|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Nam
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ,
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng,
mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng gồm:
Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng, mồ mả.
Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về thành
phần công việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21
tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Văn phòng
Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính
phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, NN&PTNT;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, KT, ĐTĐT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC I
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tên công trình
và vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà)
|
|
|
|
1.1
|
Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể
cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m
|
đồng/m² xây dựng
(viết tắt là XD)
|
2.551.000
|
Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ
10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi
thường tối thiểu không dưới 1.273.000 đồng/m² XD và tối đa không quá
3.032.000 đồng/m² XD
|
1.2
|
Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể
cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần
nhà tính theo đơn giá 2.551.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá
3.479.000 đồng/m² XD
|
1.3
|
Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể
cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m
|
đồng/m² XD
|
3.479.000
|
Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ
10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi
thường tối thiểu không dưới 2.096.000 đồng/m² XD và tối đa không quá
4.371.000 đồng/m² XD
|
1.4
|
Nhà trệt móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể
cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà 3,6m trở lên
thì phần nhà tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo
đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD
|
1.5
|
Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải
tỏa phần hiên đúc
|
đồng/m² XD
|
3.479.000
|
|
1.6
|
Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể
cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m
|
|
|
Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ
10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi
thường tối thiểu không dưới 3.299.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và
2.693.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT
|
1.6.a
|
* Nếu có khung BTCT
|
đồng/m² XD
|
4.406.000
|
1.6.b
|
* Tường 220, không có khung BTCT
|
đồng/m² XD
|
4.057.000
|
1.6.c
|
* Phòng lồi, mái đúc
|
đồng/m² XD
|
3.594.000
|
1.7
|
Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT
hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
3.201.000
|
- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới)
6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện
tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới
5,4m
- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới)
5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ, có chiều cao tương ứng (mục
1.4 ), nhưng giá bồi thường của tầng trệt chưa tính gác lửng gỗ tối đa không
quá 4.378.000 đồng/m² XD
|
1.8
|
Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường
xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
3.924.000
|
- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới)
6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho
diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới
5,4m
- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m
thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ nhưng giá bồi thường của nhà
trệt mái đúc, khung BTCT có chiều cao tương ứng (mục 1.6) chưa tính gác lửng
gỗ tối đa không quá 5.127.000 đồng/m² XD
|
1.9
|
Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung
BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
3.866.000
|
- Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp
hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²
|
1.10
|
Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực,
sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
3.475.000
|
XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức
tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m.
- Trường hợp chiều cao 2 tầng; dưới 5,4m thì xác
định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc, nhưng bồi thường của nhà trệt
có chiều cao tương ứng chưa tính gác lửng đúc tối đa không quá 4.056.000 đồng/m²
XD đối với nhà tường xây 220 chịu lực và không quá 4.370.000 đồng/m² XD với
nhà tường xây 110 có khung BTCT
|
1.11
|
Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt
trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m
|
đồng/m² XD
|
4.486.000
|
Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp
hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²
XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)
|
1.12
|
Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt
trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng
là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
3.201.000
|
Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn)
6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD
cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)
|
1.13
|
Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt
trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng
là 6,3m
|
đồng/m² XD
|
2.731.000
|
Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp
hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²
XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)
|
1.14
|
Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt
trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m
|
đồng/m² XD
|
4.563.000
|
Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp
hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²
XD cho diện tích tầng đó
|
1.15
|
Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt
trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m
|
đồng/m² XD
|
4.129.000
|
Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp
hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²
XD cho diện tích tầng đó
|
1.16
|
Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT,
tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao
tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m
|
đồng/m² XD
|
3.721.000
|
Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp
hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc
thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó
|
1.17
|
Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường
xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn
giá (vì không có móng)
|
|
|
Tính từ m² của nhà tương ứng
|
1.18
|
Đối với nhà tôn giảm 114.600 đồng/m² sử dụng so với
nhà có cùng kết cấu mái ngói
|
|
|
Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn
|
1.19
|
Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm
177.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền
nhau) BTCT
|
|
|
|
2
|
Nhà có kết cấu đơn giản
|
|
|
|
2.1
|
Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái
tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất) là 2,6m
|
đồng/m² sử dụng
(viết tắt là SD)
|
1.048.000
|
Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất).
Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm
đi) 40.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.263.000 đồng/m²
SD và tối thiểu không dưới 755.000 đồng/m² SD
|
2.2
|
Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng,
vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp
nhất) là 2,6m
|
đồng/m² SD
|
806.500
|
Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất).
Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm
đi) 36.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.203.000 đồng/m2
SD và tối thiểu không dưới 606.000 đồng/m² SD
|
2.3
|
Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp
nhất) là 2,6m.
|
đồng/m² SD
|
597.000
|
Nếu nhà có độ cao 2,6m thì cứ 10cm thấp hơn giảm
30.000 đồng/m² SD và giá bồi thường tối thiểu 419.000 đồng/m² SD
|
2.4
|
Nhà mái tranh, không bao che, trụ sắt, vì kèo sắt,
nền xi măng, chiều cao nhà 3,5m
|
đồng/m²
|
918.000
|
|
2.5
|
Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà
có cùng loại:
|
|
|
- Mái ngói được cộng thêm
|
đồng/m²
|
83.000
|
|
|
- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ gỗ
|
đồng/m²
|
245.000
|
|
|
- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ thép
|
đồng/m²
|
359.000
|
|
|
- Mái Fibrociment giảm
|
đồng/m²
|
44.000
|
|
|
- Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm
|
đồng/m²
|
121.000
|
|
|
- Mái 2 lớp cót ép giảm
|
đồng/m²
|
104.000
|
|
|
- Vách cót ép giảm
|
đồng/m²
|
91.000
|
|
|
- Nền gạch thẻ giảm
|
đồng/m²
|
36.000
|
|
|
- Nền đất giảm
|
đồng/m²
|
151.000
|
|
3
|
Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà.
|
Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi
thường tối thiểu như sau
|
3.1
|
Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền
láng xi măng, chiều cao nhà ≤ 2m
|
đồng/m²
|
927.000
|
|
3.2
|
Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái
làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m
|
đồng/m² XD
|
1.943.000
|
|
3.3
|
Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi
măng, chiều cao nhà ≥ 2m
|
đồng/m² XD
|
2.693.000
|
|
4
|
Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà
|
|
|
|
4.1
|
Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220
và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau
|
đồng/m² XD
|
152000
|
|
4.2
|
Đối với nhà lát gạch hoa tăng
|
đồng/m² gạch hoa
|
180.000
|
|
4.3
|
Đối với nhà lát gạch men tăng
|
đồng/m² gạch men
|
299.000
|
|
4.4
|
Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói
|
đồng/m² XD
|
83.000
|
|
4.5
|
Đối với nhà lợp Fibro xi măng giảm so với mái
ngói
|
đồng/m² XD
|
121.000
|
|
4.6
|
Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn
giá
|
4.7
|
Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m
thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại Phụ lục II
|
4.8
|
Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì
tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi
măng tại Phụ lục II
|
4.9
|
Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4
nếu tường xây và nền không phải vữa xi măng hoặc vữa xi măng mác < 50 thì tính
bằng 70% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.
|
4.10
|
Đối với nhà cơi nới thêm không đảm bảo các thành
phần cấu tạo của ngôi nhà (móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền) hoặc
chiều cao không đảm bảo (bằng hoặc dưới 2,5m) thì tính bằng 60% so với đơn
giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.
|
4.11
|
Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý
gia cố móng:
|
+ Bằng cọc tre tính thêm 394.000 đồng/m² của tầng
trệt
|
+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp
lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá: 8.969.000
đồng/m²
|
4.12
|
Gác xếp gỗ
|
đồng/m²
|
299.000
|
bao gồm cả cầu thang và lan can
|
4.13
|
Gác lửng gỗ (chiều cao nhà > 4m và chiều cao
sàn gỗ > 1,7m)
|
đồng/m² gác lửng
|
1.259.000
|
Đối với nhà có gác lửng không đảm bảo chiều cao
thì tính bồi thường khối lượng gác lửng
|
4.14
|
Gác lửng đúc bê tông có khung BTCT (chiều cao nhà
> 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)
|
đồng/m² gác lửng
|
3.443.000
|
như vật kiến trúc
|
4.15
|
Gác lửng đúc bê tông không khung BTC (chiều cao
nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)
|
đồng/m² gác lửng
|
2.395.000
|
|
5
|
Hầm, bể chứa xây gạch
|
|
|
|
5.1
|
Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại
|
đồng/hầm
|
5.984.000
|
|
5.2
|
Hầm vệ sinh không có bể tự hoại
|
đồng/hầm
|
2.998.000
|
|
5.3
|
Xí xổm
|
đồng/cái
|
392.000
|
|
5.4
|
Xí bệt
|
đồng/cái
|
597.000
|
tháo dỡ, di chuyển
|
5.5
|
Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích:
|
|
|
Hồ (hầm) trên 2m³ tính theo phương pháp lũy tiến.
Ví dụ: Hồ chứa nước thải có dung tích 19m³
được tính như sau:
2m³ x 838.000 đồng/m³ = 1.676.000 đồng
3m³ x 659.000 đồng/m³ = 1.977.000 đồng
5m³ x 507.000 đồng/m³ = 2.535.000 đồng
5m³ x 329.000 đồng/m³ = 1.645.000 đồng
4m³ x 267.000 đồng/m³ = 1.068.000 đồng
Giá trị bồi thường = 8.901.000 đồng
|
|
Dưới hoặc bằng 2m³
|
đồng/m³ chứa
|
838.000
|
|
Trên 2m³ đến 5m³
|
đồng/m³ chứa
|
659.000
|
|
Trên 5m³ đến 10m³
|
đồng/m³ chứa
|
507.000
|
|
Trên 10m³ đến 15m³
|
đồng/m³ chứa
|
329.000
|
|
Trên 15m³
|
đồng/m³ chứa
|
267.000
|
5.6
|
Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố
định có dung tích:
|
|
|
|
Dưới hoặc bằng 2m³
|
đồng/m³ chứa
|
1.097.000
|
|
Trên 2m³ đến 5m³
|
đồng/m³ chứa
|
872.000
|
|
Trên 5m³ đến 10m³
|
đồng/m³ chứa
|
665.000
|
|
Trên 10m³ đến 15m³
|
đồng/m³ chứa
|
432.000
|
|
Trên 15m³
|
đồng/m³ chứa
|
345.000
|
5.7
|
Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định
|
đồng/m³ chứa
|
1.195.000
|
|
5.8
|
Hầm biogaz
|
đồng/hầm
|
12.862.000
|
|
6
|
Chuồng chăn nuôi
|
|
|
|
6.1
|
Xây gạch lửng cao 0,65m, mái ngói, nền xi măng (kể
cả móng bó kè)
|
đồng/m² XD
|
865.000
|
|
6.2
|
Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt
|
đồng/m² XD
|
597.000
|
|
6.3
|
Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn
|
đồng/m² XD
|
311.000
|
|
6.4
|
Chuồng có kết cấu đơn giản
|
đồng/m² XD
|
151.000
|
|
7
|
Nhà kho
|
|
|
|
7.1
|
Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế
|
|
|
Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt,
vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được.
