Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 333/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Vĩnh Long

Số hiệu: 333/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 21/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 333/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT , ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT , ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 465/TTr- STNMT, ngày 14/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long (Kèm Kế hoạch số 466/TTr-STNMT, ngày 14/02/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường).

Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng Sở Tài chính, các sở ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy-HĐND tỉnh (để bc);
- TT.UBND tỉnh;
- LĐ.VPUBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 4.20.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 466/KH-STNMT

Vĩnh Long, ngày 14 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; nhu cầu định giá đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt; căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021 về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại cuộc họp sơ kết đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021. Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:

1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể

Các dự án, công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2022 như sau:

a) Dự án, công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai[1]), cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo điều 62 Luật Đất đai[2]) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình có trong danh mục công trình đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục vụ cho việc thu hồi, bồi thường về đất;

b) Dự án, công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;

c) Dự án, công trình cần định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;

d) Các dự án, công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh;

e) Các dự án, công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2022 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2022 của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức tư vấn định giá đất và xác định tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất

- Toàn bộ khối lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2022 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;

- Tổ chức tư vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; căn cứ vào Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; căn cứ Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước; căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND Ban hành quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong đó có quy định về kinh phí xác định giá đất trong 2% kinh phí bồi thường.

- Hình thức thực hiện: Đề nghị được đặt hàng thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 3366/QĐ-UBND của UBND tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.

- Đơn vị được chọn đặt hàng: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2022. Ký hợp đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành trong năm.

3. Thời gian và kinh phí thực hiện

a) Thời gian thực hiện:

Đối với việc thực hiện định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện từ đầu năm 2022 đến hết tháng 6 theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn Số: 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021.

Đối với việc xác định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất: thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

b) Kinh phí thực hiện:

- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.

- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2022 (theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 644.745.000 đồng (Sáu trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).

4. Khối lượng công việc cần định giá

Tổng số công trình thực hiện định giá đất năm 2022 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 143 công trình, khu đất với tổng diện tích 1.578,0 ha. Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

- Theo mục đích định giá:

+ Công trình định giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 128 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 1.519,0 ha.

+ Khu đất, thửa đất xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 15 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 59,00 ha.

- Phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

+ Thành phố Vĩnh Long: có 23 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 98,30 ha và 08 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 16,00 ha.

+ Thị xã Bình Minh: có 20 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 492,49 ha và 05 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 18,06 ha.

+ Huyện Trà Ôn: có 10 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 83,01 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.

+ Huyện Bình Tân: có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 506,65 ha.

+ Huyện Mang Thít: có 08 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,76 ha.

+ Huyện Long Hồ: có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 76,82 ha.

+ Huyện Vũng Liêm: có 12 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 85,42 ha.

+ Huyện Tam Bình: có 17 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 144,55 ha.

5. Tổ chức thực hiện

Để đảm bảo thời gian thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 7067/UBND-KTNV ngày 03/11/2021 về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo XDCB tỉnh tại cuộc họp sơ kết đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công tháng 10 năm 2021, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện có tờ trình đề nghị xác định giá đất và hồ sơ kèm theo (bao gồm Tờ trình đề nghị xác định giá đất cụ thể; Thông báo thu hồi đất; Quyết định phê duyệt đầu tư dự án xây dựng hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình; Trích đo, trích lục, số liệu tổng hợp khu đất cần định giá và tài liệu khác có liên quan - nếu có) gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2022 và phối hợp thực hiện theo đúng trình tự thực hiện xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 4 Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

(Kèm theo bảng danh mục các công trình, dự án trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long)

 


Nơi nhận:
- Lưu: VT, QLĐĐ.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Hiếu

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

STT

Công trình, dự án định giá đất cụ thể

Diện tích
sử dụng
(m2)

Địa điểm công trình, dự án

Tổng chi phí dự toán (đồng)

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thị xã, thành phố

A

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT

15.189.982

 

 

Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

1

Đường hoàn trả dân sinh tiếp giáp nhánh N3, nút giao QL80

1.300

phường Tân Hòa

TP. Vĩnh Long

 

2

Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (BS Hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước)

17.600

phường Tân Hòa

TP. Vĩnh Long

 

3

Xây dựng đường kết nối Phường 8 - Phường 9

65.400

Phường 8, 9

TP. Vĩnh Long

 

4

Xây dựng đường trục chính đô thị số 1

29.000

Phường 8

TP. Vĩnh Long

 

5

Xây dựng đường trục chính đô thị số 2

200

Phường 4

TP. Vĩnh Long

 

6

Dự án kè sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), phường 4, Phường 5 thành phố Vĩnh Long

161.000

Phường 4, 5

TP. Vĩnh Long

 

7

Xây dựng cống ngăn triều

9.000

Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9

TP. Vĩnh Long

 

8

Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2; Đường dây 220KV: 647,8 m2). Bổ sung Hạng mục di dời Đường dây điện 110KV

1.300

phường Tân Hòa

TP. Vĩnh Long

 

9

Tái định cư Khóm 1, phường 8, thành phố Vĩnh Long

109.300

Phường 8

TP. Vĩnh Long

 

10

Cụm công nghiệp

500.000

phường Tân Hội

TP. Vĩnh Long

 

11

Mở rộng nhà máy nước Trường An

5.700

phường Tân Ngãi

TP. Vĩnh Long

 

12

Đường từ Quốc lộ 53 - Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 (tuyến chính)

9.100

Phường 3

TP. Vĩnh Long

 

13

Đường từ Quốc lộ 53 - Khu Công nghiệp Hòa Phú (Đường tỉnh 909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 (tuyến nhánh)

2.200

Phường 3

TP. Vĩnh Long

 

14

Đê bao chống ngập thành phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá

25.600

Phường 3

TP. Vĩnh Long

 

15

Kè chống sạt lỡ bờ sông Long Hồ, khu vực Phường 1, phường 5

13.500

Phường 5

TP. Vĩnh Long

 

16

Mở rộng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

3.900

Phường 2

TP. Vĩnh Long

 

17

Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

3.000

Phường 9

TP. Vĩnh Long

 

18

Đường vào trường Mầm Non 2, phường 2, thành phố Vĩnh Long

4.000

Phường 2

TP. Vĩnh Long

 

19

Đường dân sinh Cầu Cái Côn, Phường Trường An - TP. Vĩnh Long

2.300

phường Trường An

TP. Vĩnh Long

 

20

Trường Mầm non 2, phường 2, TPVL

5.500

Phường 2

TP. Vĩnh Long

 

21

Trung tâm hành chính Phường 2

6.900

Phường 2

TP. Vĩnh Long

 

22

Trung tâm hành chính Phường 4

1.900

Phường 4

TP. Vĩnh Long

 

23

Chợ, bãi tập kết hàng và mở rộng bến tàu, Phường 1, TPVL

5.300

Phường 1

TP. Vĩnh Long

 

24

Khu công nghiệp Đông Bình

3.500.000

xã Đông Bình, Đông Thành

TX. Bình Minh

 

25

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước)

20.800

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

26

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục di dời Đường dây điện 110kV)

400

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

27

Cụm công nghiệp Thuận An

729.000

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

28

Đường từ Quốc lộ 54 đến Khu công nghiệp Bình Minh

84.800

xã Mỹ Hòa, Đông Bình

TX. Bình Minh

 

29

Đê bao dọc sông Hậu

20.700

Phường Thành Phước

TX. Bình Minh

 

30

Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình

266.300

xã Đông Bình

TX. Bình Minh

 

31

Đường từ Quốc lộ 54 đến xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh

80.100

Phường Đông Thuận và xã Mỹ Hòa

TX. Bình Minh

 

32

Đường từ cầu Ngã Tư đến đường tỉnh 910, thị xã Bình Minh

25.800

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

33

Cầu xã Đông Thạnh, thị xã Bình Minh

4.000

xã Đông Thạnh

TX. Bình Minh

 

