|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3365/QĐ-UB-QLĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Viết Thanh
|
Ngày ban hành:
|
08/10/1994
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
3365/QĐ-UB-QLĐT
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 1994
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ BÁN CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua bán
và kinh doanh nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 05/BXD.TT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
phương pháp xác định phân cấp nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính -
Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở
trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng “Quy định
phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang
thuê tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Điều 2.-
Căn cứ quy định của Chính phủ về giá xây dựng nhà tại các
đô thị và khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên so với khung giá hoặc
giá chuẩn ban hành kèm theo quy định này, Liên Sở Xây dựng - Vật giá có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh bảng giá chuẩn cho phù hợp.
Điều 3.-
Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảng quy định
kèm theo quyết định này.
Điều 4.-
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các
Sở Ban Ngành trực thuộc thành phố, Hội đồng bán nhà ở thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
|
T/M
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Viết Thanh
|
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ
BÁN CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
(Ban
hành kèm theo quyết định số 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/10/1994 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh)
Thực hiện Nghị định số 61/CP
ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở, Ủy ban nhân dân
thành phố quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán
cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh như sau :
I.- PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI VÀ PHÂN CẤP NHÀ :
1- Phân cấp nhà và phân hạng biệt
thự.
Trên cơ sở hướng dẫn phân cấp nhà
ở của Bộ Xây dựng trong Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 9/2/1993. Trong trường hợp Hội
đồng bán nhà căn cứ vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan
quản lý nhà thực hiện, có thể xác định được cấp nhà và phân hạng biệt thự theo
thông tư số 05/BXD-ĐT thì áp dụng theo đúng Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994. Để
phù hợp với thực tế hiện trạng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đang cho thuê tại
thành phố, việc phân cấp nhà, phân hạng biệt thự tại thành phố được kết hợp với
phân loại nhà, căn cứ trên kiến trúc và kết cấu hiện trạng của ngôi nhà và được
thể hiện chi tiết trong bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố.
(Định nghĩa biệt thự và nhà ở
riêng biệt căn cứ mục II.4 và II.5 thông tư số 05/BXD-ĐT).
2- Bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở
mới tại thành phố :
Căn cứ bảng giá chuẩn tối thiểu
nhà ở xây dựng mới kèm theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố.
Bảng giá chuẩn này là cơ sở để tính toán giá trị nhà ở xây dựng mới khi tiến
hành bán nhà (Phụ lục số 1).
Trong trường hợp cụ thể, nếu nhà
được mua bán có kiến trúc hoàn toàn khác với các loại nhà quy định trong bảng
giá chuẩn mà không vận dụng được giá chuẩn để tính toán, hoặc việc vận dụng
không được sự nhất trí cao của Hội đồng bán nhà và giữa hai bên mua bán, thì
giá trị xây dựng mới của nhà ở được xác định bằng phương pháp tính khối lượng
theo kiến trúc thực tế và Bảng đơn giá tổng hợp (Phụ lục số 2).
II.- PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH NHÀ Ở ĐỂ TÍNH GIÁ BÁN :
Căn cứ theo mục I - thông tư
05/BXD-ĐT và để phù hợp với thực tế khi bán nhà tại thành phố, bổ sung một số
điểm sau :
Diện tích của nhà ở khi bán là tổng
diện tích sàn xây dựng thực tế (theo kích thước tim tường của nhà), kể cả diện
tích sử dụng chính (phòng khách, phòng ngủ…) và phụ (bếp, cầu thang, kho, vệ
sinh…), trong đó một số kiến trúc đặc biệt được tính :
- Tính một nửa diện tích, gồm :
+ Mái hiên, mái che sân thượng,
hành lang xung quanh nhà có cột hoặc vách đỡ nhưng không được bọc kín bởi tường
và cửa.
- Tính hai phần ba diện tích :
+ Gác lửng (có độ cao thông thủy
từ sàn đến mái ≤ 2,5m).
III.- PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở :
- Căn cứ hướng dẫn phương pháp
xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho
người đang thuê theo thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng -
Tài chính - Vật giá Chính phủ. Trên cơ sở đánh giá của các bộ phận chuyên môn
theo các phương pháp đã hướng dẫn, nếu không đạt được sự nhất trí, Hội đồng bán
nhà ở các cấp sẽ xác định giá trị còn lại bằng cách bỏ phiếu của các thành viên
chính thức, giá trị còn lại của nhà ở sẽ là kết quả trung bình cộng các mức độ
đánh giá của các thành viên. Kết quả này được coi là cơ sở pháp lý để xác định
giá trị nhà.-
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG PHÂN HẠNG CHI TIẾT VÀ GIÁ CHUẨN ĐỂ TÍNH TRỊ GIÁ NHÀ
DÙNG CHO CÔNG TÁC BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Phụ
lục kèm theo Quy định số : 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/10/1994 của UBND Thành phố).