Người bị giải tỏa được thu hồi phần khung kho và mái tôn
|
|
a) Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông
|
đồng/m² XD
|
2.111.000
|
|
b) Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông
|
đồng/m² XD
|
1.507.000
|
|
c) Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường xây 220, nền
bê tông
|
đồng/m² XD
|
1.204.000
|
7.2
|
Nhà kho, nhà xưởng thông thường: khung sắt hoặc gỗ,
mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m
|
đồng/m² XD
|
1.943.000
|
Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm
cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 47.500 đồng/m² XD nhưng giá bồi
thường tối thiểu không dưới 1.507.000 đồng/m² XD và tối đa không quá
2.559.000 đồng/m² XD
|
7.3
|
Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết
cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông, chiều cao từ 6m
|
đồng/m² XD
|
3.130.000
|
Nhà có chiều cao trên hoặc dưới) 6,0m, cứ 10cm
cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD nhưng giá bồi
thường tối thiểu không dưới 2.988.000 đồng/m² XD và tối đa không quá
4.789.000 đồng/m² XD
|
7.4
|
Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu
chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc
trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác
|
8
|
Ga ra ô tô
|
|
|
|
8.1
|
Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá
dăm.
|
đồng/m² XD
|
2.113.000
|
|
8.2
|
Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không
bao che
|
đồng/m² XD
|
606.000
|
|
9
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
9.1
|
Móng trụ, cổng, ngõ:
|
|
|
|
|
- Xây gạch ống
|
đồng/m³
|
1.204.000
|
|
|
- Đúc bê tông cốt thép
|
đồng/m³
|
5.707.000
|
|
9.2
|
Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m:
|
đồng/m dài
|
606.000
|
|
|
- Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8m cứ 10 cm thấp
hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 23.000 đồng/m dài.
|
|
|
Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ
tính từ mặt móng trở lên
|
|
-Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 47.500 đồng/m
dài
|
|
|
|
- Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch
|
|
|
9.3
|
Mương thoát nước nội bộ:
|
|
|
|
|
- Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m
|
đồng/m dài
|
448.000
|
|
|
- Mương xây gạch sâu 0,8m rộng 0,5m
|
đồng/m dài
|
304.000
|
|
|
- Rãnh thoát nước rộng 0,3m
|
đồng/m dài
|
77.000
|
|
9.4
|
Giếng
|
|
|
|
|
- Giếng đóng bơm điện
|
đồng/cái
|
1.418.000
|
|
|
- Giếng đóng bơm tay
|
đồng/cái
|
1.943.000
|
|
|
- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính
nhỏ hơn 100cm, độ sâu từ 4m đến 10m
|
đồng/cái
|
3.839.000
|
- Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá.
|
|
- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính
nhỏ hơn 100cm, độ sâu > 10m
|
đồng/cái
|
5.266.000
|
- Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính
tăng thêm 30% đơn giá.
|
|
- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ
100cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m
|
đồng/cái
|
4.798.000
|
- Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính
tăng thêm 60% đơn giá.