34

Đường liên xã Đông Thạnh - Đông Thành - Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh

63.200

xã Đông Thạnh - Đông Thành - Mỹ Hòa

TX. Bình Minh

 

35

Đường từ Quốc lộ 54 đến Rạch Chanh, thị xã Bình Minh

10.500

xã Mỹ Hòa, Đông Thành

TX. Bình Minh

 

36

Đường Mương Ngang - Rạch Củi (Giai đoạn 2)

300

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

37

Đường từ chùa Mỹ Bồn đến lò hỏa táng xã Thuận An, thị xã Bình Minh.

7.900

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

38

Đường trục nội đồng Thạnh An - Thạnh Hòa

400

xã Đông Thạnh

TX. Bình Minh

 

39

Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

1.700

xã Đông Thành

TX. Bình Minh

 

40

Mở rộng trường tiểu học Thoại Ngọc Hầu, thị xã Bình Minh

1.700

xã Thuận An

TX. Bình Minh

 

41

Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh (giai đoạn 1)

100.000

xã Đông Thành

TX. Bình Minh

 

42

Khu tái định cư dân cư khóm 4, phường Thành Phước (GĐ1)

6.800

Phường Thành Phước

TX. Bình Minh

 

43

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc UBND phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh

500

Phường Cái Vồn

TX. Bình Minh

 

44

 Trụ sở Công an xã Tân Mỹ

1.000

xã Tân Mỹ

Trà Ôn

 

45

Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối

3.500

xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

 

46

Cụm công nghiệp Mỹ Lợi

500.000

xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

 

47

Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)

5.600

xã Tân Mỹ, Xuân Hiệp

Trà Ôn

 

48

Chi cục thuế huyện Trà Ôn (Chi Cục thuế Khu vực III)

2.300

Thị trấn Trà Ôn

Trà Ôn

 

49

Cầu Phước Mỹ, xã Phú Thành

600

xã Phú Thành

Trà Ôn

 

50

Trường Tiểu học Thới Hòa B

3.500

xã Thới Hòa

Trà Ôn

 

51

Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

95.500

Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

 

52

Khu Đô thị mới Mỹ Hưng, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

216.700

Thị trấn Trà Ôn, xã Thiện Mỹ

Trà Ôn

 

53

MR Trung tâm hành chính xã Thới Hoà

1.398

xã Thới Hòa

Trà Ôn

 

54

Khu Công Nghiệp Bình Tân

4.000.000

Thị trấn Tân Quới, Thành Lợi

Bình Tân

 

55

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước)

34.100

xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh

Bình Tân

 

56

Cụm Công Nghiệp Tân Quới

267.400

Thị trấn Tân Quới, Tân Bình

Bình Tân

 

57

Cụm công nghiệp Tân Bình

407.200

xã Tân Bình

Bình Tân

 

58

Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

93.600

xã Mỹ Thuận, Thành Trung

Bình Tân

 

59

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX. Bình Minh và Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; Hang mục Cống Mù U 2

7.200

xã Mỹ Thuận

Bình Tân

 

60

Đê bao Sông Hậu (Cống Xẻo Lá, Cống Cái Côn, Cống Cái Đôi và Cống Rạch Bần)

24.000

Thị trấn Tân Quới, xã Tân An Thạnh

Bình Tân

 

61

Đường đô thị đoạn từ cầu Ngã Cạn đến khu dân cư xã Thành Lợi, huyện Bình Tân

61.200

Thị trấn Tân Quới

Bình Tân

 

62

Đường đô thị đoạn từ cầu Ngã Cạn đến Quốc lộ 54 -ấp Tân Thuận,thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân

40.900

Thị trấn Tân Quới

Bình Tân

 

63

Nâng cấp mở rộng đường đô thị đoạn từ Quốc lộ 54 đến đường vào cầu Bông Vải, Thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân (đường Thành Đông)

28.800

Thị trấn Tân Quới

Bình Tân

 

64

Trường mẫu giáo Hướng Dương, xã Tân Bình, huyện Bình Tân

1.000

xã Tân Bình

Bình Tân

 

65

Trường Tiểu học Thành Trung B, huyện Bình Tân

500

xã Thành Trung

Bình Tân

 

66

Trường Tiểu học Thành Lợi C, huyện Bình Tân (điểm ấp Thành Đức).

