|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Nam Hưng
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
30 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 4, khoản 6 Điều
103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 343/TTr-SNN&PTNT ngày
28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá
bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
c) Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
d) Tổ chức, các nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quy
định đơn giá bồi thường các loại cây trồng hằng năm
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
gây thiệt hại đối với cây trồng hằng năm thì thực hiện bồi thường theo quy định
tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
Mức bồi thường (đồng/m2)
= Năng suất cây trồng vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề (kg/m2)
x đơn giá bồi thường (đồng/kg).
2. Căn cứ vào tình hình thực tế
của khu vực dự án, Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
căn cứ số liệu về năng suất cây trồng của Chi cục Thống kê cấp huyện nơi có đất
bị thu hồi để làm căn cứ tính giá trị sản lượng của vụ thu hoạch cho toàn khu vực
dự án.
3. Đơn giá bồi thường do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác định, công bố để áp dụng từ ngày 01/01 hằng năm trên địa bàn
tỉnh; trường hợp trong năm có biến động tăng, giảm từ 20% trở lên thì các địa
phương có báo cáo đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với
Sở Tài chính xác định lại và thông báo giá điều chỉnh. Đối với các loại cây trồng
có trong thực tế nhưng nằm ngoài danh mục do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố hằng năm, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố giá đối với các
loại cây trồng đó.
4. Đối với các cây trồng hằng
năm có trong thực tế nhưng ngoài danh mục số liệu về năng suất của Chi cục Thống
kê, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Phòng Kinh tế chủ trì phối hợp với Chi cục Thống kê, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi thực
hiện thống kê, xác định năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề để
làm cơ sở tính giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó.
Điều 3. Quy
định đơn giá bồi thường đối với cây trồng lâu năm
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
gây thiệt hại đối với cây trồng lâu năm thì thực hiện bồi thường theo quy định
tại các Khoản 2, 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Đơn giá chi tiết bồi thường
đối với cây trồng lâu năm tại Phụ lục I đính kèm Quy định này.
3. Những loại cây trồng có
trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục tại Phụ lục I thì được phép
áp dụng đơn giá quy định đối với loại cây trồng tương đương. Trường hợp không
có loại cây trồng tương đương, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với cơ quan
chuyên môn cấp huyện, Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên
quan điều tra, khảo sát, tính toán mức giá bồi thường lập thành biên bản có chữ
ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ
trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng đó theo thực
tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối
với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
4. Đối với cây trồng có thể di
chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
thực tế do phải di chuyển, gồm: chi phí đào bứng, chi phí di chuyển, chi phí trồng
lại và thiệt hại do di chuyển. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án chịu
trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên
quan thực hiện việc khảo sát, xác định chi phí lập thành biên bản có chữ ký của
các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc
thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị theo thực tế, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu
hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đối với trường hợp
được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
5. Đối với cây trồng lâu năm
hình thành từ sau thời điểm ban hành Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thì không được bồi thường.
Điều 4. Quy
định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì được bồi thường thiệt hại thực tế, cụ
thể như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy sản
có thời gian nuôi từ 06 tháng trở lên:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 03
tháng tuổi trở lên thì mức bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ
hơn 03 tháng tuổi thì mức bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy sản
có thời gian nuôi từ 03 – 06 tháng:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 02
tháng tuổi trở lên thì mức bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ
hơn 02 tháng tuổi thì mức bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan liên quan thực hiện việc khảo sát, xác định về đơn giá bồi thường
đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định
giá trị sản lượng thu hoạch.
4. Định mức trung bình về sản
lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt theo định
mức kinh tế, kỹ thuật do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Chi tiết định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ,
nước mặn và thủy sản nước ngọt theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.
5. Những loại vật nuôi là thủy
sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục tại Phụ lục II thì được
phép áp dụng định mức trung bình về sản lượng thu hoạch quy định đối với loại vật
nuôi tương đương để làm cơ sở xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại
vật nuôi tương đương, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, tính toán mức giá
bồi thường lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng
tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán
xác định giá trị vật nuôi đó theo thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
(đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy quyền).
Điều 5. Quy
định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi khác
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà
gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường
theo mức quy định tại Phụ lục III.
2. Điều kiện để được bồi thường:
Chăn nuôi phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; không nằm
trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam.
Điều 6. Xử
lý những trường hợp phát sinh
1. Trường hợp khi giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với
giá bồi thường tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức khảo sát, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
2. Trường hợp phát sinh vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm
quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét giải quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 7. Xử
lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đang thực hiện
chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ dở dang theo phương án đã được phê duyệt thì thực
hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ thì tổ chức rà soát để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy định
này.