|
|
- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ
100cm trở lên, độ sâu >10m
|
đồng/cái
|
6.583.000
|
|
9.5
|
Sân bãi:
|
|
|
|
|
- Sân cấp phối bằng đất đồi
|
đồng/m²
|
104.000
|
|
|
- Sân bê tông sỏi 1x2
|
đồng/m²
|
195.000
|
|
|
- Sân bê tông đá dăm
|
đồng/m²
|
178.000
|
|
|
- Sân gạch thẻ
|
đồng/m²
|
104.000
|
|
|
- Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng
|
đồng/m²
|
152.000
|
|
|
- Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài
|
đồng/m²
|
507.000
|
Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²
|
|
- Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men
|
đồng/m²
|
388.000
|
Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²
|
|
- Sân bê tông bằng đá 4x6 lát gạch gốm Bình Dương
|
đồng/m²
|
719.000
|
|
|
Sân bê tông dày 10 cm có gia cường cốt thép
|
đồng/m²
|
304.000
|
|
|
- Sân gạch Block tự chèn
|
đồng/m²
|
198.000
|
|
|
- Sân gạch Block
|
đồng/m²
|
246.000
|
|
|
- Sân gạch hoa có bê tông gạch vỡ
|
đồng/m²
|
207.000
|
|
|
- Sân đá mi dày 3cm
|
đồng/m²
|
23.000
|
|
9.6
|
Đường nội bộ (gồm các thành phần sau)
|
|
|
|
|
- Móng cấp phối đá dăm dày 25cm đến 30cm
|
đồng/m²
|
239.000
|
|
|
- Móng đá hộc dày 20cm
|
đồng/m²
|
121.000
|
|
|
- Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm
|
đồng/m²
|
224.000
|
|
|
- Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm
|
đồng/m²
|
178.000
|
|
10
|
Chi phí di dời mộ, bia mộ
|
|
|
|
|
- Mộ đất
|
đồng/cái
|
1.679.000
|
|
|
- Mộ xây nhỏ (0,6 x 0,8 x 0,2)m
|
đồng/cái
|
2.016.000
|
|
|
- Mộ xây lớn
|
đồng/cái
|
3.023.000
|
|
|
Đơn giá mộ ốp đá granite (Bình Định) theo tiêu
chuẩn mộ lớn (2,6x1,2x0,9) gồm:
|
|
+ Mộ dán đá trực tiếp
|
đồng/mộ
|
15.206.000
|
|
|
+ Kiềng bê tông, xây đế, ráp mộ, dán đá đế
|
đồng/mộ
|
2.816.000
|
|
|
- Mộ vôi (Mộ cổ)
|
đồng/cái
|
4.501.000
|
|
|
- Mộ lắp ghép nhỏ (2,2 x 1,1 x 0,8)
|
đồng/cái
|
2.754.000
|
Đối với mộ lắp ghép chỉ tính công di chuyển và lắp
lại
|
|
- Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2)
|
đồng/cái
|
3.291.000
|
|
- Mộ vô chủ
|
đồng/cái
|
2.478.000
|
|
|
- Mã líp đã cải táng
|
đồng/cái
|
1.239.000
|
|
|
- Mã líp chưa cải táng
|
đồng/cái
|
1.464.000
|
|
|
- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn
vào tường cố định, không di dời được
|
đồng/m²
|
2.284.000
|
|
|
- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn
vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m)
|
đồng/m²
|
2.688.000
|
|
|
Bia mộ bằng đá (Bia đá đầu triệu (0,9x0,55x0,1)m
|
đồng/tấm
|
1.690.000
|
|
|
Mức hỗ trợ chi phí xây dựng lại đối với mộ đất khi
di dời vào khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thành phố thì mức
chi phí xây mộ
|
đồng/mộ
|
3.661.000
|
|
11
|
Chi phí di chuyển tài sản
|
|
|
|
|
- Di chuyển, lắp đặt lại Internet
|
đồng/01 thuê bao
|
392.000
|
Những trường hợp giải tỏa không đi hẳn mà ảnh hưởng
đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50%
|
|
- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính
|
đồng/cái
|
2.070.000
|
|
- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoại chính
|
đồng/cái
|
2.253.000
|
|
- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh
hoạt phụ
|
đồng/cái
|
1.380.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha
|
đồng/cái
|
3.450.000
|
|
- Di chuyển, lắp đặt điện thoại (trừ điện thoại
không dây)
|
đồng/cái
|
1.380.000
|
|
|
- Di chuyển, lắp đặt lại điều hòa
|
đồng/cái
|
543.000
|
|
|
- Di chuyển, lắp đặt lại bồn tắm các loại
|
đồng/cái
|
573.000
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình
|
đồng/cái
|
1.495.000
|
Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 425.000 đồng/cái
|
|
Di chuyển, lắp đặt lại bình nước nóng điện nhà tắm
|
đồng/máy
|
374.000
|
Mức hỗ trợ di dời tận dụng lại
|
|
Di chuyển, lắp đặt lại
|
đồng/máy
|
683.000
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: tính bằng 1,0% giá trị
nhà
|
|
Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và
công trình phụ
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: tính bằng 1,0% giá trị
nhà
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: tính bằng 2,0% giá
trị nhà
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: tính bằng 2,0% giá
trị nhà
|
|
1. Chiều cao nhà được tính từ cốt nền nhà đến điểm thấp
nhất của mái (đối với nhà 01 tầng hoặc nhà trệt).
2. Đối với nhà 02 tầng trở lên diện tích bồi thường
là diện tích xây dựng tầng 1 cộng diện tích sàn đúc các tầng trên.
3. Đối với ban công của các loại nhà được tính bằng
1/2 diện tích ban công theo đơn giá nhà một tầng sàn đúc, mái đúc, có khung
BTCT.
4. Các loại nhà cửa, vật kiến trúc khác chưa có
trong phụ lục số I, II giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng xác định giá cụ thể
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
5. Khung BTCT: Bao gồm hệ thống móng, cột, dầm, giằng
liền khớp với nhau.
6. Đối với khung sườn gỗ nhóm I gia công chạm khắc
hoa văn cổ: Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời lắp dựng lại khung sườn gỗ là
26.747.000 (Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi sáu ngàn) đồng.
7. Đối với đồng hồ điện, nước khi bị giải tỏa thì
chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
8. Đối với các loại nhà xây trệt thiếu tường (tường
mượn hoặc trống tường bao che) hoặc phía dưới xây tường lửng, phía trên áp vách
ván, vách tôn thì tính giảm giá trị bồi thường phần khối lượng tường, móng bị
thiếu (theo các thông số tương đương với nhà đang tính) nhân với đơn giá khối
xây tường, móng quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này. Diện tích vách ván, vách tôn tính bồi thường 135.000 (Một trăm ba mươi lăm
ngàn) đồng/m².
