn
giá vị trí Gcđ (đồng/m2)
|
Chiều
rộng lòng đường: bằng và lớn hơn 10,5m:
|
Chiều
rộng lòng đường: từ 7m đến nhỏ hơn 10,5m
|
Chiều
rộng lòng đường từ 3,5m đến nhỏ hơn 7m
|
55.000
|
45.000
|
35.000
|
c) Các vấn đề cần lưu ý:
- Đơn giá vị trí các nhà trong hẻm
không thay đổi.
- Các phường của các quận vùng
ven dính liền với nội thành thì áp dụng như các quận nội thành.
- Các nhà trong chung cư – cư
xá, đơn giá vị trí Gcđ là 25.000 đ trên mét vuông của mặt bằng khuôn viên hay
xây dựng, nhưng không nhân với hệ số khu vực (K bằng 1). Trường hợp đặc biệt,
đường của chung cư - cư xá trùng với mặt tiền đường phố thì áp dụng như các nhà
ở mặt tiền đường.
Điều 3. – Sửa đổi chính
sách miễn giảm:
Nay quy định lại chính sách miễn
giảm cho từng đối tượng được mua hoá giá theo những nguyên tắc sau đây:
- Căn cứ vào quá trình cống hiến,
thâm niên công tác cho cách mạng và bậc lương đang được hưởng.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn nhà ở được
quy định tại quyết định 442/QĐ.UB ngày 12.4.1989 và được nhân với hệ số quy đổi
1,5 (gọi là diện tích tiêu chuẩn quy đổi).
- Miễn giảm về thâm niên công
tác của từng người bằng tổng tỷ lệ miễn giảm hàng năm của từng thời kỳ hoạt động
cách mạng: trước 8/1945; từ tháng 8/1945 đến 30/4/1975 và sau 30/4/1975 đến
nay.
- Tổng miễn giảm của từng căn hộ
bằng tổng miễn giảm của từng thành viên là cán bộ công nhân viên có hộ khẩu
trong gia đình; Diện tích tiêu chuẩn của người ăn theo được cộng thêm vào diện
tích tiêu chuẩn của gia đình. Nhà nước cấp cho vợ hoặc chồng, khi hoá giá người
đó đã chết thì vẫn được tính tiêu chuẩn miễn giảm trong gia đình.
- Gia đình có công với cách mạng
cũng được miễn giảm.
- Đơn giá 1 mét vuông miễn giảm
là 300.000 đồng chung cho cán bộ công nhân viên và các đối tượng hưởng chính
sách hoá giá, không phân biệt cấp nhà 1, 2, 3, 4, chung cư – cư xá, biệt thự…
Đơn giá này có thể được tính trượt khi xét thấy cần thiết.
- Trên cơ sở những nguyên tắc đã
nêu, việc miễn giảm được phân chia làm hai mức (chi tiết xem phần phụ lục 8).
1/ Mức miễn giảm theo quy định:
Được khống chế không vượt quá
50% diện tích tiêu chuẩn quy đổi, căn cứ vào mức lương đang hưởng lúc mua hoá
giá của cán bộ công nhân viên, lực lượng vũ trang và các đối tượng chính sách.
Tỷ lệ phần trăm miễn giảm hàng
năm được quy định theo đúng bảng dưới đây:
Thời
gian tham gia cách mạng
|
Trước
tháng 8/1945: Theo chính sách ưu đãi đặc biệt
|
Từ
tháng 8/1945 đến 30/4/1975: 1,5% mỗi năm
|
Từ
30/4/1975 đến nay: 1% mỗi năm
|
2/ Mức miễn giảm ưu đãi đặc biệt
(Chi tiết xem bảng Phụ lục 8)
Là những người thuộc diện chính
sách được ưu đãi đặc biệt không giới hạn tỷ lệ phần trăm mức miễn giảm theo quy
định, áp dụng các đối tượng dưới đây:
a) Những người tham gia cách mạng
trước tháng 8/1945, người có huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên, Anh hùng lực lượng
vũ trang, Anh hùng lao động.