Điều 8. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế: Quyết định số
40/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn
giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15
tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 66 Phụ lục
I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 9. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT, TC, TP;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, SNN&PTNT (3b). H79.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Nam Hưng
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
I. Quy định phương pháp xác
định đường kính gốc
1. Đối với cây ăn quả: Đo đường
kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp ngay tại vị trí đo có nhiều
thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường
kính gốc của từng thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây
cảnh quan, cây công nghiệp lâu năm: Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất
50cm. Trường hợp ngay tại vị trí đo có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất
thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính gốc của từng thân cây cộng lại.
II. Đơn giá các loại cây trồng
TT
|
Các loại cây trồng lâu năm
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
1.000.000
|
|
- Chưa có quả:
|
-
|
|
|
+ Chiều cao thân ≥ 2m
|
-
|
500.000
|
|
+ Chiều cao thân < 2m
|
-
|
300.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chưa
có thân)
|
-
|
80.000
|
2
|
Mít
|
đ/cây
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính gốc
> 30cm
|
-
|
1.000.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính gốc
từ ≥ 20cm đến ≤ 30cm
|
-
|
800.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính gốc
< 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa
cho quả
|
-
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao từ 2m đến
<3m, chưa cho quả
|
-
|
200.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
50.000
|
3
|
Me
|
đ/cây
|
|
|
Cây có quả, đường kính gốc
> 40cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có quả, đường kính gốc từ
20cm đến 40cm
|
-
|
300.000
|
|
Cây có quả, đường kính gốc
< 20cm
|
-
|
180.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa
có quả
|
-
|
90.000
|
|
Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao
< 2m, chưa có quả
|
-
|
60.000
|
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
-
|
40.000
|
4
|
Chanh, quýt
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc
> 10cm
|
-
|
500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc từ
5cm - ≤ 10cm
|
-
|
375.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
2cm - <5cm
|
-
|
190.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 1cm - < 2cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
5
|
Cam, bưởi, thanh trà, trụ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc
> 15cm
|
-
|
1.020.000
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc từ
10cm - ≤ 15cm
|
-
|
765.000
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc từ
5cm - <10cm
|
-
|
350.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
<5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
60.000
|
6
|
Mận, hồng, đào
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
600.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
> 5cm
|
-
|
400.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
7
|
Mãng cầu (Na), cốc, ổi, lê,
táo, sơ ri, mảng cầu xiêm
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
> 5cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
8
|
Gấc, chanh dây
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
150.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
20.000
|
9
|
Quật trồng trên đất (hỗ trợ
công trồng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây cao trên 2m
|
-
|
260.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến
2m
|
-
|
160.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến
<1m
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới giâm
|
-
|
12.000
|
10
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
≥ 40 cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 30cm -<40cm
|
-
|
1.125.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 15cm-<30cm
|
-
|
675.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 10cm -<15cm
|
-
|
525.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 7cm - < 10cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 3cm - < 7cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
11
|
Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm chôm,
sabuchê (hồng xiêm)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
≥ 40 cm
|
-
|
1.400.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 30cm -<40cm
|
-
|
940.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 15cm-<30cm
|
-
|
560.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 10cm -<15cm
|
-
|
440.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính gốc
từ 7cm - < 10cm
|
-
|
250.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 3cm - < 7cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
12
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột,
vã, chùm ngây, bình bát
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
125.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
> 5cm
|
-
|
83.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
> 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
14
|
Ô ma, thị
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
cây > 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
15
|
Lòn bon, Ươi
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc
>20cm
|
-
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc từ
10cm - ≤ 20cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 5cm - < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
65.000.
|
16
|
Măng cụt, sầu riêng
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc
>25cm
|
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính gốc từ
10cm -<20 cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 5cm - < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
từ 1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
120.000
|
17
|
Bồ quân, dâu đất
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
800.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
>5cm
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính gốc
≤ 5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
18
|
Chuối
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt
|
-
|
50.000
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch
được
|
-
|
70.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
≥ 1,5m
|
-
|
50.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
≥ 0,8m -< 1,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
thân < 0,8m
|
-
|
15.000
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần
các mức giá trên
|
-
|
|
19
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao ≥ 1m
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
<1m
|
-
|
20.000
|
20
|
Thanh long
|
đ/trụ
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
120.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
21
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
500.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao >2m
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao trên
1m - ≤ 2 m
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
22
|
Đào lộn hột (điều)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc>
30cm
|
-
|
409.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
15-30cm
|
-
|
334.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
5-<15cm
|
-
|
167.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
3-<5cm
|
-
|
82.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
2-<3cm
|
-
|
49.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm )
|
-
|
11.000
|
23
|
Cà phê
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao cây
> 0,5m
|
-
|
90.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
18.000
|
24
|
Chè
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong
vườn nhà
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
100.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
65.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
15.000
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Cho sản phẩm thu hoạch
|
-
|
55.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
23.000
|
25
|
Dâu lấy lá (dâu tằm)
|
đ/m2
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
7.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
5.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
26
|
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu và
các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh)
|
|
|
|
- Mới trồng năm đầu
|
đ/m dài
|
50.000
|
|
- Trồng từ năm thứ 2 đến năm
thứ 3
|
đ/m dài
|
150.000
|
|
- Trồng từ năm thứ 3 trở đi
|
đ/m dài
|
300.000
|
27
|
Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
70.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
28
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc>
15cm
|
-
|
120.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
5-15cm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
2-<5cm
|
-
|
20.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
29
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 2m
|
-
|
401.000
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 1,5 - 2m
|
-
|
257.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
từ 1m - 1,5m
|
-
|
177.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
< 1m
|
-
|
69.000
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán
cây < 1m
|
-
|
26.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
10.000
|
30
|
Lài
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
30.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
7.000
|
31
|
Trầu (Trầu không) trồng chói
hoặc khóm ở bờ tường.