9. Một số loại công trình tương tự loại nhà quy định,
chỉ khác một số kết cấu, thì có thể áp dụng nhà có kết cấu tương tự và vận dụng
một số loại vật kiến trúc quy định ở Phụ lục II để tính.
Ví dụ:
a) Nhà 03 tầng, móng đá hộc, tường xây 110, có
khung BTCT, tầng 2 sàn đúc, tầng 3 sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tầng
3,3m: Thì áp dụng giá nhà 3 tầng tại Phụ lục này, trừ khối lượng vật kiến trúc
BTCT sàn tầng 3, đồng thời tính bồi thường khối lượng sàn gỗ tầng 3 như vật kiến
trúc.
b) Nhà 02 tầng, móng đá hộc, sàn gỗ, mái ngói, tường
xây 110 tầng 1, không khung BTCT, tầng 2 vách tôn hoặc vách ván, nền xi măng
chiều cao tối thiểu là 6,3m: Thì áp dụng giá nhà một tầng có kết cấu tương tự tại
mục 1.1, chiều cao nhà bằng chiều cao phần tường xây gạch, phần vách tôn và sàn
gỗ tính bồi thường khối lượng vật kiến trúc.
10. Đối với vật kiến trúc, công trình, tài sản có
thể tháo dỡ, di chuyển đến chỗ mới để lắp đặt lại thì chỉ hỗ trợ chi phí tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt lại. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20% đơn giá bồi thường được
quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này đối với vật
tư của phần kết cấu tháo dỡ thu hồi được.
11. Đối với trường hợp thu hồi một phần nhà ở, công
trình phục vụ đời sống
a) Vệt thu hồi cắt qua phần phụ: ban công, sê nô, ô
văng, mái hiên, sảnh che... hoặc công trình phục vụ đời sống có kết cấu riêng với
nhà ở, không ảnh hưởng đến kết cấu và công năng nhà ở thì bồi thường phần tài sản
trong diện tích thu hồi và phần tài sản bị ảnh hưởng phải tháo dỡ hoặc phá dỡ,
hỗ trợ chi phí sửa chữa, cải tạo phần công trình phục vụ đời sống còn lại.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức
độ ảnh hưởng, xác định giá trị bồi thường và chi phí sửa chữa, cải tạo, trình Ủy
ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định bồi thường, hỗ trợ.
b) Vệt thu hồi cắt qua nhà ở hoặc công trình phục vụ
đời sống chung kết cấu với nhà ở mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ thì bồi thường
toàn bộ nhà ở, công trình phục vụ đời sống.
12. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn
liền với đất chưa quy định đơn giá tại Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, gửi cơ quan
quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê
duyệt theo thẩm quyền.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thành phần công
việc
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây móng đá hộc
|
đồng/m³
|
1.179.000
|
|
2
|
Xây móng gạch thẻ
|
đồng/m³
|
1.982.000
|
|
3
|
Xây tường gạch thẻ
|
|
|
|
|
- Chiều cao tường dưới 4 m
|
đồng/m³
|
2.975.000
|
|
|
- Chiều cao tường dưới 16 m
|
đồng/m³
|
3.087.000
|
|
4
|
Xây tường gạch ống
|
|
|
|
|
- Chiều cao tường dưới 4 m
|
đồng/m³
|
1.660.000
|
|
|
- Chiều cao tường dưới 16 m
|
đồng/m³
|
1.705.000
|
|
5
|
Xây trụ gạch thẻ
|
đồng/m³
|
3.474.000
|
|
6
|
Bê tông gạch vỡ
|
đồng/m³
|
676.000
|
|
7
|
Bê tông đá dăm
|
đồng/m³
|
2.510.000
|
|
8
|
Bê tông cột sỏi
|
|
|
|
|
- Cao từ 4 m trở lên
|
đồng/m³
|
8.720.000
|
|
|
- Cao dưới 4 m
|
đồng/m³
|
8.522.000
|
|
9
|
Bê tông xà, dầm, giằng nhà
|
đồng/m³
|
7.234.000
|
|
10
|
Bê tông sàn, lanto, mái
|
đồng/m³
|
7.036.000
|
|
11
|
Bê tông cầu thang sỏi
|
đồng/m³
|
8.424.000
|
|
12
|
Trát vữa
|
đồng/m²
|
74.000
|
|
13
|
Trát đá rửa
|
đồng/m²
|
277.000
|
|
14
|
Láng đá mài
|
đồng/m²
|
483.000
|
|
15
|
Láng nền, sàn đánh màu
|
đồng/m²
|
51.000
|
|
16
|
Sơn vôi mactic trong nhà
|
đồng/m²