500

xã Thành Lợi

Bình Tân

 

67

Trường Mầm non Hoa Phượng, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân (điểm ấp An Thạnh)

1.000

xã Tân An Thạnh

Bình Tân

 

68

Chợ Ngã Cạn

2.100

Thị trấn Tân Quới

Bình Tân

 

69

Khu đô thị mới Khóm Thành Nhân, thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân

97.000

Thị trấn Tân Quới

Bình Tân

 

70

Trụ sở Công an xã Tân Long Hội

1.100

xã Tân Long Hội

Mang Thít

 

71

Cải tạo nâng cấp ĐT. 902 (Đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm)

84.400

An Phước, Chánh An

Mang Thít

 

72

Đường tỉnh 907, tỉnh Vĩnh Long

200.900

thị trấn Cái Nhum, Nhơn Phú, Hòa Tịnh

Mang Thít

 

73

Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2). Hạng mục, kè thị trấn cái Nhum bổ sung (đoạn từ sông Măng Thít đến cầu số 8) và 02 đường dẫn xã Tân An Hội.

18.800

Tân An Hội, thị trấn Cái Nhum

Mang Thít

 

74

Trường Trung học cơ sở Mỹ An

4.000

xã Mỹ An

Mang Thít

 

75

Trường Tiểu học thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít

3.000

thị trấn Cái Nhum

Mang Thít

 

76

Trung tâm Văn hóa - thể thao xã Mỹ An

2.900

xã Mỹ An

Mang Thít

 

77

Nhà văn hóa - thể thao cụm ấp Thanh Hương - An Hòa - Hòa Mỹ 1, xã Mỹ An

2.500

xã Mỹ An

Mang Thít

 

78

Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp Hòa Phú

3.529

xã Hòa Phú

Long Hồ

 

79

Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Bổ sung Hạng mục cải tạo kênh, cống thoát nước)

300

xã Thạnh Quới

Long Hồ

 

80

Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa

4.003

xã Hòa Phú

Long Hồ

 

81

Phân pha đường dây 110KV Vĩnh Long - Vũng Liêm

2.800

xã Phước Hậu, Long Phước, Long An

Long Hồ

 

82

Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại dịch vụ Khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ

31.467

TT. Long Hồ

Long Hồ

 

83

Nhà điều hành hệ thống cấp nước khu công nghiệp Hòa Phú

869

xã Lộc Hòa

Long Hồ

 

84

Đường từ QL 53 - KCN Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL 1

299.700

xã Phước Hậu, xã Lộc Hòa, xã Hòa Phú

Long Hồ

 

85

Đường từ Cống hở Long Công - cầu Cây Sao

39.600

xã Thạnh Quới

Long Hồ

 

86

Đường từ cầu Cườm Nga - đập Long Công

29.000

xã Thạnh Quới

Long Hồ

 

87

Đường từ QL.57 (Khu nhà ở Hoàng Hảo) đến Trung tâm hành chính xã mới ấp Thanh Sơn

20.000

xã Thanh Đức

Long Hồ

 

88

Đường từ cầu Bùng Binh QL.57 (ấp Long Hưng) - Đường tỉnh 902 (ấp Thanh Mỹ 2)

52.460

xã Thanh Đức

Long Hồ

 

89

Đường từ Tỉnh lộ 902 đến giáp Mỹ An

30.630

xã Thanh Đức

Long Hồ

 

90

Đường kênh Đòn Dông (đoạn từ khu tái định cư Hòa Phú đến cầu 9 Đức), xã Lộc Hòa

31.000

xã Lộc Hòa

Long Hồ

 

91

Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ

671

TT. Long Hồ

Long Hồ

 