|
đ/choái
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
150.000
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
100.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
10.000
|
32
|
Cây tiêu
|
đ/choái
|
|
|
a. Tiêu kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
- Mới trồng dưới 12 tháng
|
|
150.000
|
|
- Năm 2
|
|
200.000
|
|
- Năm 3
|
|
350.000
|
|
b. Tiêu kinh doanh
|
|
|
|
- Năm thứ 4 đến thứ 5
|
|
900.000
|
|
- Năm thứ 6 trở đi
|
|
1.300.000
|
33
|
Bạch đàn, phi lao (dương liễu),
trâm, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất)
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu
(không tái sinh)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc 30cm
trở lên (công chặt)
|
-
|
33.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
15-<30cm
|
-
|
46.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
5-<15cm
|
-
|
33.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
1cm - <5cm
|
-
|
20.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn
tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
|
đ/cây
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai
trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
|
-
|
|
|
d- Rừng trồng tập trung đã có
chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
|
-
|
|
34
|
Kiền kiền, cây sao đen, trai,
huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh, chò, sến
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính gốc > 11cm
|
-
|
226.000
|
|
- Đường kính gốc từ 9cm đến
11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6cm đến
< 9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến
< 6cm
|
-
|
70.000
|
|
- Đường kính gốc < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
|
* Rừng trồng tập trung đã có
chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần
|
-
|
|
35
|
Tếch
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính gốc > 11cm
|
-
|
244.000
|
|
- Đường kính gốc từ 9cm đến
11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6cm đến
< 9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến
< 6cm
|
-
|
85.000
|
|
- Đường kính gốc < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
36
|
Quế
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính gốc > 11cm
|
-
|
578.000
|
|
- Đường kính gốc từ 9cm đến
11cm
|
-
|
556.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6cm đến
< 9cm
|
-
|
361.000
|
|
- Đường kính gốc từ 4cm đến
< 6cm
|
-
|
260.000
|
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến
< 4cm
|
-
|
116.000
|
|
- Đường kính gốc từ 1cm đến
<2cm
|
-
|
44.000
|
|
- Đường kính gốc <1cm
|
-
|
7.000
|
37
|
Dó
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính gốc > 11cm
|
-
|
630.000
|
|
- Đường kính gốc từ 9cm đến
11cm
|
-
|
341.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6cm đến
< 9cm
|
-
|
264.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến
< 6cm
|
-
|
132.000
|
|
- Đường kính gốc 1cm-< 3cm
|
-
|
56.000
|
|
- Mới trồng (< 1 năm)
|
-
|
15.000
|
38
|
Thông lấy nhựa (trồng phân
tán)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
328.000
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây có đk <5cm
|
-
|
12.000
|
39.1
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 – 500 cây/ha theo quy trình để
khai thác nhựa)
|
đ/ha
|
Thời
kỳ trích
nhựa
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20)
|
-
|
260.000.000
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi)
|
-
|
115.000.000
|
39.2
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 – 1.000 cây/ha)
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng mục
40.1 x (nhân) 2 lần
|
39.3
|
Đối với rừng trồng tập trung
đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng
tương ứng mục 40.1; 40.2 x (nhân) 1,5 lần
|
40
|
Dầu rái
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
426.000
|
|
- Cây có đk từ 15-30 cm
|
-