|
87.000
|
|
17
|
Sơn vôi mactic ngoài nhà
|
đồng/m²
|
138.000
|
|
18
|
Sơn gấm (ngoài nhà)
|
đồng/m²
|
289.000
|
|
19
|
Sơn gai (trong nhà)
|
đồng/m²
|
172.000
|
|
20
|
Sơn chống thấm
|
đồng/m²
|
124.000
|
|
21
|
Sơn trần, sơn tường, sơn không mactíc
|
đồng/m²
|
74.000
|
|
22
|
Vách kính khung nhôm
|
đồng/m²
|
696.000
|
|
23
|
Trần ván ép kể cả đà trần
|
đồng/m²
|
273.000
|
|
24
|
Trần tôn hạt mè kể cả đà trần
|
đồng/m²
|
285.000
|
|
25
|
Trần tôn có lớp cách nhiệt là
|
đồng/m²
|
427.000
|
|
26
|
Trần kẽm cách nhiệt
|
đồng/m²
|
311.000
|
Không bao gồm khung trần
|
27
|
Trần ốp Aluminium
|
đồng/m²
|
1.032.000
|
|
28
|
Trần ván ép dán giấy Trung Quốc kể cả đà trần
|
đồng/m²
|
308.000
|
|
29
|
Trần bê tông lưới thép
|
đồng/m²
|
249.000
|
|
30
|
Trần + tường gỗ trang trí
|
đồng/m²
|
553.000
|
|
31
|
Trần + tường ván ép dán Forméca
|
đồng/m²
|
447.000
|
|
32
|
Trần lam-ri gỗ dày 1cm kể cả đà trần
|
đồng/m²
|
848.000
|
|
33
|
Trần lam-ri nhựa kể cả đà trần gỗ
|
đồng/m²
|
176.000
|
|
34
|
Trần khung nhôm thạch cao kể cả đà trần
|
đồng/m²
|
452.000
|
|
35
|
Trần khung nhôm sợi thủy tinh cách nhiệt
|
đồng/m²
|
513.000
|
bao gồm cả khung trần
|
36
|
Trần ván ép hoặc cat-tông Mỹ
|
đồng/m²
|
207.000
|
|
37
|
Trần nhựa tầm cỡ 50x50 kể cả đà trần gỗ
|
đồng/m²
|
458.000
|
|
38
|
Trần xốp khung nhôm
|
đồng/m²
|
341.000
|
|
39
|
Trần bạt nilông hoặc giấy cat-tông thường
|
đồng/m²
|
17.600
|
|
40
|
Trần la-phông tấm xốp có đà
|
đồng/m²
|
106.000
|
|
41
|
Các loại trần không đà giảm 41.000 đồng/m²
|
|
|
Đơn giá giảm tương ứng đơn giá các loại trần từ
STT 23 đến 40
|
42
|
Tấm xốp lót trần
|
đồng/m²
|
55.000
|
|
43
|
Ván ép bọc simili
|
đồng/m²
|
452.000
|
|
44
|
Giấy dán tường
|
|
|
|
|
- Giấy dán tường Hàn Quốc
|
đồng/m²
|
153.000
|
|
|
- Giấy dán tường Trung Quốc
|
đồng/m²
|
76.000
|
|
45
|
Gạch Đồng Nai trang trí
|
đồng/m²
|
224.000
|
|
46
|
Gạch men ốp tường, trụ, cột
|
đồng/m²
|
329.000
|
|
47
|
Tường ốp bằng đá chẻ
|
đồng/m²
|
135.000
|
|
48
|
Đá Kim sa đen
|
đồng/m²
|
2.054.000
|
|
49
|
Đá Marble
|
đồng/m²
|
2.445.000
|
|
50
|
Đá Granit tự nhiên
|
|
|
|
|
- Thanh Hóa
|
đồng/m²
|
852.000
|
|
|
- Bình Định
|
đồng/m²
|
1.915.000
|
|
51
|
Gạch ốp lát granit Thạch Bàn
|
|
|
|
|
- 30 cm x 30 cm mờ
|
đồng/m²
|
254.000
|
|
|
- 30 cm x 30 cm bóng
|
đồng/m²
|
613.000
|
|
|
- 40 cm x 40 cm mờ
|
đồng/m²
|
442.000
|
|
|
- 40 cm x 40 cm bóng
|
đồng/m²
|
703.000
|
|
|
- 50 cm x 50 cm mờ
|
đồng/m²
|
527.000
|
|
|
- 50 cm x 50 cm bóng
|
đồng/m²
|
805.000
|
|
|
- 60 cm x 60 cm mờ
|
đồng/m²
|
574.000
|
|
|
- 60 cm x 60 cm bóng
|
đồng/m²
|
937.000
|
|
|
- 30 cm x 90 cm bóng mờ
|
đồng/m²
|
937.000
|
|
|
- 30 cm x 90 cm bóng kính
|
đồng/m²
|
1.364.000
|
|
52
|
Gạch ốp Inax
|
đồng/m²
|
1.519.000
|
|
53
|
Gạch ốp lát Granit Thạch Bàn loại 80x80cm
|
đồng/m²
|
1.367.000
|
|
54
|
Gạch Cotto (300x300)
|
đồng/m²
|
226.000
|
|
55
|
Gạch Cotto (60x24)
|
đồng/m²
|
329.000
|
|
56
|
Đá Cẩm thạch màu ngọc ốp tường
|
đồng/m²
|
2.468.000
|
|
57
|
Gạch gốm Đồng Tâm lát nền
|
đồng/m²
|
331.000
|
|
58
|
Gạch gốm Đồng Tâm ốp tường
|
đồng/m²
|
471.000
|
|
59
|
Sơn dầu
|
|
|
|
|
Sơn vào gỗ
|
đồng/m²
|
146.000
|
|
|
Sơn vào sắt thép
|
đồng/m²
|
89.000
|
|
|
Sơn vào tường
|
đồng/m²
|
85.000
|
|
60
|
Alu ốp trang trí
|
đồng/m²
|
1.191.000
|
|
61
|
Sàn ván công nghiệp
|
đồng/m²
|
640.000
|
|
62
|
Kính cường lực
|
|
|
|
|
- Kính cường lực 4 mm
|
đồng/m²
|
144.000
|
|
|
- Kính cường lực 5 mm
|
đồng/m²
|
164.000
|
|
|
- Kính cường lực 6 mm
|