b) Gia đình có hai đến ba liệt
sĩ trở lên, gia đình có con độc nhất là liệt sĩ, thương binh 1/4 và bệnh binh
1/3.
c) Những người tham gia cách mạng
từ 8/1945 mà liên tục đến năm 1975 hoặc đến nay thì được hưởng tỷ lệ % miễn giảm
đầy đủ theo thâm niên công tác.
d) Những người tham gia cách mạng
tại miền Nam trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước bị địch bắt tù đày mà vẫn giữ lòng
trung thành với cách mạng (không đầu hàng phản bội).
e) Những thương binh, bệnh binh
không thuộc diện nói ở điểm b phần 2 này thì ngoài tiêu chuẩn miễn giảm theo
thâm niên công tác được cộng thêm tỷ lệ % miễn giảm theo hạng thương tật.
Điều 4. – Sửa đổi thể thức
và thời gian trả tiền.
Nay sửa đổi lại như sau:
+ Nếu trả cùng một lúc toàn bộ
giá trị của căn nhà thì được miễn giảm 15% đối với cán bộ công nhân viên, lực
lượng vũ trang và các đối tượng chính sách, 10% đối với diện nhân dân.
+ Đối với cán bộ công nhân viên
có mức thu nhập thấp (ngành y tế, giáo dục, sĩ quan và chiến sĩ lực lượng vũ
trang, những cán bộ hưu trí mất sức…) hoàn cảnh khó khăn, có yêu cầu thì được
kéo dài thời gian trả tiền mua nhà, nhưng không vượt quá thời hạn mười năm. Mức
trả lần đầu tối thiểu từ 30 đến 50% giá trị ngôi nhà.
+ Số tiền còn lại phải quy ra
giá ciment Hà Tiên P.400 theo giá bán buôn công nghiệp của Nhà nước để trả tiếp.
Nếu trong vòng 5 năm thì lãi suất 4% một năm, từ năm thứ sáu lãi suất 6% một
năm của số tiền còn lại. Trong thời hạn trả tiền mà người mua nhà có điều kiện
trả sớm hơn, nếu trả cùng một lúc trong thời hạn của 3 năm đầu thì được xét giảm
5%, 5 năm thì giảm 3%; từ năm thứ 6 trở đi thì giảm 1% số tiền còn lại. Khi trả
hết tiền nhà, Sở Nhà đất có trách nhiệm cấp chủ quyền trong vòng 15 ngày.
Điều 5. – Một số nhà sở hữu
Nhà nước, nhất là ở mặt tiền đường và các khu trung tâm, ngoài các đối tượng
thuộc diện mua hoá giá được bán theo giá thoả thuận, sát giá thị trường.
Điều 6. – Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 7. – Sở Nhà đất, Ban
chỉ đạo hoá giá nhà thành phố, Hội đồng hoá giá nhà các quận, huyện có trách
nhiệm giải thích hướng dẫn và tổ chức thực hiện tốt quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Văn Huấn
|
BẢNG PHỤ LỤC 8
QUY
ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM MIỄN GIẢM CHÍNH SÁCH VÀ DIỆN ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CHO NGƯỜI MUA
HOÁ GIÁ NHÀ
TT
|
Đối
tượng được miễn giảm chính sách (Gồm CBCNV, LLVT, về hưu mất sức)
|
Tỷ
lệ % miễn giảm trên giá trí DTT/chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I/ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN (Kể
cả LVT, về hưu, mất sức)
|
|
|
1
|
Tham gia cách mạng trước tháng
8/1945, Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, người có thâm niên tuổi Đảng từ 40 năm trở
lên
|
|
Được
xét hưởng 100% DT tiêu chuẩn hoặc xét tặng nguyên căn hộ nếu xét thấy căn hộ
hợp lý.
|
2
|
Tham gia CM từ 8/1945 đến
4/1975
|
1,5%
|
Hưởng
đầy đủ mức miễn giảm theo thâm niên công tác
|
3
|
Tham giá CM chống Mỹ cứu nước
bị bắt tù đày vẫn giữ trung thành (không đầu hàng phản bội)
|
|
Được
miễn giảm thêm từ 10 đến 20% tính trên diện tích tiêu chuẩn.