|
234.000
|
|
- Cây có đk từ 5- < 15cm
|
-
|
78.000
|
|
- Cây có đk < 5cm
|
-
|
40.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
14.000
|
41
|
Tr'Đin và cây T'vạc
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
910.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
304.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
11.000
|
42
|
Cao su (đơn giá đã bao gồm
các chi phí khác)
|
đ/ha
|
|
42.1
|
Đối với vườn cao su trồng
theo quy hoạch tập trung
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm
|
-
|
107.790.000
|
|
- Cây đến 2 năm
|
-
|
138.063.000
|
|
- Cây đến 3 năm
|
-
|
158.611.000
|
|
- Cây đến 4 năm
|
-
|
194.428.000
|
|
- Cây đến 5 năm
|
-
|
210.061.000
|
|
- Cây đến 6 năm
|
-
|
225.694.000
|
|
- Cây đến 7 năm
|
-
|
118.839.000
|
|
- Cây đến 8 năm
|
-
|
241.237.000
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ
1)
|
-
|
407.199.000
|
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm
thứ 2)
|
-
|
393.059.000
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm
thứ 3)
|
-
|
378.212.000
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm
thứ 4)
|
-
|
361.714.000
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm
thứ 5)
|
-
|
343.093.000
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm
thứ 6)
|
-
|
323.530.000
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm
thứ 7)
|
-
|
302.522.000
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm
thứ 8)
|
-
|
281.574.000
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm
thứ 9)
|
-
|
261.303.000
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm
thứ 10)
|
-
|
241.032.000
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm
thứ 11)
|
-
|
220.997.000
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm
thứ 12)
|
-
|
196.246.000
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm
thứ 13)
|
-
|
172.439.000
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm
thứ 14)
|
-
|
149.574.000
|
|
- Năm thứ 23 (Khai thác năm thứ
15)
|
-
|
127.417.000
|
|
- Năm thứ 24 (Khai thác năm
thứ 16)
|
-
|
106.203.000
|
|
- Năm thứ 25 (Khai thác năm
thứ 17)
|
-
|
85.225.000
|
|
- Năm thứ 26 (Khai thác năm
thứ 18)
|
-
|
65.190.000
|
|
- Năm thứ 27 (Khai thác năm
thứ 19)
|
-
|
45.155.000
|
|
- Năm thứ 28 (Khai thác năm
thứ 20)
|
-
|
24.648.000
|
42.2
|
Đối với vườn cao su trồng
riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập
trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp.
|
43
|
Bông vải
|
đ/m2
|
|
|
- Đã có bông
|
-
|
10.000
|
|
- Chưa có bông
|
-
|
8.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
44
|
Lấy củi (dền, gòn, bàng, trứng
cá, ba bét, ba soi,...)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc 30cm
trở lên (công chặt)
|
-
|
24.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
15-30cm
|
-
|
26.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
5-15cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đường kính gốc<5cm
|
-
|
9.000
|
45
|
Cây phượng (hoè)
|
đ/cây
|
|
|
- Có hoa
|
-
|
64.000
|
|
- Chưa có hoa
|
-
|
24.000
|
|
- Cây con
|
-
|
9.000
|
46
|
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
|
đ/m2
|
78.000
|
47
|
Cỏ lá tre
|
đ/m2
|
35.000
|
48
|
Hoa trồng chuyên canh
|
đ/m2
|
25.000
|
49
|
Hoa giấy
|
đ/giàn
|
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
≥ 3m
|
-
|
500.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
< 3m
|
-
|
400.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
50
|
Mai vườn trồng dưới đất (hỗ
trợ công bứng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính thân sát
mặt đất > 12cm
|
-
|
720.000
|
|
- Cây có đường kính thân sát
mặt đất ≥ 8cm-<12cm
|
-
|
300.000
|
|
- Cây có đường kính thân sát
mặt đất từ 3cm-<5cm, cao >1m
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đường kính thân sát
mặt đất từ 3cm -<5cm, cao <1m
|
-
|
95.000
|
|
- Cây có đường kính thân sát