đồng/m²
|
214.000
|
|
|
- Kính cường lực 8 mm
|
đồng/m²
|
231.000
|
|
|
- Kính cường lực 10 mm
|
đồng/m²
|
334.000
|
|
|
- Kính cường lực cong 10 mm
|
đồng/m²
|
537.000
|
|
63
|
Đá Sa thạch kích thước 10x10cm, 20x20cm, 30x3cm
|
đồng/m²
|
1.262.000
|
|
64
|
Đá ốp tường Vĩnh Cửu
|
đồng/m²
|
559.000
|
|
65
|
Gạch thủy tinh lấy sáng loại 20x20cm
|
đồng/m²
|
2.437.000
|
|
66
|
Đá Rubi đỏ
|
đồng/m²
|
2.338.000
|
|
67
|
Mái ngói Đồng Tâm
|
đồng/m²
|
636.000
|
|
68
|
Sàn gỗ Lim tự nhiên
|
đồng/m²
|
1.245.000
|
|
69
|
Cầu thang gỗ Lim tự nhiên
|
đồng/m²
|
1.513.000
|
|
70
|
Gốm Hạ Long lát nền (có lớp bê tông gạch vỡ):
|
đồng/m²
|
551.000
|
|
71
|
Hiên ngói nung
|
đồng/m²
|
341.000
|
|
72
|
Hiên tôn kẽm
|
đồng/m²
|
285.000
|
|
73
|
Hiên Fibrôximăng
|
đồng/m²
|
233.000
|
|
74
|
Hiên tranh, nền đất
|
đồng/m²
|
284.000
|
|
75
|
Mái ngói âm dương
|
đồng/m²
|
469.000
|
|
76
|
Mái giấy dầu
|
đồng/m²
|
69.000
|
|
77
|
Chỉ phào trang trí
|
đồng/md
|
87.000
|
|
78
|
Các hình trang trí đắp nổi trên tường, trần bằng
xi măng
|
đồng/m²
|
1.322.000
|
|
79
|
Các hình đắp nổi trên tường, trần bằng thạch cao
|
đồng/m²
|
486.000
|
|
80
|
Các hình trang trí vẽ bằng thuốc nước
|
đồng/m²
|
249.000
|
chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ,
đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả
|
81
|
Các hình trang trí vẽ bằng sơn
|
đồng/m²
|
725.000
|
82
|
Chạm trổ bằng xi măng khảm xà cừ
|
đồng/m²
|
3.634.000
|
chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ,
đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả
|
83
|
Chạm trổ bằng xi măng khảm sành sứ, thủy tinh
|
đồng/m²
|
3.225.000
|
84
|
Rồng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ
gắn trên mái, đỉnh mái
|
|
|
|
|
- Rồng bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,2m²; dài lớn
hơn 1,5 mét
|
đồng/con
|
3.811.000
|
|
|
- Rồng bề mặt lớn hơn 1,0m² đến 1,2m²; dài 1,0 đến
1,5 mét
|
đồng/con
|
3.048.000
|
|
|
- Rồng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,6 đến
1,0 mét
|
đồng/con
|
2.286.000
|
|
|
- Rồng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến
0,75 mét
|
đồng/con
|
1.524.000
|
|
|
- Rồng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ
hơn hoặc bằng 0,6 mét
|
đồng/con
|
1.143.000
|
|
85
|
Phụng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ
gắn trên mái, đỉnh mái:
|
|
|
|
|
- Phụng bề mặt lớn hơn 1,0m²; dài lớn hơn 1,0 mét
|
đồng/con
|
3.048.000
|
|
|
- Phụng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,75
đến 1,0 mét
|
đồng/con
|
2.286.000
|
|
|
- Phụng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến
0,75mét
|
đồng/con
|
1.524.000
|
|
|
- Phụng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ
hơn hoặc bằng 0,6mét
|
đồng/con
|
1.143.000
|
|
86
|
Sư tử dạng khối, bề mặt có trang trí khảm xà cừ
hoặc sành sứ gắn trên mái, bình phong, trụ cổng, trước tiền đình
|
|
- Sư tử (lân) dạng hình khối kích thước dài lớn
hơn hoặc bằng 1,20mét, cao lớn hơn hoặc bằng 0,50mét, dày lớn hơn hoặc bằng
0,40mét
|
đồng/con
|
7.623.000
|
|
|
- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 1,00 m² đến 1,20m²
|
đồng/con
|
3.811.000
|
|
|
- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,8 m² đến 1,00m²
|
đồng/con
|
3.048.000
|
|
|
- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,6 m² đến 0,8m²
|
đồng/con
|
2.286.000
|
|
|
- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,4 m² đến 0,6m²
|
đồng/con
|
1.524.000
|
|
|
- Sư tử (lân) bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m²