Đơn
vị tính : đ/m2 sàn sử dụng
LOẠI
NHÀ
|
PHÂN
HẠNG CHI TIẾT THEO KIẾN TRÚC
|
GIÁ
CHUẨN
|
CHI
CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
BIỆT THỰ LẦU
|
A1. Sàn, mái BTCT, tường gạch
(hạng 4)
A2. Sàn BTCT, tường gạch, mái
ngói hoặc tole có trần (hạng 3)
Một số dạng biệt thự lầu khác
thường gặp ở TP. :
A3. Sàn xây cuốn trên sắt
hình, tường gạch mái ngói hoặc tole, có trần
A4. Sàn gỗ, tường gạch, mái
ngói hoặc tole
|
2.000.000
1.600.000
1.400.000
1.300.000
|
Theo NĐ 61/CP
Theo NĐ 61/CP
|
BIỆT THỰ TRỆT
|
B1. Mái bằng BTCT, tường gạch
(hạng 2)
B2. Tường gạch bao che dày
200-300, mái ngói hoặc tole, có trần (hạng 1)
Dạng nhà vườn riêng biệt
B3. Tường gạch bao che dày
100, cột gạch chịu lực, mái ngói hoặc tole, có trần
|
1.500.000
1.200.000
700.000
|
Theo NĐ 61/CP
Theo NĐ 61/CP
Theo thông tư
|
NHÀ PHỐ LẦU
|
C1. Sàn, mái BTCT, tường gạch
(cấp 1)
C2. Sàn BTCT, tường gạch, mái
ngói hoặc tole có trần (cấp 2)
C3. Sàn xây cuốn trên sắt
hình, tường gạch mái ngói hoặc tole, có trần
C4. Tường cột gạch, sàn đúc giả,
mái đúc giả hoặc lợp tole, ngói, có trần
C5. Tường gạch, sàn gỗ ván, lợp
tole hay ngói, có trần
|
1.000.000
900.000
800.000
600.000
500.000
|
Theo NĐ 61/CP
Theo NĐ 61/CP
|
NHÀ PHỐ TRỆT
|
D1. Tường gạch, mái bằng BTCT
D2. Tường gạch, cột gạch, mái ngói
hoặc tole, có trần ván ép hoặc trần trang trí, nền gạch bông hoặc đá mài, cẩm
thạch
D3. Tường gạch, cột gỗ, mái
tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép
D4. Tường gạch + ván hoặc
tole, cột gỗ, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép
D5. Cột gỗ, mái tole, nền láng
xi măng, trần ván hoặc cót ép, tường mượn
D6. Vách tole, gỗ, mái lá hoặc
giấy dầu, khung sườn gỗ
|
950.000
550.000
400.000
350.000
200.000
150.000
|
Theo NĐ 61/CP
Theo NĐ 61/CP
|
- Các loại nhà từ A1 - C3 và nhà
D1 đều có nền hoặc sàn lát gạch bông, mosaic, đá mài hoặc đá cẩm thạch, có vệ
sinh riêng, hệ thống điện nước trong nhà đầy đủ.
- Nếu trong cùng một ngôi nhà có
nhiều loại kết cấu nhà khác nhau (ví vụ vừa có sàn BTCT vừa có sàn gỗ) thì giá
trị nhà là tổng giá trị các kết cấu tương ứng trong bảng giá.
- Nhà phụ trong khu biệt thự
tính như nhà phố.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN MỞ RỘNG
(Dùng
cho công tác bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước tại TP.HCM cho người đang thuê theo
NĐ 61/CP)
A-00 CÔNG TÁC BÊ TÔNG
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A.01
A.02
A.03
A.04
A.05
A.06
A.07
|
Bê tông đá 4x6
Bê tông gạch vỡ
Bê tông cốt thép cầu thang
Bê tông cốt thép các cấu kiện
khác (sàn, đà, cột, sê nô, ô văng v.v…)
Sàn bê tông giả
Sàn xây gạch cuốn
Sàn gạch bông
|
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
|
361.000
168.000
800.000
769.500
167.000
243.000
230.000
|
B.00 CÔNG TÁC XÂY
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
B.01
B.02
B.03
B.04
B.05
B.06
B.07
|
Xây tường gạch dày 100 mm
Xây tường gạch dày 200 mm
Xây tường gạch dày > 300 mm
Xây tường, cột gạch Blok
Xây trường gạch thông gió các
loại (Đồng Nai, gạch bê tông, gạch eternit…)
Xây đá các loại
Xây cột, tam cấp, bậc cầu thang
gạch
|
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
|
27.500
48.400
371.500
361.200
56.600
285.400
389.000
|
C.00 CẤU KIỆN SẮT
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
C.01
C.02
C.03
C.04
C.05
|
Cầu thang sắt
Rào sắt, bông sắt, lan can sắt
các loại
Cột, đà, giằng sắt
Kèo sắt
Cốt thép trong bê tông
|
đ/kg
đ/m2
đ/kg
đ/m2
đ/kg
|
7.900
180.000
9.000
253.100
5.200
|
D.00 CẤU KIỆN GỖ, CỬA CÁC LOẠI
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
D.01
D.02
D.03
D.04
D.05
D.06
D.07
D.08
D.09
D.10
D.11
D.12
D.13
D.14
D.15
D.16
D.17
D.18
D.19
|
Cửa gỗ (cả khung)
Cửa sổ kính
Cửa sổ chớp, panô
Vách gỗ ván + kính
Cửa sổ ván nẹp