mặt đất từ 2cm -<3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây con mới trồng dưới 1
năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)
|
-
|
5.000
|
51
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
|
-
|
10.000
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
20.000
|
52
|
Cây cau vua, cau sâm banh
|
đ/cây
|
|
|
- Loại có đường kính gốc
d> 40 cm
|
-
|
700.000
|
|
- Loại có đường kính gốc 20cm
≤ d ≤ 40 cm
|
-
|
400.000
|
|
- Loại có đường kính gốc d
< 20 cm
|
-
|
250.000
|
|
- Loại mới trồng
|
-
|
60.000
|
53
|
Cây bời lời
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
20cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
16cm -< 20cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
12cm - < 16cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
08cm - < 12cm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
04cm - < 08cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
01cm - < 04cm
|
-
|
20.000
|
|
- Cây có đường kính gốc <
01cm
|
-
|
10.000
|
54
|
Nhàu
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Cây chưa quả
|
-
|
50.000
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm)
|
-
|
8.000
|
55
|
Cây lá cọ
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
8.000
|
56
|
Cỏ nuôi bò sữa, bò lai
|
đ/m2
|
12.000
|
57
|
Các loại cỏ khác có sự chăm
sóc
|
đ/m2
|
6.000
|
58
|
Trảy
|
đ/cây
|
3.000
|
59
|
Trúc
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
60
|
Tre
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc>10cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đường kính gốc từ
5-10cm
|
-
|
14.000
|
|
- Cây có đường kính gốc<5cm
|
-
|
6.000
|
61
|
Nứa
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn
|
đ/bụi
|
76.000
|
|
- Nứa bụi nhỏ
|
đ/bụi
|
46.000
|
62
|
Cây tre lấy măng (tre điền
trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu)
|
đ/bụi
|
|
|
- Đã cho măng (từ 4 năm tuổi
trở lên)
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi
đến dưới 3 năm tuổi)
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi
đến dưới 2 năm tuổi)
|
-
|
108.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 6 tháng
tuổi đến dưới 1 năm tuổi)
|
-
|
83.000
|
|
- Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi)
|
-
|
30.000
|
63
|
Mây sợi
|
đ/dây
|
|
|
- Mây rắc
|
-
|
5.000
|
|
- Mây nước
|
-
|
12.000
|
64
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
65
|
Ba kích
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
7.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
35.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
66
|
Sa nhân
|
đ/m2
|
|
|
- Đối với vườn trồng mới: Là
vườn mới trồng đến 50% số cây (bụi) bắt đầu đẻ nhánh
|
-
|
15.000
|
|
- Đối với vườn đã đẻ nhánh: Tỷ
lệ cây (bụi) đã đẻ nhánh mới trên 50% và vườn cho thu hoạch
|
-
|
20.000
|
67
|
Cây đẳng sâm
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
68
|
Cây đinh lăng
|
đ/cây
|
|
|
Cây trong thời kỳ thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
8.000
|
69
|
Cây vạn tuế, thiên tuế
|
đ/cây
|
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥
15cm đến < 20cm
|
-
|
450.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥
10cm đến < 15cm
|
-
|
260.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥
6cm đến <10cm
|
-
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc <
6cm
|
-
|
35.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
15.000
|
70
|
Cây trúc mây, trúc đùi gà,
thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài
|
đ/bụi
|
|
|
Cây có đường kính từ ≥ 20cm
|
-
|
160.000
|
|
Cây có đường kính từ ≥ 15cm đến
< 20cm
|
-
|
130.000
|
|
Cây có đường kính từ ≥ 10cm đến
<15cm
|
-
|
80.000
|
|
Cây có đường kính < 10cm
|
-
|
45.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
10.000
|
71
|
Cây nha đam
|
đ/m2
|
6.000
|
72
|
Sen, súng
|
đ/m2
|
10.000
|
73
|
Thơm
