ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2021/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 04 tháng 11 năm
2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19/12/2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND
ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại
đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Công văn số 205/HĐND-TT ngày 29/10/2021 về việc bổ sung Bảng
giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 364/TTr-STNMT ngày 18/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ
sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn
tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 -
2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đất ở tại đô thị:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 54 đoạn đường.
b) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
c) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
d) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 06 đoạn đường.
đ) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
e) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
g) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở của 01 đoạn đường.
2. Đất ở tại nông thôn:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 04 đoạn đường.
b) Huyện Thới Bình: Bổ sung giá đất ở 22 đoạn đường.
c) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 38 đoạn đường.
d) Huyện Trần Văn Thời: Bổ sung giá đất ở 09 đoạn đường.
đ) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
e) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 10 đoạn đường.
g) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 05 đoạn đường.
h) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
i) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở 02 đoạn đường.
3. Bổ sung giá đất trong Khu công
nghiệp Khánh An:
02 đoạn đường.
(Chi tiết bổ sung giá đất các loại đất kèm theo Quyết
định này)
Điều 2. Bổ sung
điểm a1 vào sau điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05
năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
a1) Trường hợp các thửa đất ở đã áp dụng giá đất ở chưa
có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau khi Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng đến nay tuyến đường chưa hoàn thiện hạ tầng, chưa đủ điều kiện
xác định bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất, không tiếp giáp với tuyến
đường khác trong Bảng giá các loại đất, thì tiếp tục áp dụng mức giá nêu trên
để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định.
Điều 3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất
sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm
(theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai).
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
11 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng NN-TN (L);
- Lưu: VT,
L28.01.07, Ktr558/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|