|
đồng/con
|
1.143.000
|
|
87
|
Mặt nguyệt đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc
sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái
|
|
|
|
|
- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,0m²
|
đồng/con
|
3.048.000
|
|
|
- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²
|
đồng/con
|
2.286.000
|
|
|
- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,4m² đến 0,6m²
|
đồng/con
|
1.524.000
|
|
|
- Mặt nguyệt bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m²
|
đồng/con
|
1.143.000
|
|
88
|
Các loại hoa văn, lá trang trí đắp nổi có trang
trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, diềm rèm
|
|
Các loại hoa văn, lá trang trí bề mặt nhỏ hơn hoặc
bằng 0,5m2
|
đồng/cái
|
1.143.000
|
|
89
|
Búp sen (tính di chuyển)
|
đồng/cái
|
17.600
|
|
90
|
Tượng Long, Công, Lân, Quy, Phượng (tính di chuyển)
|
đ/tượng
|
59.000
|
|
91
|
Sân gạch vỡ không láng vữa xi măng
|
đồng/m²
|
32.000
|
|
92
|
Sân lát gạch không trát mạch hồ
|
đồng/m²
|
26.000
|
|
93
|
Ao nuôi tôm quảng canh cải tiến
|
đồng/m²
|
63.000
|
Bao gồm chi phí
đào, cải tạo ao hồ, di dời các thiết bị liên quan
|
94
|
Ao nuôi tôm bán thâm canh
|
đồng/m²
|
98.000
|
95
|
Ao nuôi tôm thâm canh
|
đồng/m²
|
122.000
|
96
|
Ao tưới nước, nuôi cá
|
đồng/m²
|
63.000
|
97
|
Ao nuôi cá quy mô công nghiệp
|
đồng/m²
|
106.000
|
|
- Ao nuôi cá quảng canh cải tiến
|
đồng/m²
|
55.000
|
|
- Ao nuôi cá bán thâm canh
|
đồng/m²
|
86.000
|
|
- Ao nuôi cá thâm canh
|
đồng/m²
|
92.000
|
98
|
Đầu đót gắn vào ống hút nước biển của các trại
tôm giống
|
đồng/cái
|
2.470.000
|
|
99
|
Đối với khu vực nuôi nghêu, nò rớ bắt cá: bồi thường
chi phí tháo dỡ, di dời, lắp đặt lại vật tư, thực tế tại thị trường theo thời
điểm
|
100
|
Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại:
|
|
- Chái lợp tôn kẽm hoặc fibrô xi măng
|
đồng/m²
|
59.000
|
|
|
- Chái lợp ngói
|
đồng/m²
|
74.000
|
|
|
- Mái hiên nhôm di động
|
đồng/m²
|
32.000
|
|
|
- Các loại ống nước, xối nhựa, xối tôn
|
đồng/m
|
8.300
|
|
|
- Hồ cá, ảng nước, chum,...
|
đồng/cái
|
26.000
|
|
|
- Hồ nuôi cá xây đá hộc bao quanh, có hệ thống ống
xả thoát nước, lòng hồ nền đất
|
đồng/m³ chứa
|
286.000
|
|
|
- Hòn non bộ (cảnh)
|
đồng/m³
|
1.661.000
|
|
|
- Lan can sân thượng và lan can cầu thang
|
đồng/m²
|
89.000
|
không có trong kết cấu nhà
|
|
- Lam-ri nhôm áp tường
|
đồng/m²
|
69.000
|
|
|
- Kính ốp trụ tường
|
đồng/m²
|
59.000
|
|
|
- Lavabo, tiểu nam
|
đồng/cái
|
69.000
|
|
|
- Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 5 cm đến dưới
7 cm
|
đồng/m²
|
45.000
|
|
|
- Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 7 cm đến 15
cm
|
đồng/m²
|
87.000
|
|
|
- Sân lát đanh bê tông có độ dày trên 15 cm
|
đồng/m²
|
112.000
|
|
|
- Sân lát đanh bê tông nhựa
|
đồng/m²
|
42.000
|
|
|
- Cổng sắt, cổng ngõ
|
đồng/cánh
|
32.000
|
|
|
- Ray sắt của cổng sắt đẩy
|
đồng/md
|
92.000
|
|
|
- Hàng rào thép gai
|
đồng/m²
|
15.500
|
|
|
- Lưới B40
|
đồng/m²
|
15.500
|
|
|
- Nhà có các kết cấu hệ khung sườn gỗ (bao gồm cột,
vì kèo, xà gồ, cầu phong, rầm thượng, tường bao che, cửa đi, cửa sổ và các
chi tiết bằng gỗ)
|
đồng/m²
|
3.048.000
|
Hỗ trợ tháo dỡ nhà và di chuyển lắp dựng đến nơi
khác
|
* Ghi chú: Đối với ống nhựa
HDPE dẫn nước biển vào các trại nuôi tôm căn cứ Thông báo giá VLXD của Sở Xây dựng
tại thời điểm thu hồi đất.
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1.200
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|