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ
|
đ/cây
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
6.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
10.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
6.000
|
74
|
Lá gai
|
đ/m2
|
|
|
-Thu hoạch tốt
|
-
|
40.000
|
|
-Chưa thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
-Mới trồng (cây con)
|
-
|
4.000
|
75
|
Cây cói (cây lát)
|
đ/m2
|
9.000
|
76
|
Cây đay
|
đ/m2
|
9.000
|
77
|
Dứa nếp, lá lốt
|
đ/m2
|
7.000
|
78
|
Lá vối
|
|
|
|
-Thu hoạch tốt
|
đ/cây
|
100.000
|
|
-Chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
65.000
|
|
-Mới trồng (cây con)
|
đ/cây
|
15.000
|
78
|
Cây mía (cây lưu gốc)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
đ/m2
|
26.000
|
-
|
Năm thứ 2 trở đi
|
đ/m2
|
20.000
|
79
|
Trôm
|
|
|
|
- Cây mới trồng
|
đ/cây
|
36.000
|
|
- Cây >1 năm đến <=3
năm
|
đ/cây
|
70.000
|
|
- Cây >3 năm đến <=5
năm
|
đ/cây
|
120.000
|
|
- Cây >5 năm đến <=10
năm cho mủ bình thường
|
đ/cây
|
315.000
|
|
- Cây >10 năm đến <=15 năm
cho mủ tốt
|
đ/cây
|
495.000
|
|
- Cây >15 năm già cỗi
|
đ/cây
|
147.000
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY
SẢN NƯỚC LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Quyết định số: 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước
|
Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè
|
Ghi chú
|
I
|
Thủy sản nước lợ/mặn
|
|
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi ao
lót bạt
|
1,2
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi ao đất
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Tôm sú
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cua xanh
|
0,2
|
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá mú
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá hồng
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá chan cu
|
0,3
|
16
|
Nuôi đơn
|
8
|
Cá bớp
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
9
|
Cá dìa
|
0,2
|
15
|
Nuôi đơn
|
10
|
Cá chim vây vàng
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
11
|
Ốc hương
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Cá đối mục
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá măng
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Sò huyết
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Ngao, Nghêu
|
0,6
|
|
Nuôi đơn
|
II
|
Thủy sản nước ngọt
|
|
|
1
|
Cá lóc nuôi trong bể
|
12
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Cá lóc nuôi trong ao đất
|
6
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Cá trê
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cá rô phi
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá điêu hồng
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá chép
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá Trắm cỏ
|
3
|
30
|
Nuôi đơn
|
8
|
Cá chình
|
0,5
|
15
|
Nuôi đơn
|
9
|
Lươn nuôi trong bể
|
5
|
|
Nuôi đơn
|
10
|
Baba
|
2
|
|
Nuôi đơn
|
11
|
Ếch
|
15
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Tôm càng xanh
|
0,7
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá chạch lấu
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Cá mè
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Cá rô đồng
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
16
|
Cá trôi
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
17
|
Cá leo
|
2
|
15
|
Nuôi đơn
|
18
|
Cá thác lát
|
2
|
17
|
Nuôi đơn
|
19
|
Cá lăng nha
|
1,5
|
12
|
Nuôi đơn
|
20
|
Cá bống tượng
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép
thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI KHÁC NGOÀI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên vật nuôi
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Trâu
|
|
|
|
1
|
Trâu cái sinh sản
|
|
|
|
-
|
< 6 tháng tuổi
|
kg
|
100.000
|
|
-
|
Từ 6 - < 12 tháng tuổi
|
kg
|
155.365
|
|
-
|
Từ 12 - < 24 tháng tuổi
|
kg
|
233.554
|
|
-
|