|
4
|
Tham gia CM sau 30/4/1975 đến nay
|
1%
|
|
|
II/THƯƠNG BINH LOẠI A VÀ B
(trực tiếp chiến đấu và phục vụ chiến đấu)
|
|
|
5
|
Thương binh 1/4
|
Nhà
nước cho căn hộ
|
Căn
hộ cấp 3, 4 đang sử dụng nhưng giá trị không vượt quá 10 triệu.
|
6
|
Thương binh 2/4
|
80%
|
Nếu
kể cả thâm niên công tác cũng không vượt quá diện tích tiêu chuẩn
|
7
|
Thương binh 3/4
|
70%
|
8
|
Thương binh 4/4
|
40%
100%
|
|
III/ BỆNH BINH
|
|
|
9
|
Bệnh binh hạng 1
|
|
Như
thương binh ¼
|
10
|
Bệnh binh hạng 2
|
60%
|
Nếu
kể cả thâm niên công tác cũng không vượt quá 100% DT tiêu chuẩn
|
|
IV/ GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
|
|
|
12
|
Gia đình có 3 liệt sĩ trở lên.
Gia đình có 1 con độc nhất là liệt sĩ
|
Giảm
tương đương căn nhà
|
Căn
hộ cấp 3, 4 đang sử dụng tuỳ theo căn hộ lớn nhỏ, nhưng giá trị không vượt
quá 20 triệu.
|
13
|
- Gia đình có 2 liệt sĩ
- Gia đình có 2 con là liệt sĩ
- Gia đình có 1 con và vợ hay
chồng là liệt sĩ
|
Giảm
tương đương 1 căn hộ
|
Căn
hộ cấp 3, 4 đang sử dụng tuỳ theo căn hộ lớn nhỏ, nhưng giá trị không vượt
quá 15 triệu.
|
14
|
Gia đình có một liệt sĩ gồm:
- Cha mẹ có một con là liệt sĩ
- Cha hoặc mẹ là liệt sĩ mà
con phải bảo dưỡng người còn lại
- Vợ hoặc chồng là liệt sĩ
|
Giảm
tương đương mộ căn nhà tình nghĩa
|
Tuỳ
theo căn nhà lớn hay nhỏ nhưng không vượt quá 5 triệu
|
15
|
Con liệt sĩ mồ côi cha lẫn mẹ
chưa đến tuổi trưởng thành
|
Miễn
giảm cho 15m2 diện tích sâm
|
Nhà
nước đền đáp cho người tự nguyện bảo dưỡng cháu
|
16
|
Các đối tượng được hưởng chính
sách có tên trong số gia đình liệt sĩ, kể cả CBCNV
|
Nhà
nước cho thêm phần diện tích
|
6m2
|
|
V/ DIỆN CHÍNH SÁCH KHÁC
|
|
|
17
|
Người dân có công với CM thuộc
diện đặc biệt (Ban TC/TU hoặc Sở LĐ-TBXH xác nhận)
|
Nhà
nước miễn giảm một phần diện tích
|
6m2
|
18
|
Gia đình có con đi NVQS
- Người đi NVQS đang còn tại
ngũ
- Người đi NVQS đã phục viên
chưa bố trí được việc làm
|
2%
2%
|
Phần
tiêu chuẩn diện tích 6m2 được cộng thêm vào tổng diện tích ở của gia
đình
|
19
|
Người đi HTLĐ nước ngoài do cơ
quan, đơn vị cử đi để trở về phục vụ cơ quan, đơn vị
|
|
Được
tính thời gian công tác như CBCNV
|
20
|
Người dân đi HTLĐ với nước
ngoài
|
|
Được
tính diện tích ở trong gia đình
|
Ghi chú: Chính sách miễn
giảm trong hoá giá nhà này được áp dụng cho hoá giá nhà cấp 1, 2, biệt thự,
chung cư – cư xá.