92

Trung tâm văn hóa thể thao xã Thanh Đức

6.000

xã Thanh Đức

Long Hồ

 

93

Nhà văn hóa thể thao cụm ấp Long Hưng - Thanh Hưng - Hưng Quới - Long Quới, xã Thanh Đức

1.200

xã Thanh Đức

Long Hồ

 

94

Trung tâm văn hóa, thể thao xã Phú Quới, huyện Long Hồ

2.500

xã Phú Quới

Long Hồ

 

95

Trường MG Phú Quới

5.000

xã Phú Quới

Long Hồ

 

96

Mở rộng Trường tiểu học Hòa Phú A

3.500

xã Hòa Phú

Long Hồ

 

97

Thu hồi đất dự án Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa Phú

198.037

xã Hòa Phú

Long Hồ

 

98

Mở rộng nâng cấp cầu Long Phước, huyện Long Hồ

2.700

xã Long Phước

Long Hồ

 

99

Nâng cấp mở rộng trường THPT Phạm Hùng, huyện Long Hồ

3.200

TT. Long Hồ

Long Hồ

 

100

Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2

2.900

xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành

Vũng Liêm

 

101

Đường tỉnh 907

444.700

xã Hiếu Nghĩa, Hiếu Thành, Hiếu Nhơn, Trung An, Trung Nghĩa, Tân Quới Trung

Vũng Liêm

 

102

Nâng cấp Đường tỉnh 902 (đoạn từ cầu Mỹ An - cầu Vũng Liêm)

205.200

xã Quới An, xã Trung Thành Tây

Vũng Liêm

 

103

Trường Mẫu giáo Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm

3.526,30

xã Hiếu Thuận

Vũng Liêm

 

104

Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm:
* Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống = 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống vàm Phước Thạnh, cống vàm Phước Lý Nhất, cống Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai, cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2).

133.000

xã Thanh Bình - Quới Thiện

Vũng Liêm

 

105

Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2):
- Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m = 8.360 m2

8.400

xã Tân An Luông

Vũng Liêm

 

106

Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm:
* Các cống hở:
- Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600 m2).
- Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m : 80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống = 14.400 m2).
- Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa (Cống 10m: 80m x 100m = 8.000 m2 x 3 cống = 24.000 m2).

44.000

xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận

Vũng Liêm

 

107

Trường mẫu giáo Trung Thành (điểm lẻ ấp Phước Lộc)

1.800

xã Trung Thành

Vũng Liêm

 

108

Mở rộng Trường tiểu học Trung Thành (điểm ấp Phước Lộc)

500

xã Trung Thành

Vũng Liêm

 

109

Viễn thông Vĩnh Long

100

TT. Vũng Liêm

Vũng Liêm

 

110

 Bưu điện Văn hóa xã Hiếu Nghĩa

500

xã Hiếu Nghĩa

Vũng Liêm

 

111

Trường tiểu học Trung Thành Tây A

9.590

xã Trung Thành Tây

Vũng Liêm

 

112

Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

8.670

xã Phú Lộc, Song Phú, Long Phú, Tân Phú

Tam Bình

 

113

Trạm biến áp 220kV Vĩnh Long 3 và đường dây đấu nối

52.000

xã Hòa Thạnh

Tam Bình

 

114

Trạm 110kV Tam Bình và đường dây đấu nối

6.100

xã Hòa Lộc, Hòa Hiệp

Tam Bình

 

115

Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh)

8.007

xã Hòa Hiệp, Hòa Lộc, Hậu Lộc, Hòa Thạnh, Phú Lộc, Song Phú

Tam Bình

 

116

Đường dây 110kV xuất tuyến trạm 220kV Vĩnh Long 3 (transit vào đường dây 110kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình - Vũng Liêm)

5.200

xã Hòa Thạnh, Hòa Hiệp

Tam Bình

 

117

Cụm công nghiệp Song Phú (ấp Phú Lợi)

520.000

xã Song Phú

Tam Bình

 