Từ 24 - < 31 tháng tuổi
|
kg
|
272.464
|
|
-
|
Từ 31 - < 42 tháng tuổi
|
kg
|
289.934
|
|
-
|
Từ 42 - < 144 tháng tuổi
(12 năm)
|
kg
|
231.987
|
|
-
|
≥ 144 tháng tuổi
|
kg
|
185.558
|
|
2
|
Trâu thịt
|
|
|
|
-
|
< 6 tháng tuổi
|
kg
|
100.000
|
|
-
|
Từ 6 - < 12 tháng tuổi
|
kg
|
155.365
|
|
-
|
Từ 12 - < 24 tháng tuổi
|
kg
|
233.554
|
|
-
|
Từ 24 - < 31 tháng tuổi
|
kg
|
272.464
|
|
-
|
≥ 31 tháng tuổi
|
kg
|
217.971
|
|
II
|
Bò (ngoại, lai)
|
|
|
|
1
|
Bò đực giống (phối giống
trực tiếp)
|
|
|
|
-
|
< 6 tháng tuổi
|
kg
|
120.000
|
|
-
|
Từ 6 - < 12 tháng tuổi
|
kg
|
117.770
|
|
-
|
Từ 12 -< 18 tháng tuổi
|
kg
|
144.175
|
|
-
|
Từ 18 -< 60 tháng tuổi (5
năm)
|
kg
|
115.340
|
|
-
|
≥ 60 tháng tuổi (5 năm)
|
|
92.272
|
|
2
|
Bò cái sinh sản
|
|
|
|
-
|
< 6 tháng tuổi
|
kg
|
120.000
|
|
-
|
Từ 6 -< 12 tháng tuổi
|
kg
|
117.770
|
|
-
|
Từ 12 -< 18 tháng tuổi
|
kg
|
144.175
|
|
-
|
Từ 18 -< 26 tháng tuổi
|
kg
|
180.856
|
|
-
|
Từ 26 -< 120 tháng tuổi
(10 năm)
|
kg
|
144.685
|
|
-
|
≥ 120 tháng tuổi (10 năm)
|
kg
|
115.748
|
|
3
|
Bò thịt
|
|
|
|
-
|
< 6 tháng tuổi
|
kg
|
120.000
|
|
-
|
Từ 6 - < 12 tháng tuổi
|
kg
|
117.770
|
|
-
|
Từ 12 -< 18 tháng tuổi
|
kg
|
144.175
|
|
-
|
≥ 18 tháng tuổi
|
kg
|
115.340
|
|
III
|
Lợn
|
|
|
|
1
|
Lợn đực giống (ngoại, lai)
|
|
|
|
-
|
Từ 30 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
193.373
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
57.124
|
|
-
|
Từ 160 -< 300 ngày tuổi
(10 tháng tuổi)
|
kg
|
68.899
|
|
-
|
Từ 300 -< 1.080 ngày tuổi
(3 năm)
|
kg
|
55.119
|
|
-
|
≥ 1.080 ngày tuổi (3 năm)
|
kg
|
44.095
|
|
2
|
Lợn cái sinh sản (ngoại,
lai)
|
|
|
|
2.1
|
Lợn ngoại, lai
|
|
|
|
-
|
Từ 30 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
193.373
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
57.124
|
|
-
|
Từ 160 -< 355 ngày tuổi
|
kg
|
87.215
|
|
-
|
Từ 355 -< 900 ngày tuổi
(2,5 năm)
|
kg
|
69.772
|
|
-
|
≥ 900 ngày tuổi
|
kg
|
55.817
|
|
2.2
|
Lợn địa phương
|
|
|
|
-
|
Từ 40 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
171.094
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
151.851
|
|
-
|
Từ 160 -< 365 ngày
|
kg
|
172.860
|
|
-
|
Từ 365 -< 1.460 ngày (4
năm tuổi)
|
kg
|
138.288
|
|
-
|
≥ 1.460 ngày tuổi (4 năm tuổi)
|
kg
|
110.631
|
|
2.3
|
Lợn Móng cái
|
|
|
|
-
|
Từ 40 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
87.945
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
66.166
|
|
-
|
Từ 160 -< 345 ngày
|
kg
|
128.365
|
|
-
|
Từ 345 -< 1.460 ngày (4
năm tuổi)
|
kg
|
102.692
|
|
-
|
≥ 1.460 ngày tuổi (4 năm tuổi)
|
kg
|
82.154
|
|
3
|
Lợn thịt
|
|
|
|
3.1
|
Lợn ngoại, lai
|
|
|
|
-
|
Từ 30 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
193.373
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
57.124
|
|
-
|
≥ 160 ngày tuổi, trọng lượng
100 kg
|
kg
|
45.699
|
|
3.2
|
Lợn địa phương (cỏ)
|
|
|
|
-
|
Từ 40 -< 75 ngày tuổi
|
kg
|
171.094
|
|
-
|
Từ 75 -< 160 ngày tuổi
|
kg
|
151.851
|
|
-
|
≥ 160 ngày tuổi, trọng lượng
20 kg
|
|
121.480
|
|
IV
|
Gà
|
|
|
|
1
|
Gà đẻ
|
|
|
|
1.1
|
Gà ác
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
27.515
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
78.868
|
|
-
|
Từ 8 -< 18 tuần tuổi
|
kg
|
118.000
|
|
-
|
Từ 18 -< 70 tuần tuổi
|
kg
|
94.400
|
|
-
|
≥ 70 tuần tuổi
|
kg
|
75.547
|
|
1.2.
|
Gà tre
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
27.515
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
78.868
|
|
-
|
Từ 8 -< 18 tuần tuổi
|
kg
|
118.000
|
|
-
|
Từ 18 -< 70 tuần tuổi
|
kg
|
94.400
|
|
-
|
≥ 70 tuần tuổi
|
kg
|
75.547
|
|
1.3
|
Gà lông màu
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
22.500
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
41.300
|
|
-
|
Từ 8 -< 20 tuần tuổi
|
kg
|
76.500
|
|
-
|
Từ 20 -< 68 tuần tuổi
|
kg
|
61.200
|
|
-
|
≥ 68 tuần tuổi
|
kg
|
48.960
|
|
1.4
|
Gà Ai Cập