Cửa đi chớp
Cửa đi pa nô
Cửa đi panô + kính
Cửa đi ván ghép
Cửa đi ván ép
Cửa đi kính
Cửa khác (cả khung)
Cửa sổ sắt + kính
Khung sắt + kính
Cửa đi sắt + kính
Cửa sắt xếp có bọc tole
Cửa sắt xếp không bọc tole
Cửa sắt + tole
Cột gỗ và cấu kiện gỗ khác
Kèo gỗ
Sàn gỗ, cầu thang gỗ
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
289.000
242.000
126.000
192.000
208.000
198.000
228.000
217.000
236.000
252.000
263.000
206.000
288.000
394.000
340.000
259.000
3.930.000
126.000
115.400
|
E.00 CÔNG TÁC MÁI
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
E.01
E.02
E.03
E.04
E.05
E.06
|
Mái ngói các loại
Mái fibro ciment (sóng hoặc phẳng)
Mái tole tráng kẽm
Mái tole nhựa
Mái giấy dầu
Mái lá các loại
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
66.000
60.000
61.000
46.000
13.200
11.600
|
F.00 CÔNG TÁC TRÁT
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
F.01
F.02
F.03
F.04
F.05
|
Trát tường bằng vữa ciment
Trát đà, trần
Trát vẩy tường
Trát đá mài
Trát đá rửa
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
7.200
11.000
17.000
57.000
46.000
|
G.00 CÔNG TÁC ỐP GẠCH – ĐÁ
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
G.01
G.02
G.03
|
Ốp gạch ciment 200x200;
200x100
Ốp lát gạch men sứ
Lát, ốp đá các loại
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
103.000
79.000
206.000
|
H.00 CÔNG TÁC LÁNG VỮA - LÁT GẠCH
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
H.01
H.02
H.03
H.04
H.05
H.06
H.07
H.08
|
Láng vữa ciment
Lát gạch nung các loại
Lát gạch ciment
Lát gạch mosaic
Lát gạch XM khía
Dán gạch vinyl
Nền, sàn nhà đá mài
Cầu thang tô đá mài
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
14.400
43.000
88.000
58.000
57.400
74.000
54.500
92.000
|
I.00 CÔNG TÁC TRẦN
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I.01
I.02
I.03
I.04
I.05
I.06
|
Trần vôi rơm, lưới tô hồ
Trần ván ép, giấy ép cứng
Trần tole
Trần tole nhựa
Trần acousti, thạch cao và các
loại khác
Trần cót ép
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
129.000
93.000
96.000
87.500
187.000
72.000
|
J.00 QUÉT VÔI SƠN CỬA
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
J.01
J.02
J.03
J.04
J.05
|
Quét vôi
Quay vôi gai
Sơn cửa các loại
Sơn chấm gai
Đánh vecni
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
1.300
3.600
13.000
21.000
20.000
|
K.00 THIẾT BỊ VỆ SINH
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
K.01
K.02
K.03
K.04
K.05
K.06
|
Chậu rửa
Bồn tắm
Chậu xí bệt
Chậu xí xổm
Tiểu nam
Tiểu nữ
|
đ/bộ
đ/bộ
đ/bộ
đ/bộ
đ/bộ
đ/bộ
|
345.000
1.663.000
1.134.000
309.000
256.000
295.000
|
L.00 CÔNG TÁC KHÁC
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
L.01
L.02
L.03
L.04
L.05
|
Vách ván
Vách tole
Tường toocxi
Đóng lambri
Ốp foocmica
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
77.000
85.000
14.600
59.000
81.000
|
M.00 TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN
MÃ
HIỆU
|
CÔNG
TÁC XÂY LẮP
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
M.01
M.02
M.03
M.04
|
Quạt trần
Quạt hút gió
Máy điều hòa
Máy bơm nước
|
đ/cái
đ/cái
đ/cái
đ/cái
|
300.000
173.000
4.600.000
1.500.000
|
GHI CHÚ :
- Các kiến trúc ngầm gồm móng, hầm
vệ sinh được tính 10% trên tổng giá trị các kiến trúc bên trên.
- Chi phí điện, nước tính bình
quân 6% trên giá trị nhà.
- Công thức tính giá trị nhà
(xây mới) bằng đơn giá tổng hợp :
Giá trị phần kiến trúc bên trên
(T) = ∑ (khối lượng xây lắp x đơn giá tổng hợp)
Giá trị xây lắp (X) = T x 10%
Tổng giá trị nhà (Z) = X x 6%
Quyết định 3365/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về Quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/10/1994 về Quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
3.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|