118

Cụm công nghiệp Phú An

640.000

xã Phú Thịnh

Tam Bình

 

119

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cầu Ông Bảy: 15m x 30m = 450m2)

500

xã Phú Thịnh

Tam Bình

 

120

Đường từ QL53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT 909B) - Bầu Gốc - QL.1

6.300

xã Phú Lộc

Tam Bình

 

121

Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống Mù U 1))

5.600

xã Phú Thịnh, xã Tân Phú

Tam Bình

 

122

Đê bao sông Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
- Kè thị trấn Tam Bình: 77m x 30m =2.310m2
- Tuyến đê bao đoạn từ Kè chợ Ba Phố đến cầu Sóc Tro: 3000m x 10m = 30.000m2

32.310

Thị trấn Tam Bình, xã Bình Ninh

Tam Bình

 

123

Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang)

39.000

xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

 

124

Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây)

2.000

xã Phú Thịnh

Tam Bình

 

125

Trường tiểu học Mỹ Thạnh Trung (điểm ấp Mỹ Hưng)

816

xã Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

 

126

Trung tâm thể thao truyền hình huyện Tam Bình

2.000

Thị trấn Tam Bình

Tam Bình

 

127

Công viên quảng trường huyện Tam Bình (trừ Trung tâm thể thao truyền hình huyện Tam Bình: diện tích 0,20 ha)

43.600

Thị trấn Tam Bình

Tam Bình

 

128

Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình

73.400

xã Mỹ Thạnh Trung

Tam Bình

 

B

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ PHỤC VỤ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

589.952

 

 

644.745.000

1

Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ BĐ 18, thửa 491) (khu đô thị - thương mại - dịch vụ)

6.300

Thị trấn Trà Ôn

Trà Ôn

33.812.000

2

Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (tờ BĐ 9, thửa 80)

243.100

Phú Thành

Trà Ôn

79.067.000

3

Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5)

7.700

Phường 1

TP. Vĩnh Long

35.528.000

4

Đấu giá thửa đất Phường 2 (Bệnh viện Hàm Tử)

15.500

Phường 2

TP. Vĩnh Long

40.032.000

5

Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây)

10.988

Phường 8

TP. Vĩnh Long

38.653.000

6

Đấu giá khu đất Cơ khí Cửu Long

14.000

Phường 8

TP. Vĩnh Long

39.572.000

7

Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính)

28.800

Phường 9

TP. Vĩnh Long

44.107.000

8

Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.802,2 m2)

2.802

phường Tân Ngãi

TP. Vĩnh Long

27.163.000

9

Đấu giá Khu TĐC-DC Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, phường Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long (Khu 1E) (2.507,6 m2)

2.508

phường Tân Ngãi

TP. Vĩnh Long

26.489.000

10

Đấu giá khu đất tại phường Trường An

77.700

phường Trường An

TP. Vĩnh Long

63.533.000

11

Trung tâm thương mại, dịch vụ Bình Minh (Bến xe cũ)

11.400

Phường Thành Phước

TX. Bình Minh

38.776.000

12

Đất phát triển thương mại dịch vụ (huyện đội cũ)

4.600

Phường Cái Vồn

TX. Bình Minh

31.300.000

13

Đất phát triển thương mại dịch vụ (trụ sở UBND huyện cũ)

2.900

Phường Cái Vồn

TX. Bình Minh

27.408.000

14

Đấu giá khu đất 55.265,3 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 19 - thửa 115, 117)

55.265

Phường Đông Thuận

TX. Bình Minh

58.018.000

15

 Đấu giá khu đất 106.389,7 m2 tại phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh (tờ 30 - thửa 99)

106.390

Phường Đông Thuận

TX. Bình Minh

61.287.000

 



[1] Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây:

1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

2. Xây dựng căn cứ quân sự;

3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

4. Xây dựng ga, cảng quân sự;

5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

[2] Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây:

1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;

2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:

a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia;

c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;

3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương;

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 21/02/2022 tỉnh Vĩnh Long

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.264

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.28.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!