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
23.963
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
74.470
|
|
-
|
Từ 8 -< 20 tuần tuổi
|
kg
|
91.829
|
|
-
|
Từ 20 -< 72 tuần tuổi
|
kg
|
73.463
|
|
-
|
≥ 72 tuần tuổi
|
kg
|
58.770
|
|
2
|
Gà thịt
|
|
|
|
2.1
|
Gà ác
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
27.515
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
78.868
|
|
-
|
Từ 8 -< 18 tuần tuổi
|
kg
|
118.000
|
|
-
|
≥ 18 tuần tuổi
|
kg
|
94.400
|
|
2.2
|
Gà tre
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
27.515
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
78.868
|
|
-
|
Từ 8 -< 18 tuần tuổi
|
kg
|
118.000
|
|
-
|
≥ 18 tuần tuổi
|
kg
|
94.400
|
|
2.3
|
Gà Ai Cập
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
28.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
74.470
|
|
-
|
Từ 8 -< 20 tuần tuổi
|
kg
|
91.829
|
|
-
|
≥ 20 tuần tuổi
|
kg
|
73.463
|
|
2.4
|
Gà lông màu
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
22.500
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
41.300
|
|
-
|
Từ 8 -< 20 tuần tuổi
|
kg
|
76.500
|
|
-
|
≥ 20 tuần tuổi
|
kg
|
61.200
|
|
V
|
Vịt
|
|
|
|
1
|
Vịt đẻ
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
kg
|
34.400
|
|
-
|
Từ 3 - < 8 tuần tuổi
|
kg
|
55.000
|
|
-
|
Từ 8 -< 20 tuần tuổi
|
kg
|
147.600
|
|
-
|
Từ 20 -< 72 tuần tuổi
|
kg
|
118.000
|
|
-
|
≥ 72 tuần tuổi
|
kg
|
94.400
|
|
2
|
Vịt thịt
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
kg
|
35.200
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
54.300
|
|
-
|
≥ 8 tuần tuổi
|
kg
|
43.440
|
|
VI
|
Ngan
|
|
|
|
1
|
Ngan đẻ
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
30.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
70.600
|
|
-
|
Từ 8 -< 26 tuần tuổi
|
kg
|
113.900
|
|
-
|
Từ 26 -< 78 tuần tuổi
|
kg
|
91.000
|
|
-
|
≥ 78 tuần tuổi
|
kg
|
72.800
|
|
2
|
Ngan thịt
|
|
|
|
-
|
Từ 0 -< 3 tuần tuổi
|
con
|
30.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 8 tuần tuổi
|
kg
|
70.600
|
|
-
|
Từ 8 -< 26 tuần tuổi
|
kg
|
113.900
|
|
-
|
≥ 26 tuần tuổi
|
kg
|
91.098
|
|
VII
|
Đà điểu
|
|
|
|
1
|
Đà điểu sinh sản
|
|
|
|
-
|
< 1,5 tháng tuổi
|
con
|
1.500.000
|
|
-
|
Từ 1,5 -< 3 tháng tuổi
|
kg
|
104.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 12 tháng tuổi
|
kg
|
83.500
|
|
-
|
Từ 12-< 24 tháng tuổi
|
kg
|
150.000
|
|
-
|
Từ 24 -< 120 tháng (10
năm)
|
kg
|
120.000
|
|
-
|
≥ 120 tháng
|
kg
|
96.000
|
|
2
|
Đà điểu thịt
|
|
|
|
-
|
< 1,5 tháng tuổi
|
con
|
1.500.000
|
|
-
|
Từ 1,5 -< 3 tháng tuổi
|
kg
|
104.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 12 tháng tuổi
|
kg
|
83.500
|
|
-
|
Từ 12 -< 24 tháng tuổi
|
kg
|
150.000
|
|
-
|
≥ 24 tháng tuổi
|
kg
|
120.000
|
|
VIII
|
Dê
|
|
|
|
1
|
Dê sinh sản
|
|
|
|
-
|
< 3 tháng tuổi
|
kg
|
100.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 6 tháng tuổi
|
kg
|
81.800
|
|
-
|
Từ 6 -< 9 tháng tuổi
|
kg
|
94.000
|
|
-
|
Từ 9 -< 12 tháng tuổi
|
kg
|
107.400
|
|
-
|
Từ 12 -≤ 84 tháng (7 năm)
|
kg
|
86.000
|
|
-
|
> 84 tháng tuổi
|
kg
|
68.800
|
|
2
|
Dê thịt
|
|
|
|
-
|
< 3 tháng tuổi
|
kg
|
100.000
|
|
-
|
Từ 3 -< 6 tháng tuổi
|
kg
|
81.800
|
|
-
|
Từ 6 -< 9 tháng tuổi
|
kg
|
94.000
|
|
-
|
≥ 9 tháng tuổi
|
kg
|
75.200
|
|
IX
|
Thỏ
|
|
|
|
1
|
Thỏ sinh sản
|
|
|
|
-
|
< 1 tháng tuổi (trọng lượng
> 600 gam)
|
con
|
100.000
|
|
-
|
Từ 1 -< 3,5 tháng tuổi
|
kg
|
162.800
|
|
-
|
Từ 3,5 -< 6 tháng tuổi
|
kg
|
218.000
|
|
-
|
Từ 6 -< 7 tháng tuổi
|
kg
|
292.700
|
|
-
|
Từ 7 -< 48 tháng tuổi (4
năm)
|
kg
|
234.000
|
|
-
|
≥ 48 tháng tuổi
|
kg
|
187.313
|
|
2
|
Thỏ thịt
|
|
|
|
-
|
< 1 tháng tuổi (trọng lượng
> 600 gam)
|
con
|
100.000
|
|
-
|
Từ 1 -< 3,5 tháng tuổi
|
kg
|
162.800
|
|
-
|
Từ 3,5 -< 6 tháng tuổi
|
kg
|
218.000
|
|
-
|
≥ 6 tháng tuổi
|
kg
|
174.405
|
|
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|